




























































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Giúp bạn đọc tổng hợp kiến thức và hướng dẫn giải các dạng bài tập môn học Giải tích 2
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 261
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
CHƯƠNG I:
HÀM NHIỀU BIẾN SỐ
TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TRONG HÀM NHIỀU BIẾN
− Tính chất cơ bản của giới hạn:
( 𝑥,𝑦
) →
( 𝑎,𝑏
)
𝑘𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑘 lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 𝑎,𝑏
)
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
= lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
± lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
Tính chất thứ hai chỉ áp dụng được khi lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
và lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
hữu hạn.
Nếu hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại điểm (𝑥
0
0
) thì:
lim
(𝑥,𝑦)→(𝑥
0
,𝑦
0
)
0
0
− Dạng 1: Sử dụng định lí kẹp (với những bài có giới hạn bằng 0).
Định lí kẹp: {
lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
❖ Trong các bài tập, khi phán đoán được giới hạn lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
tiến đến 0, chúng ta sẽ sử
dụng định lí kẹp như sau:
Có: 0 ≤ |𝑓(𝑥, 𝑦)| ≤ |𝑔(𝑥, 𝑦)|. Vế trái của của |𝑓(𝑥, 𝑦)| đã được kẹp bởi số 0, nhiệm vụ sẽ là tìm
được hàm 𝑔(𝑥, 𝑦) thỏa mãn lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
𝑔(𝑥, 𝑦) = 0. Để làm được việc này chúng ta sẽ đánh giá,
tác động lên hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) bằng cách bớt tử, mẫu hay sử dụng bất đẳng thức Cauchy, sử dụng
|sin 𝑥|, |cos 𝑥| ≤ 1 ….. Sau khi tìm được hàm 𝑔(𝑥, 𝑦) phù hợp, sử dụng định lí kẹp
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
|𝑓(𝑥, 𝑦)| = 0 ⇒ lim
(𝑥,𝑦)→(𝑎,𝑏)
VD1: Tính lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
sin 𝑦
2
2
Giải:
VD4: Tìm lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
4
2
2
Giải:
Dùng máy tính, dự đoán được lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
4
2
2
= 0 ⇒ dùng định lí kẹp
Ở VD này nếu để nguyên và bớt ở mẫu số như 2 VD trước thì vẫn chưa thể sử dụng định lí kẹp,
chúng ta sẽ chia
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
4
2
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
Ta có: {
4
2
2
4
2
2
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
Định lý kẹp
Ta có:
4
2
2
4
2
2
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
Định lý kẹp
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
4
2
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
4
2
2
VD5: Tính lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
2
2
2
2
Giải:
Dùng máy tính, dự đoán được lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
2
= 0 ⇒ dùng định lí kẹp
Thấy rằng ở đây xuất hiện thừa số 𝑥𝑦, 𝑥
2
2
⇒ liên tưởng đến bất đẳng thức Cauchy.
Ta có:
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Mà lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
− 2. 0 | = 0 ⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
2
VD6: Tính lim
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞)
2
4
4
Giải:
(𝑥, 𝑦) → (+∞, +∞), nhập 𝑥 = 10
6
6
, thu được kết quả gần đến 0 ⇒ dùng định lí kẹp
Ta có: 0 ≤ |
2
4
4
2
4
2
Mà lim
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞)
2
| = 0 ⇒ lim
(𝑥,𝑦)→(+∞,+∞)
2
4
4
− Dạng 2: Sử dụng cách đặt 𝑦 = 𝑘𝑥 để chứng minh sự không tồn tại của giới hạn.
Theo định nghĩa, để tìm ra sự tồn tại hữu hạn của giới hạn lim
(𝑥,𝑦)→(𝑥
0
,𝑦
0
)
ta phải chỉ ra với
mọi dãy số
𝑛
0
𝑛
0
thì lim
(𝑥,𝑦)→
( 𝑥
0
,𝑦
0
)
= 𝐿 (𝐿 hữu hạn).
Vì vậy với những bài toán không tồn tại giới hạn, ta sẽ chỉ ra có hai dãy {𝑥
𝑛
0
𝑛
0
} và
𝑛
′
0
𝑛
′
0
} sao cho lim
(𝑥,𝑦)→
( 𝑥 0
,𝑦 0
)
𝑓(𝑥, 𝑦) nhận hai giá trị khác nhau.
Chúng ta thường xét hai dãy {𝑥 → 𝑥
0
0
} và {𝑥 → 𝑥
0
0
Và để đỡ tốn thời gian trình bày ta sẽ xét tổng quát dãy {𝑥 → 𝑥
0
0
VD1: Tính lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
Giải:
Dùng máy tính bấm ra một giá trị không gần sát 0 ⇒ dự đoán giới hạn này không tồn tại.
