Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tuy vậy, các thành viên Lloyd’s vẫn dám tiếp tục dấn thân trong lĩnh vực này bằng cách hợp, Summaries of Commercial Law

Một thuật toán mô hình trực tiếp mối quan hệ giữa giá cả, nguồn cung, và sự không chắc chắn trong nhu cầu, mà không phải sử dụng phương pháp xấp xỉ tuyến tính, để tính toán giá thầu xác suất và vector giá thầu đã được phát triển bởi (Vinod, 1992) cho dự án Tối Ưu Doanh Thu của Holiday Inn (HIRO) và sau này được mở rộng cho các hãng hàng không O&D. Phương pháp sử dụng phương pháp nghỉ ngơi Lagrangian của vấn đề được giải quyết bằng phương pháp dưới định biên. Phương pháp này có nguồn gốc từ việc kết hợp phi hành đoàn tại American sử dụng kỹ thuật thu nhỏ kích thước vấn đề để giải quyết các chương trình tuyến tính rất lớn (số nguyên) về phân nhóm bộ phận (SPLP) và che phủ (SCLP) của American Airlines Siper-80 (MD-80) có hơn 300 máy bay và số lượng cặp phi hành đoàn có thể không xác định, có lẽ lớn hơn hai nghìn tỉ).

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 03/12/2024

lam-nguyen-thao-nguyen
lam-nguyen-thao-nguyen 🇻🇳

6 documents

1 / 34

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
HC VIN HNG KHÔNG VIT NAM
KHOA KINH T HNG KHÔNG
____________________
TIỂU LUẬN KT THÚC HC PHẦN
Đ TI: HOT ĐNG LOGISTICS C A
TRUNG TÂM LOGISTICS T#NG CÔNG TY
TÂN C%NG SI G&N
Giáo viên hướng dẫn Th.S. MAI VĂN THNH
Mã LHP: 010100012005
Danh sách nhóm
Lê V Nht An 2051010130
Lê Th M Duyên 2051010131
H Ngc Kh!nh Linh 2051010170
Cao Nguy'n Th(y Trân 2051010404
Tr,n Xuân V 2051010154
TP. Hồ Chí Minh – 07/2023
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22

Partial preview of the text

Download Tuy vậy, các thành viên Lloyd’s vẫn dám tiếp tục dấn thân trong lĩnh vực này bằng cách hợp and more Summaries Commercial Law in PDF only on Docsity!

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ HÀNG KHÔNG

____________________

TIỂU LUẬN KẾ T THÚC HỌ C PHẦN

ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA

TRUNG TÂM LOGISTICS TỔNG CÔNG TY

TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giáo viên hướng dẫn Th.S. MAI VĂN TH À NH Mã LHP: 010100012005 Danh sách nhóm Lê Vũ Nhật An 2051010130 Lê Thị Mỹ Duyên 2051010131 Hồ Ngọc Khánh Linh 2051010170 Cao Nguyễn Thùy Trân 2051010404 Trần Xuân Vũ 2051010154

TP. Hồ Chí Minh – 07/ 2023

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ HÀNG KHÔNG

____________________

TIỂU LUẬN KẾ T THÚC HỌ C PHẦN

ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA

TRUNG TÂM LOGISTICS TỔNG CÔNG TY

TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giáo viên hướng dẫn Th.S. MAI VĂN TH À NH Mã LHP: 010100012005 Danh sách nhóm Lê Vũ Nhật An 2051010130 Lê Thị Mỹ Duyên 2051010131 Hồ Ngọc Khánh Linh 2051010170 Cao Nguyễn Thùy Trân 2051010404 Trần Xuân Vũ 2051010154

TP. Hồ Chí Minh – 07/ 2023

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................i

  • LỜI MỞ ĐẦU DANH M Ụ C CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................ii
  • 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÂN CẢ NG SÀI GÒN.....................
    • 1.1 Giới thiệu về công ty........................................................................................
      • 1.1.1 Tổng quan về công ty Tân Cảng Sài Gòn..................................................
      • 1.1.2 Tổng quan về Trung Tâm Dị ch Vụ Logistics Tân Cảng Sài Gòn (SNPL).
      • 1.1.3 Lị ch sử hình thành và ph át triển SNPL:.....................................................
      • 1.1.4 Cơ cấu quản lý và chức năng của c ác phòng ban.......................................
  • 2 HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY TÂN CẢ NG SÀI GÒN.................
    • 2.1 Hoạt động logistics tại trung tâm dị ch vụ logistics Tân Cảng Sài Gòn.............
      • 2.1.1 Dị ch vụ cung cấp.......................................................................................
      • 2.1.2 Quy trình điều hành hoạt động logistics...................................................
      • 2.1.3 Khá ch hàng..............................................................................................
      • 2.1.4 Giá cả.......................................................................................................
    • 2.2 Cá c yếu tố tá c động đến hoạt động logistics...................................................
      • 2.2.1 Môi trường bên trong...............................................................................
      • 2.2.2 Môi trường bên ngoài..............................................................................
  • 3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP....................
    • 3.1 Đá nh giá kết quả đạt được..............................................................................
      • 3.1.1 Điểm mạnh:.............................................................................................
      • 3.1.2 Điểm yếu.................................................................................................
    • 3.2 Đị nh hướng phá t triển:...................................................................................
  • LỜI K ẾT......................................................................................................................
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1 Cơ cấu độ tuổi, gi ới tính và trình độ học vấn của nhân viên SNPL ............. 12 Bảng 1. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SNPL giao đoạn 2020-2022 ................. 13 Bảng 2. 1 Qui trình phối hợp nội bộ của SNPL 19 Bảng 2. 2 Quy tr ình điều phố i nhà thầu củ a SNPL ...................................................... 20 Bảng 2. 3 Danh sách các khách h à ng và dịch vụ đang cung cấ p củ a SNPL ................ 21 Bảng 2. 4 Phụ phí giữa mộ t số hãng vận tả i container hà ng xuấ t nhập khẩu thủ y nộ i địa ................................................................................................................................ 22 i

LỜI MỞ Đ ẦU

Trong bối cảnh thương mại quốc tế đang ngày càng phá t triển và quy mô xuất nhậ p khẩu tăng cao, hoạt động logistics đóng vai trò quan trọ ng trong việc đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả của chuỗi cung ứng hàng hóa. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng, một phầ n của Công ty Tân Cảng Sài Gòn là một trong những đơn vị quan trọ ng và đá ng chú ý trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam, đóng góp quan trọ ng vào việc quản lý và vậ n hành chuỗi cung ứng hàng hóa của cá c kh ách hàng trong nước và quốc tế. Trung tâm D ịch vụ Logistic Tân Cảng đã xây dựng và phá t triển một hệ thống logistics chuyên nghiệp và hiện đại, từ quản lý kho bãi, v ận chuyển, xử lý hàng hóa, đến d ịch vụ khá ch hàng. Trung tâm này đã không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng d ịch vụ và đá p ứng yêu cầ u của khá ch hàng trong một môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Bài tiểu luậ n này sẽ đi vào khá m phá chi tiết về hoạt động logistics của Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng, tậ p trung vào cá c khía cạnh quản lý kho bãi, vậ n chuyển, quản lý chuỗi cung ứng và dị ch vụ khá ch hàng. Chúng ta sẽ xem xét cá c quy trình, công nghệ và phương phá p được á p dụng để đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả trong quản lý và vậ n hành. Đồ ng thời, sẽ đ ánh giá hiệu quả và ưu điểm của Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng trong việc đá p ứng nhu cầ u của khá ch hàng và đảm bảo sự tin cậ y của quy trình logistics. Với mục tiêu đó, nhóm chúng em mong muốn sẽ cung cấp c ái nhìn sâu hơn về hoạt động của Trung tâm d ịch vụ logistics của công ty Tân Cảng Sài Gòn và đóng góp vào việc nâng cao hiểu biết về lĩnh vực này.

1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆ U VỀ CÔNG TY TÂN CẢ NG SÀ I GÒ N

1.1 Giới thiệu về công ty

1.1.1 Tổng quan về công ty Tân Cảng Sài Gòn Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn được thành lậ p ngày 15/03/1989, cho đến nay đã hoạt động được 34 năm với hơn 7000 nhân viên. Công ty Tân Cảng nằm tại Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế trọ ng điểm phía Nam. Cá c cơ sở đang hoạt động của Tân Cảng bao g ồ m Cảng Tân Cảng; Cảng Tân Cảng – Cá t Lá i, ICD Tân Cảng – Sóng Thầ n và bến xếp dỡ container Tân Cảng – Nhơn Trạch nằm gầ n cá c khu công nghiệp ở phía Đong Bắc thành phố Hồ Chí Minh, nơi có 80% sản lượng container xuất nh ậ p khẩu của khu vực, và được nối với cá c tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ, cá c khu công nghiệp, khu chế xuất bằng hệ thống đường quốc lệ, đường cao tốc và đường thủy thuậ n lợi. Tân Cảng Sài Gòn, một trong những cảng biển lớn nhất tại Việt Nam, đã ph á t triển thành một trung tâm v ận chuyển hàng hóa quan tr ọ ng và đá ng tin cậ y. Để nâng cao hiệu quả và sự linh hoạt trong việc xử lý hàng hóa, Tân Cảng Sài Gòn đã thành lậ p Trung Tâm D ịch Vụ Logistic Tân Cảng Sài Gòn - một cơ sở hiện đại và chuyên nghiệp, cung cấp cá c dị ch vụ vậ n chuyển và quản lý hàng hóa. 1.1.2 Tổng quan về Trung Tâm Dịch Vụ Logistics Tân Cảng Sài Gòn (SNPL)

  • Tên: TRUNG TÂM DỊCH VỤ LOGISTICS TÂN CẢ NG – SNP LOGISTICS
  • Logo trung tâm:
  • Văn phòng giao d ịch chính: Cảng Tân Cảng – Cá t Lá i (Cổng B) 1295B Nguyễ n Thị

Sơ đồ tổ chức củ a Trung tâm Dịch vụ Logistics Tân Cả ng

  • Ban giá m đốc Giá m đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, có cá c quyền và nghĩa vụ như sau:  Thiết lậ p bộ má y nhân sự  Chị u c ác trá ch nhiệm liên quan về công tá c hành chính, quản trị tại trung tâm.  Giá m sá t hoạt động kinh doanh của cá c phòng ban  Quản lý và đảm bảo cá c hợp đồ ng kinh doanh được kí kết và thực hiện.  Đề xuất, triển khai cá c chiến lược kinh doanh  Tham mưu về mặt phá p lý  Đưa ra cá c chính sá ch về chế độ lao động cho nhân viên  Tổ chức cá c khóa bồ i dưỡng, đào tạo nhân viên thường kì
  • Phòng kinh doanh  Tìm kiếm khá ch hàng, trao đổi với cá c hãng tàu, đại lý trong và ngoài nước để thiết lậ p cá c mức giá ph ù hợp, mang tính cạnh tranh  Đảm bảo mang lại trải nghiệm tốt cho kh á ch hàng, cậ p nhậ t thông tin khá ch hàng, thu thậ p dữ liệu và giải quyết cá c khiếu nại liên quan của khá ch hàng.  Lưu trữ, quản lý hồ sơ liên quan đến giá cả, thông tin khá ch hàng, b áo gi á cho khá ch hàng. Kết hợp với phòng ban khá c như phòng giao nhậ n tư vấn cho khá ch hàng cá c vấn đề liên quan đến thủ tục nhậ n, gửi hàng hóa.
  • Phòng chứng từ và dị ch vụ khá ch hàng
  • Bộ phậ n hàng xuất:  Cậ p nhậ t lị ch trình của tàu, giá cước và thông bá o đến khá ch hàng  Gửi Booking Note cho khá ch hàng thông qua email và website  Giá m sá t thông tin về lô hàng, chuẩn bị cá c chứng từ cầ n thiết cho khá ch hàng  Cung cấp thông tin lô hàng cho hãng tàu, người vậ n chuyển  Liên lạc và gửi chứng từ về lô hàng cho cá c đại lý nước ngoài để đảm bảo lô hàng được giao nhậ n chính xá c.

