Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Trắc nghiệm kinh tế học đại cương, Quizzes of Economics

Trắc nghiệm kinh tế học đại cương

Typology: Quizzes

2019/2020

Uploaded on 12/01/2021

yennhu
yennhu 🇻🇳

4.9

(11)

6 documents

1 / 44

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 1
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC
I. Nhóm câu A:
1. Với nguồn tài nguyên khan hiếm, một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả
khi:
a. Nằm bên trong đường giới hạn sản xuất.
b. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
c. Nằm bên ngoài đường giới hạn sản xuất
d. Các câu trên đều sai
2. Sự tác động qua lại giữa ngươi sản xuất người tiêu dùng thông qua thị
trường nhằm xác định hai yếu tố quan trọng đó là:
a. Giá cả và chất lượng sản phẩm
b. Số lượng và chất lượng sản phẩm
c. Giá cả và số lượng sản phẩm
d. Không có câu nào đúng.
3. Điểm khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và mô hình kinh
tế hỗn hợp là:
a. Nhà nước tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục
b. Nhà nước tham gia quản lý kinh tế
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội
d. Nhà nước giữ quyền quản lý ngân sách
4. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm
khi:
a. Gia tăng mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng
của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Các câu trên đều đúng.
5. Các vấn đề cơ bản của các hệ thống kinh tế cần giả quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
6. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
b. Các hoạt động diễn ra trong tổng thể toàn bộ nền kinh tế.
c. Cách thức ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
ĐỀ THI MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c

Partial preview of the text

Download Trắc nghiệm kinh tế học đại cương and more Quizzes Economics in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 1

NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC

I. Nhóm câu A:

  1. Với nguồn tài nguyên khan hiếm, một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả khi: a. Nằm bên trong đường giới hạn sản xuất. b. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất c. Nằm bên ngoài đường giới hạn sản xuất d. Các câu trên đều sai
  2. Sự tác động qua lại giữa ngươi sản xuất và người tiêu dùng thông qua thị trường nhằm xác định hai yếu tố quan trọng đó là: a. Giá cả và chất lượng sản phẩm b. Số lượng và chất lượng sản phẩm c. Giá cả và số lượng sản phẩm d. Không có câu nào đúng.
  3. Điểm khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và mô hình kinh tế hỗn hợp là: a. Nhà nước tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục b. Nhà nước tham gia quản lý kinh tế c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội d. Nhà nước giữ quyền quản lý ngân sách
  4. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi: a. Gia tăng mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác. c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất d. Các câu trên đều đúng.
  5. Các vấn đề cơ bản của các hệ thống kinh tế cần giả quyết là: a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? b. Sản xuất bằng phương pháp nào? c. Sản xuất cho ai? d. Các câu trên đều đúng.
  6. Kinh tế học vi mô nghiên cứu: a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường. b. Các hoạt động diễn ra trong tổng thể toàn bộ nền kinh tế. c. Cách thức ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.

ĐỀ THI MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

d. Không câu nào đúng.

  1. Kinh tế học thực chứng nhằm: a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân c. Giải thích các hành vi ứng xử của tế bào kinh tế trong các loại thị trường. d. Không có câu nào đúng
  2. Trong mô hình kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ b. Thông qua thị trường c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ d. Các câu trên đều đúng. II. Nhóm câu B:
  3. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học thực chứng. a. Lạm phát cao ở mức nào có thể chấp nhận được b. Thuế xuất nhập khẩu tăng ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xuất nhập khẩu. c. Chi tiêu cho giáo dục nên chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong ngân sách. d. Chính phủ nên dùng tiền để giải quyết tình trạng thất nghiệp hay nên trợ cấp thất nghiệp?
  4. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc. a. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1988 – 1989 b. Tác hại của việc vận chuyển và đốt pháo c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế đến mức độ nào? d. Không câu nào đúng.
  5. Giá xăng trên thị trường tăng 10% dẫn đến mức cầu về xăng trên thị trường giảm 5% với điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về: a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc. b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc. c. Kinh tế học vi mô, thực chứng. d. Kinh tế học vĩ mô thực chứng.
  6. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô. a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao. b. Tốc độ tăng trưởng bình quân GDP trong giai đoạn 1991 – 1995 đạt ở Việt Nam khoảng 8% c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam dưới 15% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995 d. Cả 3 câu trên đều đúng
  7. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn tài nguyên được sử dụng có hiệu quả. a. Đường giới hạn khả năng sản xuất b. Đường cầu
  1. Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất a. Thị trường đất đai b. Thị trường sức lao động c. Thị trường vốn d. Cả 3 câu trên đều đúng
  2. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi: a. Thị trường hàng hóa b. Thị trường đất đai c. Thị trường các yếu tố sản xuất d. Không có câu nào đúng