Xét (𝑥, 𝑦) → ( 0 , 0 ) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
2
2
Với mỗi 𝑘 khác nhau, lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
tiến đến những giới hạn khác nhau
Vậy không tồn tại lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
▪ Vô cùng lớn tương đương: với 𝑢 = 𝑓(𝑥, 𝑦) → +∞
𝑢
▪ Khai triển Maclaurin với 𝑢 → 0
𝑢
2
𝑛
𝑛
sin 𝑢 = 𝑢 −
3
5
𝑛
2 𝑛+ 1
2 𝑛+ 1
cos 𝑢 = 1 −
2
4
𝑛
2 𝑛
2 𝑛
ln
2
3
𝑛− 1
𝑛
𝑛
▪ Các dạng vô định thường gặp: 0
0
∞
0
VD1: Tính lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
Giải:
Do 𝑥 → 0 , 𝑦 → 0 nên 𝑥
2
2
2
2
2
2
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
là dạng vô định 1
∞
⇒ sử dụng ( 1 +
𝑢
~ 𝑒 với 𝑢 → +∞
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
1
𝑥
2
𝑦
2
.𝑥
2
𝑦
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
𝑥
2
𝑦
2
𝑥
2
+𝑦
2
Ta có: |𝑥
2
2
| ≥ | 2 𝑥𝑦| (Cauchy) ⇒
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
| ⇒ lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
| = 0 ⇒ lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
2
2
2
2
định lý kẹp
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
0
VD2: Tính lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
Giải:
Do
2
2
2
2
2
→ ∞ ⇒ Dạng vô định 1
∞
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
1
3 𝑥
2
. 3 𝑥
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
3 𝑥
2
𝑥
2
+𝑦
2
Xét (𝑥, 𝑦) → ( 0 , 0 ) theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
2
2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
⇒ ∄ lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
2
2
2
⇒ ∄ lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
2
1
𝑥
2
+𝑦
2
VD3: Tính lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
cos(𝑥
2
2
2
2
Giải:
Do
2
2
⇒ cos(𝑥
2
2
) − 1 = −[ 1 − cos(𝑥
2
2
2
2
2
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
cos
2
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
VD4: Tính giới hạn hàm số 𝑓
𝑦
𝑥
2
2
Giải:
Sử dụng khai triển Maclaurin, ta có:
𝑥
2
2
2
2
với 𝑥 → 0
VD1: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {
𝑥. arctan (
𝑦
𝑥
2
, nếu 𝑥 ≠ 0
0 , nếu 𝑥 = 0
. Xét tính liên tục của 𝑓(𝑥, 𝑦)tại 𝐵( 0 , 1 )
Giải:
Do
< arctan (
2
⇒ 0 ≤ |𝑥. arctan (
2
Mà lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 1 )
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 1 )
𝑥. arctan (
2
(Định lý kẹp)
⇒ 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại 𝐵( 0 , 1 ).
VD2: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {
2
2
2
2
, nếu 𝑥
2
2
𝑎 , nếu 𝑥
2
2
Tìm 𝑎 để hàm số liên tục tại (0,0)
Giải:
2
2
= 0 chỉ xảy ra khi 𝑥 = 𝑦 = 0.
Để 𝑓
liên tục tại (0,0) ⇔ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
Theo Cauchy: 𝑥
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Mà lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
2
= 0 (Kẹp)
Vậy hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại (0,0) khi và chỉ khi 𝑎 = 0
VD3: Cho hàm số 𝑓
sin (
2
2
2
) , nếu
0 , nếu
Xét tính liên tục của hàm số tại (0,0)
Giải:
Xét theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
sin (
2
2
2
) = lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
sin (
2
2
2
2
2
2
= lim
𝑥→ 0
𝑘𝑥→ 0
sin (
2
2
) = sin (
2
2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim
( 𝑥,𝑦
) →
( 0 , 0
)
sin (
2
2
2
) tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
⇒ Không tồn tại lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
sin (
2
2
2
) ⇒ Hàm số gián đoạn tại
VD4: Cho hàm số 𝑓
2
2
2
, nếu
0 , nếu (𝑥, 𝑦) = 0
Khảo sát sự liên tục của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦)
Giải:
Với (𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅
2
{( 0 , 0 )} thì hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục.
Xét tính liên tục của hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) tại (0,0).
Với (𝑥, 𝑦) → ( 0 , 0 ), xét theo phương 𝑦 = 𝑘𝑥
⇒ lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
= lim
(𝑥,𝑘𝑥)→( 0 , 0 )
2
2
2
2
2
Vậy với mỗi 𝑘 khác nhau lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
tiến đến những giá trị giới hạn khác nhau.
