













Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
tóm tắt lý thuyết kinh tế chính trị từ chương 1 đến chương 4
Typology: Study notes
1 / 21
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
I/ Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
I/ Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
1. Sản xuất hàng hoá và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá a) Lao động sản xuất - Lao động sản xuất: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên, cải tạo tự nhiên để phục vụ lợi ích của con người. Là sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất và sức lao động, trong đó tư liệu sản xuất gồm đối tượng lao động và tư liệu lao động (công cụ lao động) - Lao động sản xuất tạo ra sản phẩm để phục vụ những mục đích khác nhau của con người, trên cơ sở mục đích đó thì lao động sản xuất được chia thành hai nền sản xuất khác nhau: sản xuất hàng hoá (kinh tế hàng hoá) và sản xuất tự cấp tự túc (kinh tế tự nhiên) - Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán - Sản xuất hàng hoá có những đặc trưng cơ bản:
nghĩa). Đến chủ nghĩa cộng sản (giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa) thì sản xuất hàng hoá tự tiêu vong.
Năng suất lđ phụ thuộc vào các yếu tố: +Trình độ của ng lđ :Trình độ càng cao thì năng suất lđ càng cao +Trình độ tổ chức quản lí sx: Trình độ này càng cao thì năng suất lđ càng cao. +Mức trang bị kĩ thuật, công nghệ của sx: Đây là yếu tố có tính quyết định đối với tăng năng suất lao động.
*Kết cấu lượng giá trị hh Lao động sản xuất hh là sự kết hợp giữa tư liệu sx và sức lao động trong đó giá trị tư liệu sx là lao động cũ (lđ quá khứ hay lao động) kí hiệu c. Còn sức lao động Nhưng lao động sx hh luôn có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng trong đó lao động cụ thể chuyển và bảo toàn (bảo tồn) giá trị sx vào sản phẩm là c. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới là v + m được kết tinh trong sp hh. Vậy kết cấu lượng hh gồm v+c+m trong đó c là bộ phận giá trị cũ do lđ cụ thể chuyển sang, còn v+m là bộ phậm giá trị mới do lđ trừu tượng tạo ra.
+chức năng công bằng: nhà nước tác động đến qt phân phối thông qua các chsnh sashc xh để nâng cao mức sống của những ng có thu nhập thấp để thực hiện sự công bằng xh
Cạnh tranh giữa các ngành Tác động của cạnh tranh trong nền kte tt -tác động tích cực: +Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động +Thúc đẩy sự phát triển của nền kte +Điều chỉnh linh hoạt và phân bổ các nguồn lực +Đáp ứng nhu cầu xã hội. => Thúc đẩy cạnh tranh, hạn chế độc quyền.
I/ Lý luận của Mác về giá trị thặng
n càng cao => m ( thặng dư) càng cao =>hiệu quả kinh tế càng lớn Muốn tăng tốc độ chu chuyển phải giảm tg sx và tg lưu thông
m’: trình độ hoặc mức độ bóc lột m’ chỉ rõ gtri mới do công nhân tạo ra thì người công nhân nhận được bao nhiêu và nhà tư bản lấy đi bao nhiêu
M=m’.V M: nói lên quy mô của sự bóc lột b) Các phương pháp sx gtrij thặng dư
nhân, 1000 dùng làm tư bản phụ thêm (để đưa vào sx năm sau) thì cơ cấu tư bản năm thứ 2 sẽ là bn và thu được bn m? nếu m’ ko đổi.
Trong chủ nghĩa tư bản vì mục đích m các nhà tư bản luôn ứng dụng kĩ thuật mới vào sx làm cho c tăng nhanh nhưng v cũng tăng tuyệt đối nhưng giảm đi tương đối ( c tăng nhanh hơn v) làm c/v tăng nhanh => Đây là quy luật của sx lớn ( nền kte thị trường) và c/v tăng nhanh trong chủ nghĩa tư bản sẽ dẫn đến giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng và giai cấp công nhân ngày càng bần cùng hóa, phân hóa giai cấp xh ngày càng nhanh III/ Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư