Download Trắc nghiệm KTTC 1 nói chung là trắc nhiệm ok chưa?????? and more Exams Accounting in PDF only on Docsity!
TRẮC NHIỆM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
CHƯƠNG 1
Phần: Phần 5: VAS 01- Yếu tố BCTC
- ( 1.00 đ ) Khi nào một khoản chi tiêu phải được ghi nhận như là tài sản chứ không phải là chi phí? A. Nếu số tiền là trọng yếu. B. Luôn luôn. C. Khi mang lại lợi ích trong tương lai. D. Không bao giờ.
- ( 1.00 đ ) Nghiệp vụ chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho liên quan đến yếu tố nào của báo cáo tài chính: A. Tài sản và Nợ phải trả B. Tài sản và Chi phí C. Không ảnh hưởng yếu tố nào. D. Tài sản
- ( 1.00 đ ) Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang kiểm soát: A. Thu nhập B. Doanh thu C. Tài sản D. Tất cả các yếu tố trên
Phần: Phần 4: VAS 01- Cơ sở dồn tích/ Giả định HĐLT/ Nguyên tắc kế
toán
- ( 1.00 đ )
Ở Việt Nam, công ty mua 1 căn nhà làm văn phòng công ty giá 40 tỷ đồng, nay giá thị trường của căn nhà trên là 45 tỷ đồng, kế toán đánh giá lại giá trị của căn nhà trên theo đúng giá trị thị trường là vi phạm nguyên tắc kế toán nào sau đây: A. Giá gốc. B. Khách quan C. Trung thực D. Trọng yếu
- ( 1.00 đ ) Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu, đó là nội dung của nguyên tắc: A. Phù hợp B. Thận trọng C. Nhất quán D. Tất cả các nguyên tắc trên
- ( 1.00 đ ) Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là để A. Cung cấp thông tin kịp thời cho những người ra quyết định. B. Ghi nhận các khoản chi phí trong kỳ mà liên quan đến các khoản doanh thu đã được ghi nhận. C. Tăng cường tính so sánh giữa các báo cáo tài chính của các kỳ khác nhau. D. Cung cấp việc công bố thông tin đầy đủ.
Phần: Phần 3: Tổng quan KTTC của Việt Nam - Khung pháp lý
- ( 1.00 đ ) Khung pháp lý của kế toán tài chính Việt Nam gồm: A. Chế độ kế toán B. Chuẩn mực kế toán C. Luật kế toán D. Tất cả đều đúng.
- ( 1.00 đ )
C. Giao dịch tạo ra khoản lỗ làm giảm lợi nhuận nhưng không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu vì chưa thu tiền. D. Giao dịch chỉ liên quan đến các yếu tố thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- ( 1.00 đ ) Nếu chi tiền mua một thiết bị mà sẽ được sử dụng trong 5 năm để sản xuất ra sản phẩm thì khoản chi tiêu này tạo ra lợi ích trong tương lai và cần được vốn hóa. Vậy giao dịch này liên quan đến yếu tố nào của báo cáo tài chính. A. Tài sản B. Không ảnh hưởng yếu tố nào cả. C. Tài sản và Chi phí D. Tài sản và Nợ phải trả
- ( 1.00 đ ) Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp: A. Tài sản B. Vốn chủ sở hữu C. Doanh thu D. Tất cả các yếu tố trên
Phần: Phần 4: VAS 01- Cơ sở dồn tích/ Giả định HĐLT/ Nguyên tắc kế
toán
- ( 1.00 đ ) Một trong những mục đích của Chuẩn mực chung VAS 01 là làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán theo khuôn mẫu thống nhất A. Đúng B. Sai
- ( 1.00 đ )
Ở Việt Nam, công ty mua 1 căn nhà làm văn phòng công ty giá 40 tỷ đồng, nay giá thị trường của căn nhà trên là 45 tỷ đồng, kế toán đánh giá lại giá trị của căn nhà trên theo đúng giá trị thị trường là vi phạm nguyên tắc kế toán nào sau đây: A. Trọng yếu B. Trung thực C. Khách quan D. Giá gốc.
