Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tổng hợp lý thuyết và đề thi mẫu xác suất thống kê, Summaries of Probability and Statistics

Click vào xem và ủng hộ mình nhé

Typology: Summaries

2021/2022
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 11/30/2022

tai-loc
tai-loc 🇻🇳

2 documents

1 / 3

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐỀ ÔN TẬP SỐ: 123
Câu 1: Khảo sát 7 cây về chiều cao (X- cm) và đường kính (Y-cm) của một loại cây, ta có số liệu sau:
X 284;
X
2
12322 ;
Y 48;
Y
2
352;
XY 2071.
Phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng của đường kính theo chiều cao là:
A. Yˆ
0,77 0,15X
C. Yˆ
1,62 0,15X
B.
Yˆ
0,15 0,77X
D. Yˆ
0,77 0,91X
Câu 2: Dữ liệu đưa ra dưới đây là từ Investment Company Institute (đơn vị tính: tỷ USD):
Năm
1991
1992 1993 1994 1995
Vốn cổ phần Y
41
54 77 83 117
Quỹ thị trường tiền tệ X
186
220 179 234 244
Dựa vào hệ số góc của phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng vốn cổ phần theo quỹ thị trường
tiền tệ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu vốn cổ phần tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình quỹ thị trường tiền tệ tăng khoảng 0,65 tỷ
USD.
B. Nếu quỹ thị trường tiền tệ tăng thêm 1 % thì trung bình vốn cổ phần tăng khoảng 0,66 %.
C. Nếu vốn cổ phần tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình quỹ thị trường tiền tệ tăng khoảng 0,43 tỷ
USD.
D. Nếu quỹ thị trường tiền tệ tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình vốn cổ phần tăng khoảng 0,65 tỷ
USD.
Câu 3: Lấy mẫu 8 căn nhà bán được trong năm qua ở một thành phố được số liệu sau:
Diện tích (100 m2) 1,4 1,3 1,2 1,1
1,4 1,0
0,8 1,5
Giá bán (triệu đồng/m2) 100 110 105 120
80 105
85 80
Dùng phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng của giá bán theo diện tích nhà, hãy dự báo giá bán
trung bình 1 m2 khi diện tích nhà là 130 m2.
A, 98,93 triệu đồng B. 95,16 triệu đồng
C. 99,84 triệu đồng D. 96,75 triệu đồng
Câu 4: Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất:
Độ lệch chuẩn của X là:
A. 2,65 B. 0,963
C. 0,928 D. 1,97
Câu 5: Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất:
Giá trị của P(0<X≤4) là:
A. 0,5 B. 0,6
C. 0,45 D. 0,75
Câu 6: Tỷ lệ nữ trong một vùng là 60%. Chọn ngẫu nhiên 20 người trong vùng này. Gọi X là số nữ có trong
20 người chọn ra. Tính P(X≤ 15).
A. 0,186 B. 0,652
C. 0,949 D. 0,428
Trang 1/2
pf3
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Tổng hợp lý thuyết và đề thi mẫu xác suất thống kê and more Summaries Probability and Statistics in PDF only on Docsity!

ĐỀ ÔN TẬP SỐ: 123

Câu 1: Khảo sát 7 cây về chiều cao (X- cm) và đường kính (Y-cm) của một loại cây, ta có số liệu sau:

 X^ 284;^  X^

 Y^ 48;^  Y^

 XY^ 2071.

Phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng của đường kính theo chiều cao là:

A. Y ˆ^  0 , 77  0 , 15 X

C. Y ˆ^  1 , 62  0 , 15 X

B. Y ˆ^  0 , 15  0 , 77 X

D. Y ˆ^  0 , 77  0 , 91 X

Câu 2: Dữ liệu đưa ra dưới đây là từ Investment Company Institute (đơn vị tính: tỷ USD):

Năm 1991 1992 1993 1994 1995

Vốn cổ phần Y 41 54 77 83 117

Quỹ thị trường tiền tệ X 186 220 179 234 244

Dựa vào hệ số góc của phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng vốn cổ phần theo quỹ thị trường

tiền tệ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu vốn cổ phần tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình quỹ thị trường tiền tệ tăng khoảng 0,65 tỷ

USD.

B. Nếu quỹ thị trường tiền tệ tăng thêm 1 % thì trung bình vốn cổ phần tăng khoảng 0,66 %.

C. Nếu vốn cổ phần tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình quỹ thị trường tiền tệ tăng khoảng 0,43 tỷ

USD.

D. Nếu quỹ thị trường tiền tệ tăng thêm 1 tỷ USD thì trung bình vốn cổ phần tăng khoảng 0,65 tỷ

USD.