CHƯƠNG II

CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

I. Nhóm câu A

  1. Với những điều kiện khác không đổi, khi giá cả hang hóa, dịch vụ tăng lên thì lượng cầu sẽ: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống d. Cả 3 câu trên đều đúng
  2. Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch chuyển là do tác động của các nhân tố a. Thu nhập dân cư b. Sở thích, thị hiếu. c. Giá cả sản phẩm thay thế. d. Cả 3 câu trên đều đúng
  3. Nhu cầu lắp đặt điện thoại thay đổi trong trường hợp sau đây là do: a. Giá cả lắp điện thoại giảm b. Thu nhập công chúng tăng lên c. Chi phí lắp đặt tăng lên d. Do sự đầu tư của các công ty viễn thông nước ngoài.
  4. Đường cầu theo giá của mặt hàng gas dịch chuyển sang phải là do: a. Giá gas giảm xuống b. Lượng gas nhập về nhiều c. Thuế nhập khẩu gas rẻ d. Giá dầu hỏa tăng mạnh
  5. Khi giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng lên trong những điều kiện khác không đổi thì lượng cung của hàng hóa và dịch vụ sẽ: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống d. Không có câu nào đúng. D 1 D 2 0 Q 1 Q 2 Q P P
  1. Giá sản phẩm A tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm A tăng lên. Sản phẩm A có hệ số co dãn: a. |ED| > 1 b. |ED| = 1 c. |ED| < 1 d. |ED| = 0
  2. Khi thu nhập tăng lên dẫn đến lượng cầu của sản phăm Y tăng lên, trong những điều kiện khác không đổi. sản phẩm Y thuộc nhóm hàng: a. Cấp thấp b. Bình thường c. Xa xí phẩm d. Thiết yếu
  3. Khi thu nhập tăng lên 20% dẫn đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 10%, trong những điều kiện khác không đổi. sản phẩm X thuộc nhóm hàng: a. Xa xí phẩm b. Thiết yếu c. Cấp thấp d. Không có câu nào đúng
  4. Nếu hai sản phẩm A và B là 2 sản phẩm bổ sung thì hệ số co dãn chéo có a. EAB > 0 b. EAB < 0 c. EAB = 0 d. EAB = 1
  5. Mặt hàng A là hàng thông thường, đường cầu theo giá của A a. Dốc xuống về phía tay phải b. Thường dốc xuống, nhưng có thể dốc lên c. Dốc lên d. Thường dốc lên, nhưng có thể dốc xuống.
  6. Độ co dãn cầu theo giá đo lường: a. Độ dốc của đường cầu b. Nghịch đảo độ dốc của đường cầu c. Độ nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi của giá cả d. Độ nhạy cảm của giá cả đối vơi sự thay đổi của lượng cầu.
  7. Khi một hàng hóa co độ co dãn cầu theo giá là đơn vị, khoản chi tiêu của người tiêu dùng a. Thay đổi cùng chiều và ...... Với sự thay đổi của giá cả b. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của giá cả c. Không thay đổi khi giá cả hàng hóa giảm d. Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của giá cả.
  8. Khi cầu theo giá hàng hóa co dãn ít, khoản chi tiêu của người tiêu dùng a. Tăng khi giá tăng

b. Giảm khi giá giảm c. Không thay đổi khi giá tăng d. Không liên quan đến sự co dãn của cầu theo giá

