Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tổng hợp các dạng bài tập tài chính quốc tế, Exercises of Financial Economics

Tổng hợp các dạng bài tập tài chính quốc tế

Typology: Exercises

2022/2023

Uploaded on 10/26/2023

kha-nguyen-3
kha-nguyen-3 🇻🇳

4 documents

1 / 31

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
24/09/2017
1
D
ạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng
lại là yết giá với đồng tiền kia
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo
X/Y = a-b vậy Y/X = ?
-
DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi
NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a
-
DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy
khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b
Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Thị trường thông báo:
X/Y = a/b
X/Z = c/d
Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng yết giá
c
b
d
a
YZ
a
d
b
c
ZY
a
d
ZDb X
YDm X
ZDb XXDb YZDb Y
b
c
ZDm X
YDb X
ZDm XXDm YZDm Y
==>=
===
===
//
/*
/
1
/*//
/*
/
1
/*//
Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z
- X/Z = c/d - Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Ví dụ 1:
Thị trường thông báo
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF
This image cannot currently be displayed.
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD
= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD
= (1/1,1874)*7,7515=6,5281
Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD
= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711
CHF/HKD = 6,5281-6,5711
HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531
This image cannot currently be displayed.
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f

Partial preview of the text

Download Tổng hợp các dạng bài tập tài chính quốc tế and more Exercises Financial Economics in PDF only on Docsity!

D ạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO

1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng

tiền yết giá

1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng

tiền định giá

1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba

mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng

lại là yết giá với đồng tiền kia

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng tiền yết giá

Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo X/Y = a-b vậy Y/X =?

  • DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a
  • DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng tiền yết giá

Thị trường thông báo:

X/Y = a/b

X/Z = c/d

Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng yết giá

c

b

d

a

Z Y

a

d

b

c

Y Z

a

d

Db XZ

Dm XY

Db YZ Db YX Db XZ

b

c

Dm XZ

Db XY

Dm YZ Dm YX Dm XZ

Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z

  • X/Z = c/d - Z/Y

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

dựa vào đồng yết giá

 Ví dụ 1:

Thị trường thông báo

USD/CHF = 1,1807/

USD/HKD = 7,7515/

Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF

This image cannot currently be displayed.

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

dựa vào đồng yết giá

Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD

= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD

Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD

CHF/HKD = 6,5281-6,

HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,

This image cannot currently be displayed.

HKD CHF

CHF HKD

Dm USDCHF Db USDHKD

Db CHF HKD Db CHF USD Db USD HKD

Db USD CHF Dm USD HKD

Dm CHF HKD Dm CHF USD Dm USD HKD

CHF/USD = 1,1807/ HKD/USD = 7,7515/

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền

cùng dựa vào đồng tiền định giá

Thị trường thông báo

X/Z = a/b

Y/Z = c/d

Tính tỷ giá X/Y; Y/X

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

dựa vào đồng định giá

a

d

b

c

Y X

c

b

d

a

X Y

c

b

Dm YZ

Db XY Db X Z Db ZY Db XZ

d

a

Db YZ

Dm XY Dm X Z Dm ZY Dm XZ

/ / * / / *^1

/ / * / / *^1

X/Z = a/b

Y/Z = c/d

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng định giá

 Ví dụ 2

Thị trường thông báo

GBP/USD = 2,0345/

EUR/USD= 1,4052/

Tính tỷ giá GBP/EUR; EUR/GBP

This image cannot currently be displayed.

GBP/USD = 2,0345/

EUR/USD= 1,4052/

/ 12 ,, 40520415 1 ,^4528

/ *^1 / 12 ,, 41400345 1 , 4388

USD GBP

GBP USD

Db GBP USD Dm EUR USD

Db GBP EUR Db GBPUSD Db USDEUR

Dm GBP USD Db EURUSD

Dm GBP EUR Dm GBPUSD Dm USDEUR

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và là yết giá với đồng tiền kia