- ( 1.00 đ ) Ở Việt Nam, công ty có một nhà máy với chi phí ban đầu của công ty 10 tỷ đồng. Giá trị hợp lý hiện tại của nhà máy là 12 tỷ đồng. Giám đốc công ty muốn báo cáo số tiền chênh lệch như là một khoản thu nhập khác. Vậy giả định kế toán hoặc nguyên tắc kế toán nào đang bị vi phạm? A. Ghi nhận doanh thu. B. Đơn vị tiền tệ. C. Hoạt động liên tục. D. Giá gốc.
Phần: Phần 3: Tổng quan KTTC của Việt Nam - Khung pháp lý
- ( 1.00 đ ) Mục tiêu chính của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin A. Về đội ngũ quản lý của công ty. B. Về hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của công ty. (–Lưu chuyển tiền tệ) C. Hữu ích cho các nhà cung cấp vốn. D. Liên quan đến những thay đổi về tình hình tài chính do nỗ lực tạo thu nhập của đơn vị.
- ( 1.00 đ ) Theo luật Kế toán Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ không cần tổ chức kế toán, chỉ cần kê khai nộp thuế đầy đủ là được. A. Đúng B. Sai
- ( 1.00 đ )
B. Các sự kiện có tác động trọng yếu đến tình hình tài chính cuả công ty, liên quan đến tình trạng phát sinh sau khi kết thúc niên độ kế toán, nhưng trước khi công ty phát hành báo cáo. C. Các phương pháp kế toán mà công ty đã lựa chọn. D. Tất cả nội dung trên nên được thuyết minh.
Phần: Phân loại ngắn hạn dài hạn
- ( 1.00 đ ) Chu kỳ kinh doanh của Brod là 3 tháng. Vào 31/12/20X6, doanh nghiệp vay 30.000 USD từ ngân hàng. Ngày phải trả nợ là 31/12/20X7. Trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/20X6, khoản vay này được trình bày là: A. Nợ phải trả dài hạn B. Tài sản ngắn hạn C. Tài sản dài hạn D. Nợ phải trả ngắn hạn
- ( 1.00 đ ) Tài sản cố định vô hình thường được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là Tài sản ngắn hạn A. Sai B. Đúng
Phần: Phân loại các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
- ( 1.00 đ ) Khoản phải trả lương dồn tích (Accrued salary and wages) trên báo cáo tình hình tài chính thể hiện các khoản lương mà người lao động đã làm ra, nhưng chưa được doanh nghiệp thanh toán. A. Sai
B. Đúng
- ( 1.00 đ ) Tài khoản nào thuộc yếu tố Vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính? A. Cổ tức phải trả B. Vốn góp chủ sở hữu C. Hao mòn lũy kế D. Đầu tư tài chính
Phần: Nhận diện một số thông tin trong thuyết minh BCTC và báo cáo
kiểm toán
- ( 1.00 đ ) Tiêu chuẩn để quyết định khoản mục nào là Tương đương tiền luôn được công bố trong Thuyết minh Báo cáo tài chính A. Sai B. Đúng
- ( 1.00 đ ) Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ là những diễn biến quan trọng xảy ra sau khi năm tài chính kết thúc, và sau khi báo cáo tài chính được phát hành (hoặc sẵn sàng để phát hành) A. Sai B. Đúng
Phần: Ý nghĩa tài chính
- ( 1.00 đ ) Khi một doanh nghiệp trả nợ cho một nhà cung cấp dịch vụ trước đây: A.Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) luôn không thay đổi.