 Cung cấp thông tin, lị ch trình của c ác lô hàng cho khá ch hàng

  • Bộ phậ n hàng nhậ p:  Quản lý, phụ trá ch cá c hoạt động liên quan đến chứng từ cho tất cả c ác lô hàng nhậ p của công ty  Liên lạc với cá c đơn vị vậ n chuyển để theo dõi tiến độ lô hàng  Gửi thông bá o hàng đến nơi cho khá ch hàng.
  • Phòng đại lý thủ tục hải quan  Tổ chức tư vấn và khai bá o cá c thủ tục hải quan liên quan đến lô hàng  Thực hiện chứng từ hải quan  Giao nhậ n thủ tục hải quan
  • Phòng điều hành dị ch vụ  Hỗ trợ ban lãnh đạo cá c vấn đề chiến lược triển khai c ác dị ch vụ hiệu quả theo  Xây dựng kế hoạch triển khai dị ch vụ hiệu quả, thẩm đ ịnh năng lực của SNPL, cá c đơn vị trong hệ thống Tân Cảng, cá c nhà thầ u phụ để đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với từng khu vực. Đưa ra  Xây dựng kế hoạch triển khai dị ch vụ, thẩm đị nh năng lực của SNP Logistics, cá c đơn vị trong hệ thống TCT TCSG, cá c nhà thầ u phụ trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với từng khu vực và kiện toàn cá c chính sá ch liên quan mang lại hiệu quả cao trong hoạt động cung ứng d ịch vụ logistics của SNP Logistics nói riêng và TCT TCSG nói chung.  Giá m sá t, điều hành cá c hoạt động vậ n tải vòng ngoài của Tân Cảng và cá c đơn hàng của SNPL. Chỉ đạo thực hiện cá c vấn đề liên quan đến c ác đại lý hải quan. 1.1.5. Tình hình nhân sự c ủ a công ty Một trong những nhân tố đóng vai trò quan làm nên thành công của Trung tâm Dị ch vụ Logistics Tân Cảng Sài Gòn chính là xây dựng được đội ng ũ cá n bộ có năng lực, tinh thầ n đổi mới, sá ng tạo. Lực lượng lao động lâu năm và tay nghề cao đã tạo được sự ổn đị nh cho cá c dị ch vụ của công ty. Công ty luôn tạo ra những đổi

trọ ng những người trẻ và làm việc lâu dài trong công việc. Và số lượng nhân viên nam chiếm 69.49% cao hơn so với nữ. Điều này cho thấy nam được tuyển chọ n nhiều hơn. Công ty luôn cố gắng t ậ n dụng, phá t huy tối đa lợi thế về sức lực, tinh thầ n nhiệt huyết, sự sá ng tạo của nhân viên.Tuy lực lượng còn mỏng nhưng với trình độ kinh nghiệm trong ngành đều được giải quyết một cá ch nhanh chóng và mang lại sự hài lòng cho khá ch hàng. Với đội ng ũ nhân viên hiện nay đã phầ n nào đá p ứng được những công việc mà Trung tâm đề ra cho mỗi bộ phậ n. Tuy nhiên, vì hàng hóa thường không ổn đị nh và có xu hướng tăng trong tương lai, do đó cầ n có sự phân bố hợp lý và tuyển dụng thêm nhân viên nhằm đem lại hiệu quả hoạt động tốt nhất. Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Doanh thu 640,724,742,844 685,575,474,843 782,104,501, Lợi nhuận 42,496,105,479 45,895,793,917 51,256,422, Bảng 1. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SNPL giao đoạn 2020- Nhậ n xét chung: Dựa vào bảng 2 phía trên ta có thể thấy được phản á nh kết quả sản xuất kinh doanh của SNP Logistics giai đoạn 2020-2022 như sau: Về doanh thu cung cấp dị ch vụ: nhìn chung doanh thu có sự tăng trưởng cao trong giai đoạn năm 2020-2022. Năm 2021, doanh thu của trung tâm đạt 685.6 tỉ đ ồ ng, tăng g ần 44.9 tỉ đồ ng tương ứng tăng 7% so với năm 2020, đây là một dấu hiệu rất tốt. Đến năm 2022, doanh thu của trung tâm đạt được 782.1 tỉ đ ồ ng, tăng g ần 96.5 tỉ đồ ng tương ứng tăng 14.08% so với năm 2021. Chứng tỏ daonh thu của Trung tâm ngày càng tăng cho thấy việc đầ u tư phá t triển đội ngũ nhân lực có trình độ, trang thiết bị phục vụ và cơ sở hạ tầ ng đã và đang mang lại những lợi ích góp phầ n vào sự tăng trưởng doanh thu của SNP Logistics. Bên cạnh đó Ban Giá m đốc luôn quan tâm, thức đẩy công nhân viên để tiếp cậ n và mang về những khá ch hàng, đối tá c lớn giúp mang lại nguồ n doanh thu lớn cho Trung tâm.