Thị trường thông báo

X/Y = a/b

Y/Z = c/d

TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X

Bài tập tính tỷ giá chéo

Đáp án Cặp EUR/HKD

Dm EUR/HKD = Dm EUR/USD * Dm USD/HKD

Db EUR/HKD = Db EUR/USD * Db USD/HKD

=> EUR/HKD = 10,8924/10,

Bài tập tính tỷ giá chéo

Đáp án Cặp HKD/SEK

Dm HKD/SEK = Dm HKD/USD * Dm USD/SEK

= Dm USD/SEK * 1/Db USD/HKD

Db HKD/SEK = Db HKD/USD * Db USD/SEK

= Db USD/SEK * 1/Dm USD/HKD

=> HKD/SEK = 0,8275/0,

Bài tập tính tỷ giá chéo

Đáp án Cặp HKD/CHF

Dm HKD/CHF = Dm HKD/USD * Dm USD/CHF

= Dm USD/CHF * 1/Db USD/HKD

Db HKD/CHF = Db HKD/USD * Db USD/CHF

= Db USD/CHF * 1/Dm USD/HKD

=> HKD/SEK = 0,1521/0,

Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES

 Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá – Arbitrages  Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages  Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages

2.1.1 Arbitrages giản đơn

2.1.2 Arbitrages phức tạp

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn

Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường Bước 2: Xác định chiều mua bán Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y) =>có cơ hội Acbit

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn

(tiếp) - Ví dụ 1:

 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/

GBP/EUR = 1.4388/

 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/

USD/EUR = 0.7072/

Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản

đơn (tiếp) - Đáp án:

Db GBPUSD^ Tại A Dm GBPUSD^ Tại B^ C^ ó cơ hội

T ại BGBPUSD

T ại AGBP USD

= < =^ :

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp

 Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin

về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền

được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận

Arbitrages

 Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội

 Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh

doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ:

 Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/

 Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/

 Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/

Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ

Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố

chi phí đều được bỏ qua.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

 Phương án 1:

Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2)

->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)

 Phương án 2:

Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2)

->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: Phương án 1  Bán EUR/USD theo Dm = 1, =>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD  Bán USD/CHF theo Dm = 1, =>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF  Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0, => số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là: 151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –

Đáp án

Tại Đức: USD/GBP = 0,6434/

Tại Mỹ : USD/GBP = 0,6435/

Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6468 > 0,6435 = Dm USD/GBP (tại Mỹ)

Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6450> 0,6434= Dm USD/GBP (tại Đức)

=> Không có cơ hội

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3

Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/ Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/ Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/ Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

 Phương án 1:

Bán CHF/USD ( tại thị trường 2 ) -> Bán USD/EUR ( tại thị trường 1) -

>Bán EUR/CHF ( tại thị trường 3)

 Phương án 2:

Bán CHF/EUR ( tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD ( tại thị trường 1)

->Bán USD/CHF ( tại thị trường 2)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1

 Bán CHF/USD theo:

=>số USD mua được: 500.000 * 0,6352 = 317.600 USD  Bán USD/EUR theo: =>số EUR mua được: 317.600 * 0,8869 = 281.679.44 EUR  Bán EUR/CHF theo Dm = 1, => số CHF mua được 281.679,44 * 1,7890 = 503.924,5181 CHF  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1: 503.924,5181 – 500.000 = 3.924,5181 CHF

DmCHF/ USD= (^) DbUSD^1 /CHF= 1 , 57421 = 0 , 6352

DmUSD/ EUR= (^) DbEUR^1 /USD= 1 , 12751 = 0 , 8869

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2

 Bán CHF/EUR theo: =>số EUR mua được:500.000 * 0,5583 = 279.150 EUR  Bán EUR/USD theo Dm = 1, =>số USD mua được:279. 150 * 1,1255 = 314.183,325 USD  Bán USD/CHF theo Dm = 1, => số CHF mua được 314.183 * 1,5642 = 491.445,557 CHF  Lợi nhuận Arbitrages được xác định: 491.445,557 – 500.000 = - 8.554,4430 (CHF) => Phương án 2 thua lỗ

DmCHF/ EUR= (^) DbEUR^1 /CHF= 1 , 79101 = 0 , 5583

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4

 Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin

tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/

 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận

Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

 (^) Phương án 1:

Bán EUR/USD ( tại thị trường 2) -> Bán USD/CHF ( tại thị trường 1) -

>Bán CHF/EUR ( tại thị trường 3)

 Phương án 2:

Bán EUR/CHF ( tại thị trường 3) -> Bán CHF/USD ( tại thị trường 1)

->Bán USD/EUR ( tại thị trường 2)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1

 Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD = 1,

số USD mua được: 200.000 * 1,1255 = 225.100 USD

 Bán USD/CHF theo Dm USD/CHF = 1,

số CHF mua được: 225.100 * 1,5642 = 352.101,42 CHF

 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF =

số EUR mua được352.101,42 * 1/1,7910= 196.594,87 EUR

 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:

196.594,87 – 200.000 = (-3.405,12) EUR  phương án 1 thua

lỗ

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2

 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,

số CHF mua được: 200.000 * 1,7890 = 358.000 CHF

 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/Db USD/CHF =

số USD mua được: 358.000 * 1/1,5742 = 227.417,10 USD

 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db EUR/USD =

số EUR mua được 227.417,10 * 1/1,1275= 201.700,31EUR

 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:

201.700,31 – 200.000 = 1.700,31EUR  phương án 2 có lãi

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5  Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/ Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/ Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/ Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/  Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

 Phương án 1:

Bán GBP/USD ( tại thị trường 2 ) -> Bán USD/EUR ( tại thị trường 1) -

>Bán EUR/CHF ( tại thị trường 3)  Bán CHF/GBP (tại thị trường 4)

 Phương án 2:

Bán GBP/CHF (tại thị trường 4) Bán CHF/EUR ( tại thị trường 3) -> Bán

EUR/USD ( tại thị trường 1) ->Bán USD/GBP ( tại thị trường 2)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1

 Bán GBP/USD theo Dm GBP/USD = 1/Db USD/GBP = 1/0,

số USD mua được: 500.000 * 1/0,4910 = 1.018.329,93USD

 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/ Db EUR/USD = 1/1,

số EUR mua được: 1.018.329,93 * 1/1,4140 = 720.176,75 EUR

 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,

số CHF mua được 720.176,75 * 1,6495 = 1.187.931,54 CHF

 Bán CHF/GBP theo Dm CHF/GBP = 1/Db GBP/CHF = 1/2,

 số GBP mua được 1.187.931,54 * 1/2,4090 = 493.122,26 GBP

 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:

493.122,26 – 500.000 = (-6.877,73) GBP  phương án 1 thua lỗ

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

 Bước 1: Công ty bán CAD/CHF theo Dm CAD/CHF = Dm CAD/USD * Dm USD/CHF = 0,8618 * 1,5642 = 1,  Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là: 200.000*(1/1,3480) = 148.367,  Số CAD còn là 150.000 – 148.367,9525 = 1.632,

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

 Bước 2: Công ty bán CAD/SEK theo Dm CAD/SEK=Dm CAD/USD * Dm USD/SEK = 0,8618 * 7,8310 = 6,  Số SEK mua được là: 1.632,0475 * 6,7487 = 11.014,1989 (SEK)  Số SEK còn phải trả là 5.000.000 - 11.014,1989 = 4.988.985,8011 (SEK)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

 Bước 3: Công ty bán DKK/SEK theo:

=> Số DKK phải bán ra để hoàn thành chi trả số SEK là: 4.988.985,8011 / 1,1291 = 4.418.550,8822 (DKK) => Số DKK còn lại là: 8.000.000 - 4.418.550,8822 =3.581.449,1178 (DKK)

DmDKK/ SEK= (^) DbUSDDmUSD//DKKSEK= 67 ,, 93558310 = 1 , 1291

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

 Bước 4 : Công ty bán DKK/EUR theo Dm DKK/EUR = 1/(1,1275* 6,9355) = 0, => Số EUR thu về là: 3.581.449,1178 * 0,1278 = 457.998,9252 (EUR) => Vậy thay đổi giá trị tài khoản công ty sau giao dịch là 458.067,3421 (EUR)

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:

 Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời họ phải chi trả 85. GBP. Có hai phương án thanh toán:

  • Chuyển hết sang nội tệ (SEK)
  • Bán CHF để mua đủ GBP Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất  Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/ USD/SEK = 7,6495/

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ SEK

  • Bước 1: Bán CHF/SEK theo DmCHF/SEK = DmCHF/USDDmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6, => số SEK mua được:200.0006,9038=1.380.760 SEK
  • Bước 2: Mua GBP/SEK theo DbGBP/SEK=DbGBP/USDDbUSD/SEK=1,46207,6570=11, => Số SEK phải bán:85.000*11,1945=951.535,39 SEK
  • (^) Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 1.380.760 - 951.535,39 = 429.224,61 SEK

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 2: Bán CHF để mua đủ GBP

  • Bước 1: Bán CHF/GBP theo DmCHF/GBP = DmCHF/USD*DmUSD/GBP= 1/1,1080 * 1/1,4620 = 0, => số CHF phải bán = 85000/0,6173 = 137.696,4199 CHF => số CHF còn: 200.000 - 137.696,4199 = 62.303,5801 CHF
  • Bước 2: Bán CHF/SEK theo DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6, => Số SEK mua được = 62.303,5801 * 6,9038 = 430.131,
  • Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 430.131,4563 SEK Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:

 Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.