Câu 3: Lấy mẫu 8 căn nhà bán được trong năm qua ở một thành phố được số liệu sau:

Diện tích (100 m^2 ) 1,4 1,3 1,2 1,1 1,4 1,0 0,8 1,

Giá bán (triệu đồng/m^2 ) 100 110 105 120 80 105 85 80

Dùng phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng của giá bán theo diện tích nhà, hãy dự báo giá bán

trung bình 1 m

2

khi diện tích nhà là 130 m

2

A, 98,93 triệu đồng B. 95,16 triệu đồng

C. 99,84 triệu đồng D. 96,75 triệu đồng

Câu 4: Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất: Độ lệch chuẩn của X là: A. 2,65 B. 0, C. 0,928 D. 1, Câu 5: Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất: Giá trị của P(0<X≤4) là: A. 0,5 B. 0, C. 0,45 D. 0, Câu 6: Tỷ lệ nữ trong một vùng là 60%. Chọn ngẫu nhiên 20 người trong vùng này. Gọi X là số nữ có trong 20 người chọn ra. Tính P(X≤ 15). A. 0,186 B. 0, C. 0,949 D. 0, Trang 1/

Câu 7: Tại bện viện A trung bình 3 giờ có 9 ca mổ. Tính xác suất để trong 1 giờ bệnh viện A có 5 ca mổ. A. 0,79 B. 0, C. 0,10 D. 0, Câu 8: Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 6 sản phẩm tốt. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng ra 5 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 3 sản phẩm tốt trong 5 sản phẩm được lấy ra. A. 0,35 B. 0, C. 0,26 D. 0, Câu 9: Trọng lượng của một loại gia súc trong một trại chăn nuôi là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, với trung bình 80kg và độ lệch chuẩn 10kg. Những con có trọng lượng từ 70kg đến 90kg được gọi là đạt tiêu chuẩn. Chọn ngẫu nhiên một con, tính xác suất để con gia súc này là con đạt tiêu chuẩn. A. 0,84 B. 0, C. 0,16 D. 0, Câu 10: Giả sử X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 2000 và độ lệch chuẩn 250. Hãy tìm a sao cho P(X > a) = 0,4. A. 2063 B. 1900 C. 1870 D. 1680 Câu 11: Tỷ lệ thanh niên đã tốt nghiệp THPT của quận A là 75%. Trong đợt tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự, quận A đã gọi ngẫu nhiên 400 thanh niên. Tính xác suất để có hơn 300 thanh niên đã tốt nghiệp THPT. A. 0,86 B. 0, C. 0,72 D. 0,52 E.0, Câu 12: Một ngân hàng muốn tìm hiểu thời gian (X giây) thực hiện xong một dịch vụ của các máy ATM, ngân hàng đã tiến hành khảo sát một mẫu ngẫu nhiên một số khách hàng sử dụng dịch vụ ATM và nhận được số liệu sau: Tính thời gian trung bình của mẫu trên. A. 45,29 B. 57, C. 54,71 D. 47, Câu 13: Để ước lượng trung bình một chỉ tiêu, người ta xét một mẫu ngẫu nhiên kích thước n = 100 trên tổng thể có phân phối chuẩn và phương sai là 1,69. Nếu biết độ tin cậy của khoảng ước lượng trung bình là 97% thì độ chính xác ε là: A. 0,52 B. 2, C. 0,28 D. 1, Câu 14: Ở một trang trại người ta cân thử 145 trái của một loại cây đang lúc thu hoạch, được trọng lượng trung bình mẫu là 255 gram và phương sai mẫu là 23 gram^2. Hãy ước lượng khoảng trọng lượng trung bình của loại trái cây trên với độ tin cậy 95%. A. (250,6; 260,9) B. (254,2; 255,8) C. (251,5; 256,1) D. (251,7; 261,3) Câu 15: Trong bài toán ước lượng khoảng cho trung bình một tổng thể có phân phối chuẩn. Nếu chọn một mẫu kích thước n = 80, độ chính xác ε= 0,9 và độ lệch chuẩn mẫu là 3, 5 , khi đó độ tin cậy γ là: A. 0,98 B. 0, C. 0,96 D. 0, Câu 16: Kiểm tra ngẫu nhiên 300 sản phẩm của một phân xưởng thì có 250 sản phẩm loại I. Hãy tính độ chính xác (sai số) của ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại I với độ tin cậy 96%. A. 0,044 B. 0, C. 0,024 D. 0, Câu 17: Ở một trang trại người ta cân thử 145 trái của một loại cây đang lúc thu hoạch thấy có 35 trái có trọng lượng cao. Với độ tin cậy 98%, xác định khoảng ước lượng cho tỉ lệ của trái cây có trọng lượng cao. A. (0,18; 0,34) B. (0,17; 0,36) C. (0,19; 0,35) D. (0,16; 0,32)