Về lợi nhuậ n từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Năm 2021 trung tâm đạt gầ n 45.9 tỉ đòng tăng 3,4 tỉ đ ồ ng tương ứng với 8% so với 2020. Đến năm 2022 lợi nhu ậ n trung tâm đạt được 51.3 tỉ đ ồ ng tăng 5.3 tỉ đồ ng tương ứng 11.68% so với 2021.Nhìn chung lợi nhuậ n của trung tâm qua cá c năm đêu có sự tăng trưởng tốt.

Bao gồ m 13 công ty tiếp v ận thành viên là công ty liên kết hoặc công ty con của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, được phân tá n trên khắp cả nước. Trong số tổng số 13 cá c công ty tiếp vậ n, Vậ n tải bộ Tân Cảng là nhà th ầu chính cung cấp dị ch vụ cho SNP Logistics, chiếm khoảng 60% tổng sản lượng. Cá c công ty còn lại đều theo cơ chế tự doanh và có một lượng nhỏ khá ch hàng ngoài, SNP Logistics sẽ căn cứ vào năng lực thực tế và kết quả đ ánh giá chất lượng dị ch vụ để phân phối lượng hàng hoá còn lại. Ngoài ra, cù ng tham gia cung cấp d ịch vụ vậ n tải bộ cho SNP Logistics còn bao gồ m cá c công ty vậ n tải bên ngoài hệ thống của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Tuy nhiên, cá c công ty vậ n tải này chỉ chiếm 10-15% tổng sản lượng của SNP Logistics.

  • Vậ n tải thủy: Vậ n tải thủy bằng sà lan là một trong những thế mạnh mang tính chiến lược cao của SNP Logistics. Hiện nay, SNP Logistics đang quản lý và khai th á c hơn 100 sà lan có tải trọ ng từ 24 TEUs đến 160 TEUs, chiếm 65-70% thị phầ n toàn khu vực phía Nam. Vậ n tải thủy là kênh kết nối hiệu quả giữa cá c cảng, ICD tại khu vực trọ ng điểm kinh tế phía Nam, đồng b ằng sông Cửu Long, từ Cảng Cá t Lá i và Cảng Cá i Mép đi Campuchia vào cá c ngày trong tuầ n. Hiện nay, liên quan đến dị ch vụ vậ n tải thủy, SNP Logistics đang sử dụng của 3 nhà thầ u chính là Vậ n tải thủy Tân Cảng – chuyên cá c tuyến sà lan nội đị a; Tân Cảng Cypress – chuyên tuyến sà lan quốc tế & Tân Cảng shipping- vậ n tải biển nội đị a. Trong cá c công ty này, tỷ trọ ng tham gia c ác dị ch vụ của SNP Logistics lầ n lượt là 50% của Vậ n tải thủy Tân Cảng, 40% của Tân Cảng shipping và 10% còn lại của Tân Cảng Cypress.
  • Vậ n tải đa phương thức: Bằng việc tích hợp, phá t triển tính hiệu quả cá c ưu việt của cá c phương thức vậ n chuyển trong hệ thống, SNP Logistics cung cấp d ịch vụ vậ n chuyển đa phương thức chuyên nghiệp, chất lượng cao. Cá c giải phá p thiết kế linh hoạt theo từng yêu cầ u của khá ch hàng, đá p ứng khả năng kết nối thông suốt, tối ưu về chi phí, thời gian để hàng hóa được luân chuyển nhanh chóng, an toàn cao và giá cả cạnh tranh. Dịch vụ kho vận và phân phối

Dị ch vụ kho v ận, phân phối là một trong những hoạt động kinh doanh có lợi thế cao, phá t triển mạnh và nhanh chóng của SNPL. Đến nay, SNPL đã khai th á c và quản lý hiệu quả trên 600.000m2 kho tại cá c khu vực kinh tế trọ ng điểm của Việt Nam tậ p trung tại phía Nam đặt tại TP.HCM, Bình Dương, Đ ồ ng Nai đến khu vực miền Trung tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, khu vực miền Bắc tại Hải Phòng. Cung cấp d ịch vụ chủ yếu cho cá c ngành: tiêu dù ng, bá n lẻ, may mặc, hóa chất, nông-lâm-thủy sản, điện tử, hàng dự á n.