SEK. Có hai phương án thanh toán:

  • Chuyển hết sang nội tệ (CHF)
  • Bán GBP để mua đủ SEK

Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất

 Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/

USD/SEK = 7,6495/

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ CHF

  • Bước 1: Bán GBP/CHF theo DmGBP/CHF = DmGBP/USDDmUSD/CHF=1,45651,1035=1, => số CHF mua được:75.000*1,6072=120.540 CHF
  • Bước 2: Mua SEK/CHF theo DbSEK/CHF=DbSEK/USDDbUSD/CHF=1,1080/7,6495=0, => Số CHF phải bán:800.0000,1448=115.840 SEK
  • Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 120.540 – 115.840= 4.700 CHF

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 2: Bán GBP để mua đủ 800.000 SEK

  • Bước 1: Bán GBP/SEK theo DmGBP/SEK = DmGBP/USDDmUSD/SEK= 1,45657,6495=11, => số GBP phải bán = 800.000/11,1414=71.804,2615 GBP => số GBP còn: 75.000 – 71.804,2615 = 3.195,7385 GBP
  • Bước 2: Bán GBP/CHF theo DmGBP/CHF = DmGBP/USDDmUSD/CHF=1,45651,1035=1, => Số CHF mua được = 3.195,7385*1,6072 = 5.136,1909 CHF
  • Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 5.136,1909 CHF Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:

 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được

thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR,

đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.

CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và tính tài khoản của

công ty là bao nhiêu NOK?

 Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/

CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,

EUR/USD = 1,4052/

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – Đáp án

Bước 1: Bán GBP/CHF theo Dm = 1, Số GBP cần bán là 200.000/1,6072 = 124.440,01 GBP Số GBP còn dư là 150.000 – 124.440,01 = 25.559,99 GBP Bước 2: Bán GBP/CAD theo Dm = 1. Số GBP cần bán là 25.000/1,3856 = 18.042,72 GBP Số GBP còn dư là 25.559,99 – 18.042,72 = 7.517,26 GBP Bước 3: Bán GBP/NOK theo Dm = 7, Số NOK thu được là 7.517,26 * 7,8407 = 58.940,58 NOK Bước 4: Bán EUR/NOK theo Dm = 7, Số NOK thu được là 500.000 * 7,5646 = 3.782.300 NOK Vậy TK của công ty sẽ tăng thêm 58.940,58 + 3.782.300 = 3.841.240,58 NOK

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ: Thông tin trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/ Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/ Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:4 1/8^ – 4 1/2^ CHF: 7 – 7 1/ Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%) Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1, =>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,

 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 4 1/8^ - 1/8=4 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 952.864,9473(1+904/36000)=962.393,

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,  Số CHF nhận được sau 3 tháng: 962.393,59681,5856=1.525.971,287 CHF  Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng thu được: 1.500.000(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,  Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:

 Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/  Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/ GBP: 9 – 9 1/8^ (tính cho 365 ngày) USD: 4 – 4 1/2^ (tính cho 360 ngày) Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 B ước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,

Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD

 B ước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%

=>số USD nhận được sau 3tháng là: 1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,  Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)  Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm  Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)  Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1: Cho thông tin được niêm yết trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/ Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng USD/HKD = 7,7820/ Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm). USD:3 1/8^ – 3 1/2^ HKD: 8 – 8 1/ Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Mua USD theo Db giao 7,7210=>số USD mua được: 1.000.000/ 7, = 129.516,9020 USD Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 6 tháng theo lãi suất: 3 1/8^ - 1/4=2,875 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 129.516,9020 (1+1802,875/36000)=131.378,7074 USD

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/HKD 6 tháng theo Dmkh =7,  Số HKD nhận được sau 6 tháng: 131.378,7074 7,7820 =1.022.389,1012 HKD  Số HKD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (8%-0.25% = 7, 75%), sau 6 tháng thu được: 1.000.000(1+7,75*180/36.000)=1.005. 850 HKD Bước 4: Lợi nhuận: 1.022.389,1012 – 1.005.850 = 16.539,1012 HKD

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 2 Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/ Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/ Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 3 1/ JPY: 5 – 5 1/ Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

