


























Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Một thuật toán mô hình trực tiếp mối quan hệ giữa giá cả, nguồn cung, và sự không chắc chắn trong nhu cầu, mà không phải sử dụng phương pháp xấp xỉ tuyến tính, để tính toán giá thầu xác suất và vector giá thầu đã được phát triển bởi (Vinod, 1992) cho dự án Tối Ưu Doanh Thu của Holiday Inn (HIRO) và sau này được mở rộng cho các hãng hàng không O&D. Phương pháp sử dụng phương pháp nghỉ ngơi Lagrangian của vấn đề được giải quyết bằng phương pháp dưới định biên. Phương pháp này có nguồn gốc từ việc kết hợp phi hành đoàn tại American sử dụng kỹ thuật thu nhỏ kích thước vấn đề để giải quyết các chương trình tuyến tính rất lớn (số nguyên) về phân nhóm bộ phận (SPLP) và che phủ (SCLP) của American Airlines Siper-80 (MD-80) có hơn 300 máy bay và số lượng cặp phi hành đoàn có thể không xác định, có lẽ lớn hơn hai nghìn tỉ).
Typology: Summaries
1 / 34
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Giáo viên hướng dẫn Th.S. MAI VĂN TH À NH Mã LHP: 010100012005 Danh sách nhóm Lê Vũ Nhật An 2051010130 Lê Thị Mỹ Duyên 2051010131 Hồ Ngọc Khánh Linh 2051010170 Cao Nguyễn Thùy Trân 2051010404 Trần Xuân Vũ 2051010154
Giáo viên hướng dẫn Th.S. MAI VĂN TH À NH Mã LHP: 010100012005 Danh sách nhóm Lê Vũ Nhật An 2051010130 Lê Thị Mỹ Duyên 2051010131 Hồ Ngọc Khánh Linh 2051010170 Cao Nguyễn Thùy Trân 2051010404 Trần Xuân Vũ 2051010154
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................i
Bảng 1. 1 Cơ cấu độ tuổi, gi ới tính và trình độ học vấn của nhân viên SNPL ............. 12 Bảng 1. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SNPL giao đoạn 2020-2022 ................. 13 Bảng 2. 1 Qui trình phối hợp nội bộ của SNPL 19 Bảng 2. 2 Quy tr ình điều phố i nhà thầu củ a SNPL ...................................................... 20 Bảng 2. 3 Danh sách các khách h à ng và dịch vụ đang cung cấ p củ a SNPL ................ 21 Bảng 2. 4 Phụ phí giữa mộ t số hãng vận tả i container hà ng xuấ t nhập khẩu thủ y nộ i địa ................................................................................................................................ 22 i
Trong bối cảnh thương mại quốc tế đang ngày càng phá t triển và quy mô xuất nhậ p khẩu tăng cao, hoạt động logistics đóng vai trò quan trọ ng trong việc đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả của chuỗi cung ứng hàng hóa. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng, một phầ n của Công ty Tân Cảng Sài Gòn là một trong những đơn vị quan trọ ng và đá ng chú ý trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam, đóng góp quan trọ ng vào việc quản lý và vậ n hành chuỗi cung ứng hàng hóa của cá c kh ách hàng trong nước và quốc tế. Trung tâm D ịch vụ Logistic Tân Cảng đã xây dựng và phá t triển một hệ thống logistics chuyên nghiệp và hiện đại, từ quản lý kho bãi, v ận chuyển, xử lý hàng hóa, đến d ịch vụ khá ch hàng. Trung tâm này đã không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng d ịch vụ và đá p ứng yêu cầ u của khá ch hàng trong một môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Bài tiểu luậ n này sẽ đi vào khá m phá chi tiết về hoạt động logistics của Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng, tậ p trung vào cá c khía cạnh quản lý kho bãi, vậ n chuyển, quản lý chuỗi cung ứng và dị ch vụ khá ch hàng. Chúng ta sẽ xem xét cá c quy trình, công nghệ và phương phá p được á p dụng để đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả trong quản lý và vậ n hành. Đồ ng thời, sẽ đ ánh giá hiệu quả và ưu điểm của Trung tâm Dị ch vụ Logistic Tân Cảng trong việc đá p ứng nhu cầ u của khá ch hàng và đảm bảo sự tin cậ y của quy trình logistics. Với mục tiêu đó, nhóm chúng em mong muốn sẽ cung cấp c ái nhìn sâu hơn về hoạt động của Trung tâm d ịch vụ logistics của công ty Tân Cảng Sài Gòn và đóng góp vào việc nâng cao hiểu biết về lĩnh vực này.
1.1.1 Tổng quan về công ty Tân Cảng Sài Gòn Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn được thành lậ p ngày 15/03/1989, cho đến nay đã hoạt động được 34 năm với hơn 7000 nhân viên. Công ty Tân Cảng nằm tại Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế trọ ng điểm phía Nam. Cá c cơ sở đang hoạt động của Tân Cảng bao g ồ m Cảng Tân Cảng; Cảng Tân Cảng – Cá t Lá i, ICD Tân Cảng – Sóng Thầ n và bến xếp dỡ container Tân Cảng – Nhơn Trạch nằm gầ n cá c khu công nghiệp ở phía Đong Bắc thành phố Hồ Chí Minh, nơi có 80% sản lượng container xuất nh ậ p khẩu của khu vực, và được nối với cá c tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ, cá c khu công nghiệp, khu chế xuất bằng hệ thống đường quốc lệ, đường cao tốc và đường thủy thuậ n lợi. Tân Cảng Sài Gòn, một trong những cảng biển lớn nhất tại Việt Nam, đã ph á t triển thành một trung tâm v ận chuyển hàng hóa quan tr ọ ng và đá ng tin cậ y. Để nâng cao hiệu quả và sự linh hoạt trong việc xử lý hàng hóa, Tân Cảng Sài Gòn đã thành lậ p Trung Tâm D ịch Vụ Logistic Tân Cảng Sài Gòn - một cơ sở hiện đại và chuyên nghiệp, cung cấp cá c dị ch vụ vậ n chuyển và quản lý hàng hóa. 1.1.2 Tổng quan về Trung Tâm Dịch Vụ Logistics Tân Cảng Sài Gòn (SNPL)
Cung cấp thông tin, lị ch trình của c ác lô hàng cho khá ch hàng
trọ ng những người trẻ và làm việc lâu dài trong công việc. Và số lượng nhân viên nam chiếm 69.49% cao hơn so với nữ. Điều này cho thấy nam được tuyển chọ n nhiều hơn. Công ty luôn cố gắng t ậ n dụng, phá t huy tối đa lợi thế về sức lực, tinh thầ n nhiệt huyết, sự sá ng tạo của nhân viên.Tuy lực lượng còn mỏng nhưng với trình độ kinh nghiệm trong ngành đều được giải quyết một cá ch nhanh chóng và mang lại sự hài lòng cho khá ch hàng. Với đội ng ũ nhân viên hiện nay đã phầ n nào đá p ứng được những công việc mà Trung tâm đề ra cho mỗi bộ phậ n. Tuy nhiên, vì hàng hóa thường không ổn đị nh và có xu hướng tăng trong tương lai, do đó cầ n có sự phân bố hợp lý và tuyển dụng thêm nhân viên nhằm đem lại hiệu quả hoạt động tốt nhất. Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Doanh thu 640,724,742,844 685,575,474,843 782,104,501, Lợi nhuận 42,496,105,479 45,895,793,917 51,256,422, Bảng 1. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SNPL giao đoạn 2020- Nhậ n xét chung: Dựa vào bảng 2 phía trên ta có thể thấy được phản á nh kết quả sản xuất kinh doanh của SNP Logistics giai đoạn 2020-2022 như sau: Về doanh thu cung cấp dị ch vụ: nhìn chung doanh thu có sự tăng trưởng cao trong giai đoạn năm 2020-2022. Năm 2021, doanh thu của trung tâm đạt 685.6 tỉ đ ồ ng, tăng g ần 44.9 tỉ đồ ng tương ứng tăng 7% so với năm 2020, đây là một dấu hiệu rất tốt. Đến năm 2022, doanh thu của trung tâm đạt được 782.1 tỉ đ ồ ng, tăng g ần 96.5 tỉ đồ ng tương ứng tăng 14.08% so với năm 2021. Chứng tỏ daonh thu của Trung tâm ngày càng tăng cho thấy việc đầ u tư phá t triển đội ngũ nhân lực có trình độ, trang thiết bị phục vụ và cơ sở hạ tầ ng đã và đang mang lại những lợi ích góp phầ n vào sự tăng trưởng doanh thu của SNP Logistics. Bên cạnh đó Ban Giá m đốc luôn quan tâm, thức đẩy công nhân viên để tiếp cậ n và mang về những khá ch hàng, đối tá c lớn giúp mang lại nguồ n doanh thu lớn cho Trung tâm.