  • Dị ch vụ kho vậ n:  Dị ch vụ gom hàng xuất/nhậ p khẩu (CFS)  Dị ch vụ kho ngoại quan, kho má t, kho IMDG theo tiêu chuẩn  Trung tâm phân phối hàng nhập kh ẩu/ hàng nội đị a  Cá c dị ch vụ giá trị gia tăng Logistics,…
  • Dị ch vụ phân phối  Phân phối hàng nguyên container hoặc đóng hàng ghép trên toàn quốc  Phân phối bằng má y bay, xe container, tàu lửa, tàu nội đị a, sà lan, xe tải,… Dịch vụ đạ i lý Hả i quan và các dịch vụ gia tăng SNPL cung cấp d ịch vụ đại lý Hải quan với cá c kỹ năng, kinh nghiệm có chuyên môn cao và am hiểu cá c đặc thù của việc thông quan tại Việt Nam và điểm khá c biệt của thông lệ Hải quan Quốc tế, cá c dị ch vụ bao gồ m:  Dị ch vụ khai bá o hải quan, chứng từ thương mại, bảo hiểm hàng hóa, đăng kí kiểm tra chất lượng, kiểm hóa  Đóng thuế và hoàn thuế,…  Dị ch vụ hỗ trợ và phụ trợ kh ác  Dị ch vụ hỗ trợ khá ch hàng 24/  Dị ch vụ tư vấn cá c giải phá p Logistics và hỗ trợ thủ tục giao nhậ n hàng hóa,… Quả n lý chuỗi cung ứng

Quy tr ình phối hợp nộ i bộ STT Nội dung Người thực hiện Thời hạn M&S SV PS&CHB 1 TIẾP CẬN KHÁCH HÀNG 1.1 Nắm bắt thông tin khá ch hàng X Hàng ngày 1.2 Thực hiện Customer profile X Hàng ngày 2 YÊU CẦ U DỊCH VỤ X 3 THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC CUNG CẤP DỊCH VỤ X X Sau khi nhậ n được yêu cầ u dị ch vụ từ Sales 4 ĐÀM PHÁN, BÁO GIÁ VỚI KHÁCH HÀNG

X

5 PHƯƠNG ÁN KINH

DOANH

X Ngay khi KH chấp nhậ n giá

6 XÂY DỰNG QUY

TRÌNH THỰC HIỆN

DỊCH VỤ

X X Ngay khi KH chấp nhậ n giá 7 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỊCH VỤ X X Ngay khi nh ận được yêu cầ u t ừ Sales/khá ch hàng 8 CHỨNG TỪ & THANH TOÁN 8.1 Tổng hợp chi phí đầ u vào

X

8.2 Gửi debit note cho khá ch hàng X Theo hợp đ ồ ng 8.3 Hóa đơn X Trong ngày nhậ n xá c bá o của khá ch hàng 9 KIỂM TOÁN VÀ CẢ I TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ X X X Hàng thá ng/quý Bảng 2. 1 Qui trình ph ối hợp nội bộ của SNPL Đây là quy trình phối hợp giữa cá c bộ phậ n của SNPL từ giai đoạn tìm kiếm khá ch hàng đến khi kết thúc thực hiện dị ch vụ. Cá c bước chuẩn bị thực hiện rất chi tiết, nhằm giảm thiểu cá c phá t sinh khi thực hiện nhiệm vụ. 4 phòng ban đều có vai trò quan trọ ng trong mỗi bước. Nhờ sự cụ thể trong việc phân chia trá ch nhiệm trong quy trình phối hợp này, việc triển khai đến khá ch hàng được thực hiện hiệu quả.