B ước 1: Bán 250.000 USD theo Dm USD/JPY =86,

Số JPY mua được 250.000* 86,125 = 21.531.250 JPY

B ước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ thời hạn 9 tháng với lãi suất:

=>số JPY nhận được sau 9 tháng là:

21.531.250 * (1 + 270*5/36000 ) = 23.338.071,8750 JPY

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 9 tháng USD/JPY theo

Db kỳ hạn 9 tháng là: 86,145+0.035 = 86,

 Số USD nhận được sau 9 tháng: 23.338.071,8750/86,180=259.209,

(USD)

 Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 3%/năm

 Sau 9 tháng nhận được 250.000 * (1+3*270/36.000) = 255.625 (USD)

Bước 4: Nghiệp vụ kinh doanh có lãi: 259.209,4671 – 255.625 = 3.584,

(USD)

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 5

 Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/

 Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8^ – 3 1/2^ JPY: 5 – 51/

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực hiện

kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Bán USD/JPY theo Dm giao ngay  số USD mua được: 800.000 * 116,85 = 93.480.000 JPY Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 5 – 0,25 = 4,75 % /năm =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 93.480.000 (1+904,75/36000)= 94.590.075 JPY

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua USD/JPY 3 tháng theo Dbkh = 116,  Số EUR nhận được sau 3 tháng: 94.590.075 /116,63= 811.026,96 USD Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 3,125-0,25 = 2,875%/năm =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 800.000 (1+902,875/36000)= 805.750 USD Bước 4: Lợi nhuận: 811.026,96 – 805.750 = 5.276,96 USD

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

  • Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ

hạn

  • Các trường hợp xảy ra:

1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản

2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Ví dụ

 Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:

  • Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
  • 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)  Thông tin thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2, SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0, Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 9 1/8^ - 9 1/4^ ; EUR: 4 – 4 1/2^ ; HKD: 8 3/8^ – 8 5/

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

 B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho

công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,

tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD

 B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày

11/2 đến 11/5: 89 ngày.

Bước 2  Công ty bán 3t EUR/GBP:

(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) =>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557, =>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,  Công ty bán 3tEUR/HKD:

=> số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,

Dm 3 tEUR/GBP =DmDm(T2m36.000T1b-T1b)89* 89 = 0 , 6883 ^036 ,^6883. 000 (^9  4 ,^45 ,*^5 ) 8989 = 0 , 6958

Dm 3 tEUR/GBP=DmDm(T2m36.000T1b-T1b)89* 89 = 10 , 8924 ^10 , 368924. 000 (^8 ,^375  4 , 5 *^489 ,^5 )^89 = 10 , 9955

Trường hợp 1: không tính phát sinh qua số dư tài khoản

 B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD

 B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD

=> Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 -

Trường hợp 2: Tính phát sinh qua số dư tài khoản

a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 1

 Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:

  • Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD.
  • 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.  Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/ USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/ Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 9 1/8^ - 9 1/4^ ; AUD: 3 – 3 1/2^ ; NOK: 6 – 6 1/ Phụ phí NH ±1/

Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như sau:

  • Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD = 1,3437/0,8648 = 1, Số CAD thu được là: 500.000 EUR * 1,5537 = 776.850 CAD Số CAD còn phải thanh toán là: 1000.000 - 776.850 = 223.150 CAD
  • Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK = 0,8648 * 7,8397 = 6, Số SEK phải bỏ ra là 223.150CAD * 6,7797 = 1.512.890,055 SEK
  • Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db USD/NOK/DmUSD/SEK = 6,7370/7,8397 = 0, (5.000.000 - 1.512.890,055) * 0,8593 = 2.996.473,576 NOK

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1

Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến 10/6: 61 ngày.  Công ty mua 2t AUD/GBP:

(T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0) =>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800.000/1,9826 = 403.510,54 GBP =>số GBP còn dư: 500.000 – 403.510,54 = 96.489,45 GBP

Db 2 tAUD/GBP=Db36.000Db(T2b-T1mT1m)61* 61 = 1 , 9624 ^1 ,^962436. 000 (^9 ,^1233  3 , 0 *^361 ,^0 )^61 = 1 , 9826

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1

Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi số tiền kỳ hạn 3 tháng, khoản gốc và lãi sau 3 tháng hay 92 ngày là: 11.431.254,25 SEK (1+6,7592/36000) = 11.628.443,39 SEK Kết hợp với khoản công ty mua được sau 3 tháng là 134.933,3825 SEK Vậy tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.628.443,39 SEK+ 134.932,105 SEK = 11.763.375,5 SEK