Về lợi nhuậ n từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Năm 2021 trung tâm đạt gầ n 45.9 tỉ đòng tăng 3,4 tỉ đ ồ ng tương ứng với 8% so với 2020. Đến năm 2022 lợi nhu ậ n trung tâm đạt được 51.3 tỉ đ ồ ng tăng 5.3 tỉ đồ ng tương ứng 11.68% so với 2021.Nhìn chung lợi nhuậ n của trung tâm qua cá c năm đêu có sự tăng trưởng tốt.
Bao gồ m 13 công ty tiếp v ận thành viên là công ty liên kết hoặc công ty con của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, được phân tá n trên khắp cả nước. Trong số tổng số 13 cá c công ty tiếp vậ n, Vậ n tải bộ Tân Cảng là nhà th ầu chính cung cấp dị ch vụ cho SNP Logistics, chiếm khoảng 60% tổng sản lượng. Cá c công ty còn lại đều theo cơ chế tự doanh và có một lượng nhỏ khá ch hàng ngoài, SNP Logistics sẽ căn cứ vào năng lực thực tế và kết quả đ ánh giá chất lượng dị ch vụ để phân phối lượng hàng hoá còn lại. Ngoài ra, cù ng tham gia cung cấp d ịch vụ vậ n tải bộ cho SNP Logistics còn bao gồ m cá c công ty vậ n tải bên ngoài hệ thống của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Tuy nhiên, cá c công ty vậ n tải này chỉ chiếm 10-15% tổng sản lượng của SNP Logistics.
Dị ch vụ kho v ận, phân phối là một trong những hoạt động kinh doanh có lợi thế cao, phá t triển mạnh và nhanh chóng của SNPL. Đến nay, SNPL đã khai th á c và quản lý hiệu quả trên 600.000m2 kho tại cá c khu vực kinh tế trọ ng điểm của Việt Nam tậ p trung tại phía Nam đặt tại TP.HCM, Bình Dương, Đ ồ ng Nai đến khu vực miền Trung tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, khu vực miền Bắc tại Hải Phòng. Cung cấp d ịch vụ chủ yếu cho cá c ngành: tiêu dù ng, bá n lẻ, may mặc, hóa chất, nông-lâm-thủy sản, điện tử, hàng dự á n.
Quy tr ình phối hợp nộ i bộ STT Nội dung Người thực hiện Thời hạn M&S SV PS&CHB 1 TIẾP CẬN KHÁCH HÀNG 1.1 Nắm bắt thông tin khá ch hàng X Hàng ngày 1.2 Thực hiện Customer profile X Hàng ngày 2 YÊU CẦ U DỊCH VỤ X 3 THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC CUNG CẤP DỊCH VỤ X X Sau khi nhậ n được yêu cầ u dị ch vụ từ Sales 4 ĐÀM PHÁN, BÁO GIÁ VỚI KHÁCH HÀNG
X Ngay khi KH chấp nhậ n giá
X X Ngay khi KH chấp nhậ n giá 7 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỊCH VỤ X X Ngay khi nh ận được yêu cầ u t ừ Sales/khá ch hàng 8 CHỨNG TỪ & THANH TOÁN 8.1 Tổng hợp chi phí đầ u vào
8.2 Gửi debit note cho khá ch hàng X Theo hợp đ ồ ng 8.3 Hóa đơn X Trong ngày nhậ n xá c bá o của khá ch hàng 9 KIỂM TOÁN VÀ CẢ I TIẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ X X X Hàng thá ng/quý Bảng 2. 1 Qui trình ph ối hợp nội bộ của SNPL Đây là quy trình phối hợp giữa cá c bộ phậ n của SNPL từ giai đoạn tìm kiếm khá ch hàng đến khi kết thúc thực hiện dị ch vụ. Cá c bước chuẩn bị thực hiện rất chi tiết, nhằm giảm thiểu cá c phá t sinh khi thực hiện nhiệm vụ. 4 phòng ban đều có vai trò quan trọ ng trong mỗi bước. Nhờ sự cụ thể trong việc phân chia trá ch nhiệm trong quy trình phối hợp này, việc triển khai đến khá ch hàng được thực hiện hiệu quả.