⇒ Không tồn tại lim
(𝑥,𝑦)→( 0 , 0 )
2
2
2
⇒ Hàm số gián đoạn tại ( 0 , 0 )
Vậy hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục với (𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅
2
{( 0 , 0 )}, gián đoạn tại ( 0 , 0 )
Trong hàm nhiều biến số xuất hiện một khái niêm mới là đạo hàm riêng
1. Tính đạo hàm riêng của hàm bị gãy khúc:
− Cho hàm số 𝑓
nếu 𝑥 ≠ 𝑥
0
ℎ(𝑥, 𝑦) nếu 𝑥 = 𝑥
0
. Thì để tính 𝑓
𝑥
′
tại điểm (𝑥
0
0
) không thể dùng
cách tính trực tiếp thông thường mà phải dùng định nghĩa như sau:
𝑥
′
0
0
) = lim
∆𝑥→ 0
0
0
0
0
− Tương tự, cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {
𝑔(𝑥, 𝑦) nếu 𝑦 ≠ 𝑦
0
ℎ(𝑥, 𝑦) nếu 𝑦 = 𝑦
0
. Thì để tính 𝑓
𝑦
′
tại điểm (𝑥
0
0
) không
thể dùng cách tính trực tiếp thông thường mà phải dùng định nghĩa như sau:
𝑦
′
0
0
) = lim
∆𝑦→ 0
0
0
0
0
VD1: Cho hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) = {
𝑦 arctan (
2
, nếu 𝑦 ≠ 0
0 , nếu 𝑦 = 0
. Tính 𝑓
𝑦
′
Giải:
𝑦
′
( 1 , 0 ) = lim
∆𝑦→ 0
= lim
∆𝑦→ 0
∆𝑦. arctan
= lim
∆𝑦→ 0
arctan
Với ∆𝑦 → 0 ⇒
→ +∞ ⇒ arctan
⇒ lim
∆𝑦→ 0
arctan
𝑦
′
( 1 , 0 ) = lim
∆𝑦→ 0
arctan
VD2: Biết 𝑓
3
3
2
2
, nếu (𝑥, 𝑦) ≠ ( 0 , 0 )
0 , nếu (𝑥, 𝑦) = ( 0 , 0 )
, tính 𝑓
𝑥
′
và 𝑓
𝑦
′
Giải:
𝑥
′
= lim
∆𝑥→ 0
= lim
∆𝑥→ 0
3
2
= lim
∆𝑥→ 0
3
3
𝑦
′
( 0 , 0 ) = lim
∆𝑦→ 0
= lim
∆𝑥→ 0
3
2
= lim
∆𝑥→ 0
3
3
2. Tính đạo hàm riêng của hàm số hợp:
− Cho hàm số 𝑓(𝑢) với 𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦) thì {
𝑥
′
𝑢
′
𝑥
′
𝑦
′
𝑢
′
𝑦
′
− Cho hàm số 𝑓(𝑢, 𝑣) với 𝑢 = 𝑢(𝑥, 𝑦) và 𝑣 = 𝑣(𝑥, 𝑦) thì {
𝑥
′
𝑢
′
𝑥
′
𝑣
′
𝑥
′
𝑦
′
𝑢
′
𝑦
′
𝑣
′
𝑦
′
VD1: Tính 𝐴 = 𝑦𝑧
𝑥
′
𝑦
′
, biết 𝑧 = ln
2
2
Giải:
Ta có: 𝑧
𝑢
′
2
𝑥
′
2
2
2
2
𝑦
′
2
2
𝑥
′
𝑢
′
𝑥
′
2
2
2
2
2
2
2
2
𝑦
′
𝑢
′
𝑦
′
2
2
2
2
2
2
2
2
VD2: Tính đạo hàm riêng của các hàm số hợp sau:
𝑢
2
− 2 𝑣
2
với 𝑢 = cos 𝑥 , 𝑣 =
2
2
𝑏) 𝑧 = ln(𝑢
2
2
) với 𝑢 = 𝑥𝑦, 𝑣 =
Giải:
a) Ta có {
𝑢
′
𝑢
2
− 2 𝑣
2
𝑥
′
= − sin 𝑥 , 𝑢
𝑦
′
𝑣
′
𝑢
2
− 2 𝑣
2
𝑥
′
2
2
𝑦
′
2
2
𝑥
′
𝑢
′
𝑥
′
𝑣
′
𝑥
′
𝑢
2
− 2 𝑣
2
− sin 𝑥
𝑢
2
− 2 𝑣
2
2
2
𝑥
′
= − 2 cos 𝑥. sin 𝑥. 𝑒
(cos 𝑥)
2
− 2 (𝑥
2
+𝑦
2
)
2
2
2
2
(cos 𝑥)
2
− 2 (𝑥
2
+𝑦
2
)
𝑥
′
= − sin 2 𝑥. 𝑒
(cos 𝑥)
2
− 2 (𝑥
2
+𝑦
2
)
(cos 𝑥)
2
− 2 (𝑥
2
+𝑦
2
)