  1. Do nhiều người từ tỉnh nhập cư vào TP. Hồ Chí Minh, kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh a. Dịch chuyển sang trái b. Dịch chuyển sang phải c. Dịch chuyển lên trên d. Không có câu nào đúng
  2. Hàng hóa nào sau đây có độ co dãn của cầu theo thu nhập thấp nhưng dương a. Đồ gỗ b. Xe mới c. Bảo hiểm y tế d. Không câu nào đúng
  3. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng đối với mặt hàng X phần lớn tiền thuế là người tiêu thụ chịu. Vậy mặt hàng X có tính chất co dãn cầu theo giá: a. Co dãn bằng không b. Co dãn ít c. Co dãn nhiều d. Co dãn hoàn toàn.
  4. Cầu mặt hàng Y theo giá là co dãn nhiều. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng: a. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu c. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên d. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế.
  5. Độ co dãn của cầu theo giá được xác định theo công thức a. (Q/P) / (P/Q) b. (Q/P) x (P/Q) c. (Q/P) - (P/Q) d. (Q/P) + (P/Q)
  6. Hai mặt hàng A và B có hệ số co dãn chéo là dương. Vậy hai hàng hóa đó là: a. Hàng thay thế b. Hàng thông dụng c. Hàng cấp thấp d. Hàng bổ sung
  7. Trong trường hợp cầu co dãn ít, khi giá cả giảm sẽ làm tổng doanh thu của xí nghiệp a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống

d. – 20

  1. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm A: P = - Q/2 + 50. Tại mức giá P = 15, cầu có tính chất co dãn a. Nhiều b. Đơn vị c. Ít d. Không có câu nào đúng
  2. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm B: P = - (1/2)Q + 60. Ở mức giá nào, cầu của X sẽ hoàn toàn không co dãn a. P = 6 b. P = 30 c. P = 0 d. Không có câu nào đúng
  3. Thị trường chợ đen xuất hiện khi: a. Chính phủ đánh thuế theo sản lượng b. Chính phủ trợ cấp xuất nhập khẩu c. Chính phủ ấn định mức giá tối đa d. Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu
  4. Trên thị trường hàm số cầu và cung thị trường của một loại nông sản A như sau: (D) P = - Q + 50 (S) P = Q + 10 Giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường a. P = 20 Q = 30 b. P = 20 Q = 60 c. P = 30 Q = 20 d. P = 30 Q = 60
  5. Lượng cầu và lượng cung thị trường của thị trường của sản phẩm X được xác định bởi hàm số: QD = - P + 50 QS = P – 10 Nếu chính phủ ấn định mức giá tối thiểu P = 35 trên thị trường sẽ có tình trạng: a. Thiếu hụt b. Dư thừa c. Cân bằng d. Cả 3 câu trên đều sai
  6. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 20 đồng/SP chính phủ đánh thuế 5đ/SP, giá trên thị trường là 23 đồng/SP. Vậy : a. Cầu co dãn nhiều so với cung b. Cầu co dãn ít so với cung c. Cầu co dãn tương đương với cung d. Không có câu nào đúng
  1. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và số lượng cân bằng trên thi trường sẽ: a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn d. Không thay đổi
  2. Hàng hóa A là những hàng hóa thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nửa. Tác động thay thế sẽ làm cầu hàng A: a. Tăng lên gấp đôi b. Tăng lên ít hơn gấp đôi c. Giảm còn một nửa d. Không có câu nào đúng
  3. Trong trường hợp nào sau đây, người tiêu dùng được hưởng lợi ích nhiều hơn từ khoản trợ cấp của chính phủ a. Cung co dãn ít hơn so với cầu b. Cầu co dãn ít hơn so với cung c. Cầu co dãn hoàn toàn d. Cung co dãn hoàn toàn
  4. Thông thường, khi chính phủ định mức giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng a. Dư thừa hàng hóa trên thị trường b. Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường c. Cân bằng trên thị trường d. Có sự gia nhập các xí nghiệp khác vào ngành
  5. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm Z như sau P = (-1/2)Q + 40. Với mức giá P = 30, để tăng tổng doanh thu, xí nghiệp sẽ quyết định: a. Tăng giá b. Không đổi giá bán c. Giảm giá d. Không có câu nào đúng
  6. Trên thị trường của một loại hàng hóa có hàm số cung cầu thị trường như sau: (S) P = Q + 5 (D) P = - (1/2)Q + 20 Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 đồng/SP và cam kết mua hết số lượng sản phẩm dư thừa. Vậy số tiền chính phủ cần bỏ ra: a. 54 b. 135 c. 162 d. Không có câu nào đúng
  7. biểu số liệu sau đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X:

c. Thiếu hụt hàng hóa d. Cả 3 câu đều sai

  1. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá cả các yếu tố sản xuất tăng lên, thì giá cả và số lượng cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi như sau: a. Giá tăng lên và sản lượng cân bằng tăng lên b. Giá tăng lên và sản lượng cân bằng giảm xuống c. Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng tăng lên d. Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng giảm xuống
  2. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản: P = - (1/2)Q + 40 Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường a. P = 10 b. P = 20 c. P = 40 d. Không có câu nào đúng
  3. Một loại hàng hóa có hàm số cung và cầu trên thị trường: (D) P = - Q + 120 (S) P = Q + 40 Tại điểm cân bằng có hệ số co dãn cầu theo giá: a. ED = - 1/ b. ED = - 2 c. ED = 1/ d. ED = 2
  4. Hàm số cầu thị trường của một loai hàng hóa được xác định bởi 2 điểm có tọa độ: P = 0, Q = 120 P = 120 Q = 0 Vậy hàm số cầu thị trường có dạng a. P = Q + 120 b. P = (1/2)Q + 60 c. P = - Q + 120 d. P = - (1/2)Q + 60
  5. Đối với những nước có nền kinh tế phát triển đặc điểm co dãn cung theo giá là a. Co dãn ít b. Co dãn nhiều c. Co dãn đơn vị d. Không co dãn (Lưu ý: chưa đủ cơ sở để kết luận)
  6. Khi giá hàng Y: PY = 4 lượng cầu hàng X: QX = 10 và khi PY = 6 thì QX = 12 với các yếu tố khác không đổi. Vậy X và Y có mối quan hệ a. Bổ sung b. Thay thế

c. Vừa thay thế, vừa bổ sung d. Không có quan hệ III. Nhóm câu C

  1. Thị trường sản phẩm Z đang cân bằng ở mức giá P = 15, Q = 20. Tại điểm cân bằng có hệ số co dãn cầu theo giá ED = - 1/2. Vậy hàm số cầu thị trường của sản phẩm Z sẽ là: a. P = - (2/3)Q + 45 b. P = (3/2)Q + 45 c. P = - (3 /2)Q + 45 d. P = - (3/2)Q + 15
  2. Sự kiểm soát giá cả của chính phủ làm cho giá xăng giảm thấp hơn giá cân bằng. a. Sẽ làm thặng dư tiêu dùng tăng. b. Sẽ làm thặng dư tiêu dùng giảm c. Sẽ không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng d. Các kết quả trên đều có thể xảy ra.
  3. Một hiệu buôn ở địa phương quyết định mang một loại dầu gội đầu nổi tiếng về bán. Bộ phận tiếp thị cho biết cầu trung bình của đàn ông và đàn bà ở địa phương là: QM = 3 – 0,25P QW = 4 – 0,5P Thị trường địa phương có 10.000 người đàn ông và 10.000 người đàn bà. Nếu như họ định giá là 6 thì bao nhiêu chai dầu gội đầu được mua a. 20. b. 33. c. 25. d. 10.
  4. Thị trường gạo có số lượng cung và lượng cầu được xác định bởi các hàm số: QD = 20.000 – 4.000P QS = 7.000 + 2.500P Tại mức giá cân bằng thặng dư của người tiêu dùng a. 42. b. 24. c. 18. d. Không có câu nào đúng
  5. Hãng General Motors ước lượng cầu thị trường nội địa về xe mới nhất là Q = 30.000 – 0,5P, cầu xuất khẩu QX = 25.000 – 0,5P. Tổng cầu thị trường sẽ là một: a. Đường thẳng có độ dốc: - 0, b. Đường thẳng có độ dốc: - 1 c. Đường gấp khúc với điểm gút Q = 25. d. Đường gấp khúc với điểm gút Q = 50.

b. Trợ cấp đầu ra c. Giảm thuế d. Không có câu nào đúng

  1. Biện pháp trợ cấp chính phủ cho người sản xuất có tác dụng a. Dịch chuyển đường cung sang phải b. Dịch chuyển đương cung sang trái c. Đường cung và đường cầu dịch chuyển sang phải d. Đường cung và đường cầu dich chuyển sang trái
  2. Hiên tượng nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu: a. Sự gia tăng giá mặt hàng bổ sung b. Sự thay đổi giá cả của bản thân mặt hàng đó c. Sự giảm sút của mức thu nhập d. Sự gia tăng giá mặt hàng thay thế