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 3

 Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3

tháng tới sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời

phải chi trả 1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao

dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau

giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

 1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;

USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/

 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

EUR: 21/8^ – 2 1/4^ NZD: 61/8^ – 6 3/

JPY: 71/8^ – 7 1/2^ SEK: 5 1/2^ – 5 7/

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

 Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/JPY theo Dm3th

Dm NZD/JPY = 84,

Điểm mua 3 th = 0,

 Dm 3th NZD/JPY = 84,

 Số NZD cần bán là 1.500.000/84,9693 = 17.653,43 NZD

 Số NZD còn dư = 900.000 - 17.653,43 = 882.346,56 NZD

 Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3th

Dm NZD/SEK = 5,

Điểm mua 3 th = - 0,

 Dm 3th NZD/SEK = 5,

 Số SEK thu được là 882.346,56 * 5,0967 = 4.497.055,71 SEK

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

 Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng EUR/SEK theo Dm 3th

Dm EUR/SEK = 9,

Điểm mua 3 tháng = 0,

Dm 3th EUR/SEK = 10,

Số SEK công ty thu được là 50.000* 10,0729 = 503.645 SEK

Vậy sau 3 tháng tài khoản của công ty sẽ tăng thêm

4.497.055,71 + 503.645 = 5.000.700,71 SEK

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 4

 Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới

sẽ có khoản thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả

5.000.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ

hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao

dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

 1/ Tỷ giá giao ngay

USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;

GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/

 2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:

GBP : 91/16^ – 9 1/4^ NOK: 6 1/8^ – 63/

JPY: 71/8^ – 71/4^ SGD: 51/8^ – 53/8^ USD: 41/4^ – 41/

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/JPY theo Dm 2th

Dm SGD/JPY = 67,

Điểm mua 2 tháng = 0,

 Dm 2th SGD/JPY = 67,

 Số SGD cần bán là 5.000.000/67,8058 = 734.667,48 SGD

 Số SGD còn dư là 750.000 - 734.667,48 = 15.332,52 SGD

Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/NOK theo Dm2th

Dm SGD/NOK = 3,

Điểm mua 2 tháng = 0,

 Dm 2th SGD/NOK = 3,

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

 Số NOK công ty mua được là 15.332,52 * 3,1622 = 48.484,49 NOK

Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng GBP/NOK theo Dm2th

Dm GBP/NOK = 9,

Điểm mua 2 tháng = - 0,

 Dm 2th GBP/NOK = 9,

 Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 250.000 * 9,4589 =

2.364.725 NOK

Vậy Tài khoản của công ty sau 2 tháng sẽ tăng thêm

48.484,49 + 2.364.725 = 2.413.209,49 NOK

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 5

 Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3

tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả

2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ

hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao

dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

 1/ Tỷ giá giao ngay

USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/

 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

NZD: 51/8^ – 5 1/4^ SEK: 61/4^ – 6 1/2^ EUR: 21/8^ – 2 1/

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3tháng

Dm3t NZD/SEK = Dm + điểm kỳ hạn mua 3 tháng

Dm NZD/SEK = 6,9255/1,3559 = 5,

Điểm kỳ hạn mua 3th = 5,1076 (6,25 – 5,25)91/[36000 +(5,25*91)]

 Dm 3t NZD/SEK = 5,1076 + 0,0127 = 5,

Số NZD cần bán để thanh toán SEK là 2.000.000/5,1203 = 390.602,

=> số NZD còn dư là 750.000 – 390.602,11 = 359.379,89 NZD

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án

 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/EUR theo Dm3th

Dm NZD/EUR = 1/(1,3559*1,4475) = 0,

Điểm mua kỳ hạn 3 th = - 0,

 Dm 3th NZD/EUR = 0,

 Số EUR công ty mua được là 359.379,89 * 0,5056 = 181.702,

EUR

KL: Tài khoản của công ty sau 3 tháng sẽ tăng thêm 181.702,47 EUR

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

 Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.  Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.  Có hai phương án:

  • Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.
  • Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ  Công thức: CE: số tiền xin ứng trước C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay) N: số ngày của kỳ hạn

36.000 TN

CE C*(1 - TN

3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ

 Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.

GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.

Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất

Thông tin thị trường:

Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,

Lãi suất 3 tháng:

GBP: 91/16^ – 91/4^ EUR: 51/8^ – 51/

Phụ phí NH: ±1/