Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tóm tắt kiến thức pháp luật đại cương chương 1_2, Study notes of Law

Tóm tắt kiến thức của pháp luật đại cương giúp sinh viên học tập tốt để qua môn

Typology: Study notes

2021/2022
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 12/10/2022

B2204152
B2204152 🇻🇳

5

(5)

2 documents

1 / 7

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
I.Nguồn gốc của nhà nướcvà pháp luật
Học thuyết Mac-Lênin về sự ra đời của nhà nước.
Xã hội công xã nguyên thủy (thị tộc, bộ tộc, bộ lạc) =>thị tộc tan rã (03 lần phân công lao động) =>
Nhà nước ra đời (bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị)
Các học thuyết khác về sửa đời của Nhà nước:
- Thuyết thần học
- Thuyết gia trưởng
- Thuyết khế ước xã hội
- Thuyết bạo lực
- Thuyết tâm lí
Nguồn gốc xã hội
Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu quản lí xã hội
Nguồn gốc: + thừa nhận quy phạm XH ( tập quán, đạo đức, tôn giáo…)
+ Nhà nước đạt ra quuy tắc mới.
II. Nhận thức chung về nhà nước và pháp luật
1.Nhận thức chung về nhà nước.
- Tính giai cấp
- Tính xã hội
*Đặc trưng chung về nhà nước:
- Có quyền lực quốc gia
- Đại diện chính thức cho toàn thể nhân dân cả nước.
- Phân chia dân cư theo địa giới hành chính lãnh thổ
- Có bộ mấy nhà nước được hợp thành từ các cơ quan nhà nước
- Được ban hành pháp luật
- Được phát hành tiền, thu thu thuế
*Hình thức chung về nhà nước
- Hình thức chính thể: quân chủ cộng hòa ( quân chủ tuyệt đối, quân chủ hạn chế)
- Hình thức cấu trúc: đơn giản, liên bang
- Chế độ chính trị: dân chủ, phản dân chủ ( độc tài, cường quyền => phát xít)
2.Nhận thức chung về pháp luật
*Khái niệm pháp luật:
PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều
chỉnh các QHXH, được NN đảm bảo thực hiện, kể cả bằng biện pháp cưỡng chế NN, thể hiện
ý chí của giai cấp thống trị và duy trì xã hội ổn định, trật tự.
*Bản chát của pháp luật:
- Tính giai cấp: thể hiện ý chí chủ quan của giai cấp cầm quyền
- Tính xã hội: duy trì xã hội ổn định, trật tự, phản ánh đúng trình độ phát triển kinh tế
xã hội của một quốc gia
*Hình thức của pháp luật
-Văn bản vi phạm pháp luật ( là hình thức chính thống)
-Tiền lệ pháp
-Tập quán pháp
-Tôn giáo pháp
-Điều ước quốc tế của các quốc gia thành viên
pf3
pf4
pf5
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Tóm tắt kiến thức pháp luật đại cương chương 1_2 and more Study notes Law in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

I.Nguồn gốc của nhà nướcvà pháp luật

Học thuyết Mac-Lênin về sự ra đời của nhà nước.

Xã hội công xã nguyên thủy (thị tộc, bộ tộc, bộ lạc) =>thị tộc tan rã (03 lần phân công lao động) => Nhà nước ra đời (bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị) Các học thuyết khác về sửa đời của Nhà nước:

  • Thuyết thần học
  • Thuyết gia trưởng
  • Thuyết khế ước xã hội
  • Thuyết bạo lực
  • Thuyết tâm lí

Nguồn gốc xã hội

Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu quản lí xã hội

Nguồn gốc: + thừa nhận quy phạm XH ( tập quán, đạo đức, tôn giáo…)

+ Nhà nước đạt ra quuy tắc mới.

II. Nhận thức chung về nhà nước và pháp luật

1.Nhận thức chung về nhà nước.

  • Tính giai cấp
  • Tính xã hội

*Đặc trưng chung về nhà nước:

  • Có quyền lực quốc gia
  • Đại diện chính thức cho toàn thể nhân dân cả nước.
  • Phân chia dân cư theo địa giới hành chính lãnh thổ
  • Có bộ mấy nhà nước được hợp thành từ các cơ quan nhà nước
  • Được ban hành pháp luật
  • Được phát hành tiền, thu thu thuế

*Hình thức chung về nhà nước

  • Hình thức chính thể: quân chủ cộng hòa ( quân chủ tuyệt đối, quân chủ hạn chế)
  • Hình thức cấu trúc: đơn giản, liên bang
  • Chế độ chính trị: dân chủ, phản dân chủ ( độc tài, cường quyền => phát xít)

2.Nhận thức chung về pháp luật

*Khái niệm pháp luật:

PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều

chỉnh các QHXH, được NN đảm bảo thực hiện, kể cả bằng biện pháp cưỡng chế NN, thể hiện

ý chí của giai cấp thống trị và duy trì xã hội ổn định, trật tự.

*Bản chát của pháp luật:

  • Tính giai cấp: thể hiện ý chí chủ quan của giai cấp cầm quyền
  • Tính xã hội: duy trì xã hội ổn định, trật tự, phản ánh đúng trình độ phát triển kinh tế

xã hội của một quốc gia

*Hình thức của pháp luật

- Văn bản vi phạm pháp luật ( là hình thức chính thống) - Tiền lệ pháp - Tập quán pháp - Tôn giáo pháp - Điều ước quốc tế của các quốc gia thành viên

*Các hệ thống pháp luật thế giới

  • Pháp luật châu Âu lục địa: chú trọng pháp luật thành văn – mang tính khái quát (Pháp,

Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Thụy Điển…)

  • Pháp luật Anh – Mỹ: hình thức phổ biến là tiền lệ pháp – mang tính cụ thể theo từng

vụ việc (Mỹ, Úc, Canada…)

  • Pháp luật XHCN: chú trọng pháp luật thành văn (xây dựng trên nền tảng công hữu về

tư liệu sản xuất => luật công phát triển mạnh)

  • Pháp luật tôn giáo: Luật Hồi giáo, Luật Hindu, Luật Do Thái…

*Đặc trưng của pháp luật

  • Do NN ban hành or thừa nhận
  • Có tính quy phạm phổ biến
  • Dược NN đảm bảo thực hiện
  • Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Cho ví dụ và giải thích

*Chức năng của pháp luật

  • Điều chỉnh
  • Bảo vệ
  • Giáo dục

III. Các tiêu chí hoàn thiện NN và PL giai đoạn hiện nay

  • Tính thượng tôn pháp luật và tính chính thức
  • Tính công bằng và dân chủ
  • Tính công khai và minh bạch
  • Tính vô tư và ngay thẳng
  • Tính hiệu lực và hiệu quả
  • Tính năng động, thích ứng và hướng đến sự phát triển bên vững

CHƯƠNG 2

NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM

I.Những vấn đề cơ bản về NN CHXHCN Việt Nam

1. Bản chất và hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam

* Bản chất nhà nước VN

  • Tính giai cấp
  • Tính xã hội *Hình thức nhà nước VN
  • Chỉnh thể cộng hòa dân chủ
  • Cấu trúc đơn giản
  • Chế độ chính trị dân chủ

2.Bộ máy nhà nước Việt Nam

Bộ máy NN là hệ thống tất cả các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương có mối quan hệ qua lại với nhau , được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN

  • Án lệ( tiền lệ pháp)
  • Điều ước quốc tế

# Văn bản quy định pháp luật

- Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy dịnh trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020

  • Quy phạm pháp luật: là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan NN, người có thẩm quyền ban hành và được NN đảm bảo thực hiện

# Tập quán pháp

  • Nguồn bổ sung trong hệ thống PL VN
  • Lĩnh vực ấp dụng: dân sự, hông nhân gia đình, thương mại
  • Tập quán: Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ cảu cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi trong 1 vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư or trong một lĩnh vực dân sự ( Điều 5 BLDS 2005)

# Tiền lệ pháp (án lệ)

Điều 1 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐTP: án lệ là những lập luận, phán quyết trong bản án, quyết dịnh đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về một vụ việc cụ thể được Hội đồng TP TANDTC công bố là án lệ để các TA nghiên cứ, áp dụng trong xét xử.