- ( 1.00 đ ) Theo VAS, Khi bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, khoản lãi (lỗ) được trình bày vào Báo cáo kết quả kinh doanh thuộc A. Hoạt động đầu tư tài chánh B. Hoạt động khác C. Hoạt động kinh doanh D. Hoạt động tài chánh
- ( 1.00 đ ) Theo VAS, Báo cáo kết quả kinh doanh có trình bày thông tin của thu nhập toàn diện khác như IFRS A. Đúng B. Sai
- ( 1.00 đ ) Theo VAS, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có sự phân biệt khi trình bày nội dung kết quả hoạt động kinh doanh liên tục và không liên tục trong cùng ký báo cáo A. Yes B. No
Phần: Phần 3 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo VAS
- ( 1.00 đ ) Theo VAS, các nghiệp vụ phát sinh thuộc hoạt động đầu tư và tài chính không trực tiếp thanh toán bằng tiền, thì BCLCTT A. Không trình bày B. Được trình bày thành mục riêng (Phần ghi chú) C. A hoặc B tùy Cty lựa chọn D. Tất cả đều sai
- ( 1.00 đ )
Phần lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh của BCLCTT được lập theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp xác định các loại dòng tiền khác nhau. A. Đúng B. Sai
- ( 1.00 đ ) Báo cáo LCTT phản ánh tình hình thu chi tiền qua 1 kỳ hoạt động A. Đúng B. Sai
- ( 1.00 đ ) Theo IFRS, khoản tiền chi chia lãi cho các thành viên góp vốn, BCLCTT được trình bày thuộc A. Xét tính trọng yếu số tiền chi để xếp vào HĐ kinh doanh hay tài chính B. Dòng tiền thuộc hoạt động tài chính C. Dòng tiền thuộc hoạt động kinh doanh D. Dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư
- ( 1.00 đ ) Báo cáo LCTT phản ánh từng thời điểm thu chi tiền. A. Đúng B. Sai CHƯƠNG 4
Phần: VN - Tình huống
- ( 1.00 đ ) Tháng 1 doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng, nhưng doanh nghiệp phải bảo hành 3 tháng, kế toán phản ánh doanh thu: A. Khi thu đủ tiền B. Tại thời điểm hết hạn bảo hành
C. Tỷ số thanh toán và tỷ số sinh lời D. Tỷ số hoạt động và tỷ số sinh lời
- ( 1.00 đ ) Doanh thu liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu: A. Nợ phải thu và tiền. B. Hàng tồn kho C. Tiền D. Nợ phải thu
Phần: VN - Báo cáo tài chính
- ( 1.00 đ ) Doanh thu ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính thông qua yếu tố nào sau đây: A. Vốn chủ sở hữu B. Nợ phải trả C. Tài sản D. Tất cả các yếu tố trên
- ( 1.00 đ ) Kế toán quên ghi bút toán bán hàng đã thu tiền, điều này sẽ ảnh hưởng đến thông tin trên: A. Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền B. Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo lưu chuyển tiền C. Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo tình hình tài chính D. Báo cáo kết quả hoạt động
- ( 1.00 đ ) Doanh thu ghi sai sẽ KHÔNG ảnh hưởng đến báo cáo nào sau đây: A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp) B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp gián tiếp)
C. Báo cáo kết quả hoạt động D. Báo cáo tình hình tài chính
Phần: VN - Nguyên tắc Doanh thu
- ( 1.00 đ ) Đối với doanh nghiệp sản xuất, thời điểm quan trọng nhất để ghi nhận doanh thu là ngày: A. Sản phẩm đã được chuyển giao. B. Khoản thanh toán đã được thực hiện. C. Hoạt động sản xuất hoàn thành. D. Nhận được đơn đặt hàng. CHƯƠNG 5
Phần: khái niệm
- ( 1.00 đ ) Tiền là tài sản ngắn hạn, bao gồm: A. Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ B. Tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng tiền tệ dùng trong thanh toán. C. Tiền Việt Nam và ngoại tệ D. Chỉ gồm tiền Việt Nam
- ( 1.00 đ ) Thời điểm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: A. Khi lập BCTC B. Chỉ được ghi nhận vào lúc DN có lãi C. Khi có dấu hiệu nợ khó đòi phải ghi nhận ngay
- ( 1.00 đ )
Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập toàn bộ dự phòng nợ khó đòi: A. Làm giảm lợi nhuận B. Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi C. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận
- ( 1.00 đ ) Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản ánh: A. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ, ký cược B. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược C. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể cả không kỳ hạn hay có kỳ hạn D. Ý kiến khác
Phần: Tính toán
- ( 1.00 đ ) Cty B có số dư phải thu khó đòi vào 1/1/X là 12.000. Trong năm X, cty đã xóa nợ cho khác hàng là 8.640 và thu được 2.520 nợ phải thu đã được xóa sổ trước đó. Số dư phải thu khách hàng vào ngày 1/1 và 31/12 lần lượt là 240.000 và 288.000. Vào 31/12/X, cty B ước tính 5% trên số dư phải thu khách hàng khó có khả năng thu hồi. Hỏi số dự phòng phải thu khó đòi được trình bày trên báo cáo vào 31/12/X là bao nhiêu? A. 5. B. 5. C. 14. D. 8.
- ( 1.00 đ )
Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đò là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là: A. 49. B. 50. C. 45. D. 41. CHƯƠNG 6
Phần: Chứng từ và Cách thức hạch toán
- ( 1.00 đ ) Ngày 27, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, kế toán ghi: A. Nợ TK632 / Có TK331 : 300 triệu B. Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu C. Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu D. Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu
- ( 1.00 đ ) Công ty K được đối tác tặng một lô hàng hóa, công ty đã chuyển thẳng lô hàng này đi ký gửi ở đại lý, kế toán ghi bút toán: A. Nợ TK 156/ Có TK 411 B. Nợ TK 157/ Có TK 411 C. Nợ TK 156/ Có TK 711 D. Nợ TK 157/ Có TK 711
- ( 1.00 đ ) Doanh nghiệp A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho doanh nghiệp A được hưởng khoản chiết khấu thương mại,
In a perpetual average cost system: (Trong hệ thống chi phí trung bình vĩnh viễn) A. The average is determined by dividing the total number of units sold by the cost of units purchased during the period. (Giá trị trung bình được xác định bằng cách lấy tổng số đơn vị bán ra lấy giá vốn mua trong kỳ chia) B. The moving-average unit cost is determined following each sale. (Đơn giá trung bình động được xác định sau mỗi lần bán hàng) C. The cost allocated to ending inventory is generally the same as it would be in a periodic inventory system. (Chi phí được phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ thường giống như chi phí trong hệ thống kiểm kê định kỳ) D. A new weighted-average unit cost is calculated each time additional units are purchased. (Đơn giá bình quân gia quyền mới được tính toán mỗi khi đơn vị bổ sung được mua.)
- ( 1.00 đ ) Khi áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên, việc kiểm đếm thực tế hàng tồn kho cũng hết sức cần thiết và có thể được tiến hành vào cuối năm tài chính hoặc bất kỳ thời điểm nào trong năm. A. Sai B. Đúng
- ( 1.00 đ ) Khi áp dụng Phương pháp kiểm kê định kỳ, trong kỳ kế toán theo dõi sự biến động tăng, giảm hàng tồn kho cả về số lượng lẫn giá trị. A. Sai B. Đúng
Phần: Định nghĩa
- ( 1.00 đ ) Trong doanh nghiệp thương mại, hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán như là một khoản mục: A. Hàng tồn kho B. Hàng giữ hộ
C. Chi phí hoạt động D. Tùy theo chính sách kế toán CHƯƠNG 8
Phần: TN- Nguyên tắc KT
- ( 1.00 đ ) Nhãn hiệu hàng hóa doanh nghiệp tự xây dựng, chi phí phát sinh khi thiết kế logo … thanh toán bằng tiền mặt 20.000.000đ, kế toán định khoản A. Nợ TK 242 / Có 111: 20.000. B. Nợ 642 / Có 111: 20.000. C. Cả 2 câu trên đều đúng D. Cả 2 câu trên đều sai
- ( 1.00 đ ) Việc ghi nhận số tiền mua một phương tiện vận chuyển hàng hóa (giá trị trên 30 triệu đồng, thời gian ước tính sử dụng trên 1 năm) vào tài khoản chi phí bán hàng sẽ dẫn đến: A. Thông tin về lợi nhuận thuần bị sai lệch B. Thông tin về tài sản bị sai lệch C. Cả 2 câu trên đều đúng D. Cả 2 câu trên đều sai
Phần: TN- Phân loại
- ( 1.00 đ ) Tài sản cố định hữu hình là: A. Tất cả các máy móc thiết bị B. Máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc tại đơn vị C. Những tư liệu lao động tại đơn vị D. Tất cả đều chưa đúng