Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tiền tệ trường đại học tài chính Marketing, Schemes and Mind Maps of Information Technology

Trác nghiệm tiền tệ 1 đại học tài

Typology: Schemes and Mind Maps

2022/2023

Uploaded on 04/05/2024

the-anh-hoang-1
the-anh-hoang-1 🇻🇳

1 document

1 / 87

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TIỀN TỆ
Ngân hàng trung ương
1. Nếu tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10%, lượng tiền mặt trong lưu thông là $400 tỷ,
lượng tiền gửi ngân hàng là 800 tỷ, và lượng tiền dự trữ vượt mức là $0.8 tỷ,
thì số nhân tiền tệ sẽ là 2459
2. Khi NHTW thu hồi một khoản vay chiết khấu từ NHTM, lượng tiền cơ sở sẽ
GIẢM và dự trữ sẽ Giảm
3. Nếu NHTW quyết định giảm dự trữ, thì NHTW sẽ: Bán trái phiếu chính phủ
4. Điều nào sao đây không phải là chức năng chính của NHTW: Nhận tiền gửi và
cho vay đối với khách hàng công chúng
5. Khi tăng lãi suất chiết khấu, NHTW đang thực hiện chính sách : Thắt chặt tiền
tệ
6. Khi thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng, NHTW sẽ: Giảm lãi suất chiết khấu
7. Đâu là công cụ quan trọng nhất của ngân hàng trung ương trong điều hành
chính sách tiền tệ: Nghiệp vụ thị trường mở
8. Công cụ điều hành chính sách tiền tệ liên quan đến việc mua bán chính khoán
chính phủ: nghiệp vụ thị trường mở
9. Lãi suất mà NHTW áp dụng cho các chế định vay ngắn hạn: Lãi suất chiết
khấu
10.Tổng số tiền gửi của NHTM tại NHTW cộng với số tiền mặt mà NHTM nắm
giữ, bằng: Tổng lượng tiền dự trữ
11. Dữ trữ (R) sẽ tăng làm TĂNG lượng tiền cơ sở (MB) và tổng cung tiền (M)
12.NHTW bổ sung dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách MUA chứng
khoán, và ngược lại
13. Ngân hàng trung ương bổ sung dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách:
Cấp các khoản vay chiết khấu cho các NHTM
14. Cung tiền có mối quan hệ NGƯỢC CHIỀU với tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
15. Cung tiền có mối quan hệ NGHỊCH CHIỀU với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt
16. Cung tiền có mối quan hệ Ngược chiều với lượng tiền dự trữ vượt mức
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57

Partial preview of the text

Download Tiền tệ trường đại học tài chính Marketing and more Schemes and Mind Maps Information Technology in PDF only on Docsity!

TIỀN TỆ

Ngân hàng trung ương

1. Nếu tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10%, lượng tiền mặt trong lưu thông là $400 tỷ,

lượng tiền gửi ngân hàng là 800 tỷ, và lượng tiền dự trữ vượt mức là $0.8 tỷ,

thì số nhân tiền tệ sẽ là 2459

2. Khi NHTW thu hồi một khoản vay chiết khấu từ NHTM, lượng tiền cơ sở sẽ

GIẢM và dự trữ sẽ Giảm

3. Nếu NHTW quyết định giảm dự trữ, thì NHTW sẽ: Bán trái phiếu chính phủ

4. Điều nào sao đây không phải là chức năng chính của NHTW: Nhận tiền gửi và

cho vay đối với khách hàng công chúng

5. Khi tăng lãi suất chiết khấu, NHTW đang thực hiện chính sách : Thắt chặt tiền

tệ

6. Khi thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng, NHTW sẽ: Giảm lãi suất chiết khấu

7. Đâu là công cụ quan trọng nhất của ngân hàng trung ương trong điều hành

chính sách tiền tệ: Nghiệp vụ thị trường mở

8. Công cụ điều hành chính sách tiền tệ liên quan đến việc mua bán chính khoán

chính phủ: nghiệp vụ thị trường mở

9. Lãi suất mà NHTW áp dụng cho các chế định vay ngắn hạn: Lãi suất chiết

khấu

10.Tổng số tiền gửi của NHTM tại NHTW cộng với số tiền mặt mà NHTM nắm

giữ, bằng: Tổng lượng tiền dự trữ

11. Dữ trữ (R) sẽ tăng làm TĂNG lượng tiền cơ sở (MB) và tổng cung tiền (M)

12.NHTW bổ sung dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách MUA chứng