# Điều ước quốc tế

Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh NN hoặc Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước CHXHCNVN… (xem GT tr90) Ví dụ về án lệ: Án lệ số 14/2017/AL về công nhận điều kiện của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mà điều kiện đó không được ghi trong hợp đồng Nguồn án lệ: Quyết định giám đốc thẩm số 02/2011/DS-GĐT ngày 17-01-2011 của Tòa Dân sự Tòa án nhân dân tối cao về vụ án “Yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” tại tỉnh Điện Biên giữa nguyên đơn là ông Quàng Văn P1 với bị đơn là anh Quàng Văn P2, chị Phan Thị V. Nội dung vụ án: P1 và N kiện con trai và con dâu là P2 và V để đòi lại mảnh đất đã tặng cho vào năm 2003 nhưng đến năm 2006 mới lập hợp đồng tặng cho tại phòng công chứng số 3 (Tp Hà Nội). Trong hợp đồng lập tại phòng công chứng không ghi điều kiện tặng cho. Trong giấy ủy quyền 25-3-2006, thể hiện ông P1 ủy quyền cho anh P2 xin giấy phép xây dựng... có trách nhiệm xây nhà để ông P1 ở, có trách nhiệm chăm sóc vợ chồng cụ K (cha, mẹ ông P1) Tại bản Cam kết ngày 12-10-2006, anh Quàng Văn P2 có ghi "... Tôi được bố cho mảnh đất...tôi làm cam kết này với chính quyền địa phương sẽ tiến hành xây dựng nhà ở cho bố tôi và không được chuyển nhượng cho ai”. Nhận định của hội đồng GĐT: Mặc dù hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không ghi điều kiện nhưng tại các văn bản nêu trên có thể hiện anh Quàng Văn P2 phải làm nhà cho ông Quàng Văn P1 ở, chăm sóc ông Quàng Văn P1 và bố mẹ của ông Quàng Văn P1.

 Tình huống rút ra từ án lệ: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không ghi điều kiện tặng cho nhưng tại các văn bản, tài liệu khác có liên quan thể hiện các bên đã có thỏa thuận, thống nhất về điều kiện tặng cho và điều kiện tặng cho là hợp pháp.  Giải pháp pháp lý: Trường hợp này, Tòa án phải công nhận điều kiện của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và xác định hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đó là hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện.

III. Hệ thống văn bản QPPL ở Việt Nam hiện nay

https://danluat.thuvienphapluat.vn/26-loai-van-ban-quy-pham-phap-luat-la-dan-luat-phai-biet- 176702.aspx Hoặc xem giáo trình tr

IV. Hiệu lực của văn bản QPPL

  • Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản

 Từ trên 45 ngày đới với văn bản trung ương

 Từ trên 10 ngày dối với văn bản cấp tỉnh

 Từ trên 7 ngày đối với văn bản cấp xâ

1.Hiệu lực về thời gian

  • Hiệu lực trở về trước của văn bản QPPL: chỉ áp dụng trong trường hợp có lợi cho người bị áp dụng PL

Ví dụ:

  • Những người có hành vi phạm tội theo Điều 167 Tội báo cáo sai trong quản lý kinh tế thuộc Bộ Luật hình sự 1999 có hiệu lực tới ngày 31/12/2017. Bộ Luật hình sự 2015 mới đã được ban hành từ 09/12/2015 đã bãi bỏ tội phạm này ; nhưng mãi đến 01/01/2018 mới có hiệu lực. Đối với những vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại; lao động đã được Tòa án thụ lý trước ngày 01/7/2016 (thụ lý theo BLTTDS 2004, sửa đổi bổ sung 2011); nhưng kể từ ngày 01/7/2016 mới giải quyết theo thủ tục sơ thẩm thì áp dụng các quy định của BLTTDS 2015 để giải quyết; - Văn bản hết hiệu lực  Hết thời hạn được quy định trong văn bản  Được sửa đổi, bổ sung or thay thế bằng văn bản mới  Bị bãi bỏ

2.Hiệu lục về không gian

  • Văn bản trung ương: áp dụng trên phạm vi cả nước ( trừ ngoại lệ)
  • Văn bản địa phương: áp dụng trên phạm vi địa phương ban hành ( trừ ngoại lệ)

3.Hiệu lực về dối tượng

  • Người VN
  • Người nước ngoài, người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại VN

V. Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật

1.Quy phạm pháp luật

Cấu trúc của QPPL:

  • Giả định: nêu hoàn cảnh, điều kiện, tình tiết và chủ thể
  • Quy định: nêu cách xử sự phải tuân thủ khi ở hoàn cảnh được nêu trong giả định
  • Chế tài: biện pháp tác động mang tính bất lợi khi không thực hiện đúng yêu cầu của phần quy định