CHƯƠNG III

LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG CÁ NHÂN

I. Nhóm câu A

  1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập nhất định, người tiêu dùng phân phối thu nhập cho các sản phẩm theo nguyên tắc a. Chi tiêu đồng đều cho các sản phẩm dịch vụ. b. Chi tiêu cho sản phẩm, dịch vụ nào rẻ c. Chi tiêu sao cho hữu dụng biên giữa các sản phẩm dịch vụ bằng nhau d. Chi tiêu sao cho
  2. Một đường cong bàng quan ( đường đẳng ích) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện a. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định. b. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức độ hữu dụng khác nhau c. Thể hiện những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau d. Không có câu nào đúng
  3. Đường ngân sách (giới hạn tiêu dùng) thể hiện: a. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với giá cả sản phẩm cho trước và thu nhập nhất định b. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với giá cả sản phẩm cho trước và thu nhập thay đổi. c. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với giá cả thay đổi và thu nhập nhất định d. Không có câu nào đúng
  4. Tại điểm bão hòa của người tiêu thụ a. Tổng số hữu dụng thấp nhất b. Tổng số hữu dụng bằng không c. Hữu dụng biên bằng không d. Hữu dụng biên cao nhất
  5. Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y là: a. Hệ số góc của đường cong bàng quan b. Hệ số góc của đường ngân sách c. Hệ số góc của đường tổng hữu dụng d. Hệ số góc của đường cầu thị trường sản phẩm X
  6. Điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường cong bàng quan sẽ cho thấy: a. MUX = MUY

a. Nam không xem hàng X là hàng hóa b. Nam không xem hàng Y là hàng hóa c. Đối với nam, hàng X và Y hoàn toàn có thể thay thế cho nhau d. Không có câu nào đúng

  1. Hữu dụng biên (MU) đo lường a. Độ dốc của đường cong bàng quan. b. Mức đọ thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị sản phẩm trong khi các yếu tố khác không đổi c. Độ dốc của đường ngân sách d. Tỷ lệ thay thế biên
  2. Giá của hàng A tăng, kết quả là cầu của hàng B dịch chuyển sang trái. Như vậy: a. Hàng A là hàng thông thường b. Hàng A là hàng cấp thấp c. Hàng A và B thay thế nhau d. Hàng A và B bổ sung cho nhau
  3. Cặp hàng hóa nào sau đây không phải là hàng bổ sung cho nhau: a. Dĩa hát – máy hát b. Xe máy và xăng c. Bếp gas và bếp dầu d. Không có câu nào đúng.
  4. Sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả hàng hóa liên quan thay đổi, mà vẫn giữ nguyên mức thỏa mãn được gọi là tác động a. Thu nhập b. Thay thế c. Giá cả d. Không có câu nào đúng.
  5. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm là a. Tiếp điểm của đường cong bàng quan (đường đẳng ích) với đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) b. Tiếp điểm của đường đẳng lượng với đường đẳng phí c. Tiếp điểm của đường cong bàng quan với đường đẳng phí d. Tiếp điểm của đường đẳng lượng với đường ngân sách
  6. Khi thu nhập không đổi và giá của một sản phẩm thay đổi thì: Y O X

a. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thay đổi b. Đường ngân sách dịch chuyển song song c. Độ dốc của đường bàng quan (đẳng ích) thay đổi d. Không có câu nào đúng

  1. Đường cong A trong đồ thị được gọi là: a. Đường cầu b. Đường giá cả - tiêu thụ c. Đường thu nhập – tiêu thụ d. Đường Engel
  2. Đối vơi hàng cấp thấp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế a. Hỗ trợ nhau b. Chống lại nhau c. Có thể hỗ trợ hoặc chống lại nhau tùy mỗi tình huống d. Loại trừ nhau II. Nhóm câu B
  3. Đường tiêu thụ thu nhập là: a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả và thu nhập đều thay đổi. b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi thu nhập thay đổi và giá sản phẩm không đổi. c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả và thu nhập đều không đổi d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.
  4. Nếu PX = 100, PY = 200 và thu nhập I = 5000 thì đường ngân sách có dạng a. Y = 50 + (1/2)X b. Y = 50 – (1/2)X c. Y = 25 – (1/2)X d. Y = 25 + (1/2)X

X

A U 3 U 1 U 2 Y