khoán, và ngược lại

13. Ngân hàng trung ương bổ sung dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách:

Cấp các khoản vay chiết khấu cho các NHTM

14. Cung tiền có mối quan hệ NGƯỢC CHIỀU với tỷ lệ dữ trữ bắt buộc

15. Cung tiền có mối quan hệ NGHỊCH CHIỀU với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt

16. Cung tiền có mối quan hệ Ngược chiều với lượng tiền dự trữ vượt mức

17. Nếu tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10%, số nhân tiền tệ sẽ là 10

18. Có hai cách mà NHTW có thể bơm thêm tiền vào nên kinh tế đó là (1) MUA,

trái phiếu chính phủ,(2) nới lỏng chính sách cho vay chiết khấu cho ngân hàng

thương mại

19.Tháng 3 năm 2020, FED đã làm gì để hỗ trợ nền kinh tế MỸ trong đại dịch

Covid19 là : Giảm Lãi suất

CHƯƠNG TÀI CHÍNH CÔNG

1. Hàng hóa dịch vụ mà cung cầu của nó không phụ thuộc vào mức độ sẵn lòng

chi trả của người tiêu dùng…………………….: hàng hóa và dịch vụ Công

2. Nền kinh tế trong đó, hầu hết tất cả hàng hóa và dịch vụ sẽ được cung cấp bởi

các công ty tư nhân để kiếm lợi nhuận…………..: nền kinh tế thị trường thuần

túy

3. Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia của việt nam là: Hàng hóa dịch vụ

công

4. Nguồn thu chủ yếu để tài trợ cho chi tiêu chính phủ, mang tính bắt buộc,

không có lợi ích trực tiếp: THUẾ

5. Sự lựa chọn công về chính sách thuế cần căn cứ vào các vấn đề sau:

+ tính bắt buộc của Thuế

+ gánh nặng thuế tạo ra

+ ý kiến công dân

6. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân cao có thể gây ra: Giảm động lực lao động

7. Phương thức tài trợ thâm hụt mà chuyển gánh nặng thuế đến thế hệ tương

lai…..: Vay vốn

8. Chính sách tài khóa làm giảm tổng caauff bằng cách tăng thuế đối với hộ gia

đình và công ty hoặc giảm gái chi tiêu chính phủ: chính sách tài khóa siết chặt

9. Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng phương thức vay nợ gay ra những tác động

nào đến thế hệ tương lai: chuyển gánh nặng từ thé hệ này sang thế hệ tương lai

7. Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho: Không có đáp án đúng

8. Khoản mục nào sau đây không thuộc nguồn vốn (nguồn tài chính) của doanh

nghiệp: Doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng ( chưa thu tiền ngay)

9. Điều quan trọng trong hạch định ngân sách là: Đánh giá quy mô, thời gian và

rủi ro của dòng tiền trong tương lai

10. Trong hoạch định ngân sách nhà quản lý tài chính chọn cơ hội đầu tư như thế

nào là cơ hội đầu tư đem lại mức sinh lời cho công ty và phù hợp với tính chất

hoạt động kinh doanh của công ty

11.Doanh nghiệp a sẽ lựa chọn nguồn vốn nào sau đây trong giả định các yếu tố

khác không đổi là mua chịu hàng hóa của doanh nghiệp d với lãi suất 0,8%

một tháng

12. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạ

13. Quản lý vốn lưu động của công ty là một hoạt động Hằng Ngày để đảm bảo rằng

công ty có đủ nguồn lực để Duy Trì và tránh sự gián đoạn tốn kém

14. Trụ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân duy nhất

15. Hình thức tổ chức kinh doanh đơn giản nhất của doanh nghiệp là doanh nghiệp tư

nhân

16. Đối với doanh nghiệp tư nhân thu nhập từ hoạt động kinh doanh là bị đánh thuế

là thu nhập cá nhân

17. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ sở

hữu chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ

18. Số lượng thành viên của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân

19. Công ty hợp danh là một doanh nghiệp được hình thành bởi hai hoặc nhiều cá

nhân hoặc tổ chức

20. Các hình thức hợp danh bao gồm là hợp danh chung và hợp danh hữu hạn

21. Doanh nghiệp A là một công ty hợp danh trong đó ông A và ông B điều hành

doanh nghiệp và chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ ông C góp vốn vào doanh

nghiệp không tham gia vào kinh doanh và chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi

vốn góp doanh nghiệp A là công ty hợp danh hữu hạn

22. Chủ thể nào sau đây không chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ là cổ đông

23. Tại sao nói công ty cổ phần là người hợp pháp vì CTCP và các chủ sở hữu là

một

24. Công ty cổ phần không thể thực hiện hoạt động nào sau đây là chủ sở hữu của

doanh nghiệp tư nhân

25. Số lượng thành viên của công ty cổ phần không có giới hạn tối đa

26. Bất lợi của công ty cổ phần là thuế bị đánh hai lần

27. Mục tiêu nào luôn thúc đẩy động cơ của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp là

các mục tiêu liên quan đến lợi nhuận

28. Đối với công ty cổ phần mục tiêu quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị hiện tại

của mỗi cổ phần

CHƯƠNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Tỷ giá là giá của đồng tiền này so với một đồng tiền khác

2. Thị trường ngoại hối (hối đoái) là thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác định và

thị trường tài chính nơi dòng tiền chảy từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

15. Nếu Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu đối với hàng hóa của Nhật do những cáo

buộc về kinh doanh thiếu lành mạnh đồng thời cầu nhập khẩu hàng hóa Mỹ ở thị

trường nhật tăng lên thì trong dài hạn đồng JPY sẽ giảm giá so với đồng USD

16. Mỹ có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng lên điều này sẽ tác động

đến VND là tăng giá trong dài hạn

17. Trong dài hạn năng suất lao động của một quốc gia giảm xuống so với các quốc

gia Pháp Đồng tiền của quốc gia đó giảm giá do giá cả hàng hóa trong nước tăng so

với giá cả hàng hóa nước ngoài

18. theo quy luật 1 giá, nếu 1 kg cà phê ở Mỹ là 15 USD và 1kg cà phê ở Việt Nam

là 349 050 VND thì tỷ giá giữa hai đồng tiền này là 23 270 VND một USD hoặc

0.000043 USD một VND

19. Khi Nội tệ bị định giá quá cao ngân hàng Trung ương phải mua nội tệ để duy trì

tỷ giá cố định hoặc thực hiện giảm giá nội tệ

20. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất nếu ở Việt Nam khi lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi

suất nội tệ trong ngắn hạn thì ngoại tệ lên giá , nội tệ giảm giá, dẫn đến tỷ giá sẽ

tăng trong ngắn hạn

21. Khi Đồng ngoại tệ định giá cao Nội tệ định giá quá thấp nghĩa là tỷ giá ngoại tệ

so với nội tệ được ấn định nằm trên mất tỷ giá cân bằng dẫn đến cung NỘI TỆ > cầu

NỘI TỆ, NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CAN THIỆP BẰNG CÁCH NÂNG GIÁ

NỘI TỆ ĐỂ GIẢM CẦU NỘI TỆ VÀ GIỮ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH

22. Khi Đồng ngoại tệ định giá thấp nghĩa là tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ được ấn

định nằm dưới mức tỷ giá cân bằng dẫn đến cung ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ

Ngân hàng trung ương can thiệp bằng cách bán ngoại tệ để tăng cung ngoại tệ hoặc

phá giá nội tệ để duy trì chế độ tỷ giá cố định

23. Việc giảm thuế quan nhập khẩu đồng thời giảm hạn nhập nhập khẩu sẽ tác động

như thế nào đến Đồng tiền của quốc gia đó và phát động này là dài hạn hay ngắn hạn

trong điều kiện các yếu tố khác không đổi là không đủ điều kiện để xác định

24. Nếu tỷ giá thực giữa Mỹ và Việt Nam là nhỏ hơn 1 thì hàng hóa ở Mỹ sẽ rẻ hơn

so với Việt Nam

CHƯƠNG: TIỀN TỆ, LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT

  1. Tổng của lãi suất coupon và tỷ lệ sinh lời trên vốn chính là: Tỷ suất sinh lợi
  2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, lạm phát dự kiến tăng lên làm giảm tỷ suất sinh lợi kì vọng trên so với các tài sản: trái phiếu, thực
  3. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác làm cho cầu trái phiếu giảm và đường cầu dịch chuyển sang trái
  4. Khoản vay đơn mệnh giá $20.000 yêu cầu hoàn trả $22.050 sau hai năm, vậy lãi suất của khoản vay đó là: 5% 5.Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp giảm làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang phải và đường cầu trái phiếu chính phủ sang trái
  5. Nếu lạm phát dự kiến sẽ là 12% trong năm sau, trái phiếu kỳ hạn 1 năm có lãu suất đáo hạn 7%, thì lãi suất thực của trái phiếu này là: -5%
  6. Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5%, mua ở giá $1.000 và bán ở giá $900 sau một năm là: -5%
  7. Thời gian đáo hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng lớn
  8. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thanh khoản của trái phiếu tăng lên làm cho cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải
  9. Thanh khoản của trái phiếu doanh nghiệp giảm sẽ làm giá trái phiếu doanh nghiệp giảm và làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu Chính phủ giảm
  10. Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy: Có mối quan hệ rõ rệt giữa lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài hạn
  11. Nếu nền kinh tế gặp sốc cầu tiêu cực, NHTW can thiệp bằng các chính sách thúc đẩy tổng cầu tăng trở lại mức ban đầu, thì: sản lượng trở lại mức tiềm năng và lạm phát không đổi
  12. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá của cổ phiếu trở nên ít bến động hơn, đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ tăng
  13. Lý thuyết lạm phát cho thấy tỷ lệ lạm phát bằng với: tỷ lệ tăng trưởng cung tiền cộng với tỷ lệ tăng trưởng của tổng cung
  14. Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng sẽ làm giá trị trái phiếu đó giảm và giá của trái phiếu chính phủ tăng
  15. Nếu cung tiền là $500 và tổng thu nhập danh nghĩa là $3.000, vòng quay tiền sẽ là: 6
  1. Thị trường tài chính trong đó giao dịch mua bán, chuyển nhượng quyền sở hữu các chứng khoán, như trái phiếu hoặc cổ phiếu mà được phát hành trước đó: Thị trường thứ cấp
  2. Giá chứng khoán của công ty nào trên thị trường thứ cấp càng cao thì giá bán chứng khoán phát hành mới từ công ty đó trên thị trường sơ cấp cũng sẽ cao và vì thế công ty đó có thể huy động được nhiều vốn hơn
  3. Thị trường tài chính nào giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn: Thị trường tiền tệ
  4. Công cụ nợ được ngân hàng phát hành và bán cho người gửi tiền, NH trả lãi hàng năm, trả gốc khi đáo hạn: Chứng chỉ tiền gửi
  5. Công cụ nợ ngắn hạn thường được phát hành bởi NH và các doanh nghiệp lớn: Thương phiếu
  6. Khoản tín dụng trong đó tiền vay được sử dụng để mua bất động sản và tài sản hình thành từ vốn vay được sử dụng làm tài sản đảmm bảo cho khoản vay đó, gọi là:Tín dụng thế chấp bằng bất động sản
  7. Định chế tài chính nà cung cấp dịch vụ phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp: NH đầu tư
  8. Định chế tài chính huy đọng vốn bằng cách bán thương phiếu (công cụ nợ ngắn hạn), phát hành cổ phiếu và trái phiếu; cho vay vốn đói với người tiêu dùng, mua đồ nội thất, ô tô, sửa chữa nhà và các doanh nghiệp nhỏ: Công ty tài chính 14.Trên thị trường chứng khoán Mỹ, công cụ nào có tính thanh khoản cao nhất và an toàn nhất trong tất cả các công cụ thị trường tiền tệ: Tín phiếu kho bạc Mỹ T_Bill
  9. Công cụ tài chính nào mà có tính năng bổ sung cho phép người năm giữ chuyển đổi chúng thành một số lượng cổ phiếu xác định bất cứ lúc nào cho đến ngày đáo hạn: Trái phiếu doanh nghiệp
  10. Định chế trung gian tài chính hỗ trợ công ty phát hành chứng khoán: Ngân hàng thương mại
  11. Tập đoàn sản xuất ô tô Porsche của Đức phát hành và bán trái phiếu ở Mỹ, trái phiếu được yết giá bằng: Foreign bond
  12. Tình trạng thông tin không đồng đều mà mỗi bên thambgia giao dịch có về bên kia, gây ra lựa chọn đói nghịch và rủi ro đạo đức: Bất cân xứng thông tin
  13. Rủi ro là: sự không chắc chắn về thu thập từ các tài sản mà các nhà đầu tư sẽ kiếm được CHƯƠNG: LÃI SUẤT
  14. Biết lãi suất 6%/năm, giá trị hiện tại của $100 của 1 năm sau gần bằng: $
  15. Công cụ nợ trong đó người vay hoàn trả cả tiền gốc lẫn lãi vào ngày đến hạn là: Vay đơn
  1. Công cụ nợ trong đó người vay thanh toán định kỳ một khoảng tiền bằng nhau cho đến ngày đến hạn là: Vay thanh toán cố định 4.Vay trả góp còn được gọi là: Vay thanh toán cố định
  2. Công cụ nợ trong đó thanh toán định kì 1 khoản tiền lãi cố định và trả mệnh gials vào ngày đến hạn là: Trái phiếu Coupon
  3. Trái phiếu Coupon thanh toán định kì cho người nắm giữ 1 khoản tiền lãi bằng nhau và hoàn trả mệnh giá khi đến hạn
  4. Trái phiếu mà được mua ở mức giá thấp hơn mệnh giá và khi đến hạn thì hoàn trả số tiền bằng mệnh giá, là: Trái phiếu chiết khấu
  5. Lãi suất mà làm cân bằng giữa giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ 1 công cụ nợ với giá trị của nó ngày hôm nay, gọi là: Lãi suất đáo hạn
  6. Các nhà kinh tế cho ràng lãi suất đáo hạn là thước đo lãi suất chính xác nhất.
  7. Đối với các khoản vay đơn, lãi suất đơn bằng lãi suất đáo hạn
  8. Nếu 1 khoản vay đơn yêu cầu thanh toán số tiền $2420 sau 1 năm, lãi suất 10%/năm, vậy số tiền vay ban đầu là: $
  9. Khoản vay đơn mệnh giá $20.000 yêu cầu hoàn trả $22.050 sau 2 năm, vậy lãi suất của khoản vay đó là: 5%
  10. Nếu 1 chứng khoán được bán với giá $2000, thanh toán $110 năm sau và $121 vào năm sau nữa, vậy lãi suất đáo hạn của chứng khoán đó là bao nhiêu: 10$
  11. Phát biểu đúng đối với trái phiếu coupon: Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá thì lãi suất đáo hạn sẽ bằng lãi suất coupon
  12. Giá của trái phiếu và lãi suất đáo hạn có mối tương nghịch
  13. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất đáo hạn có mối quan hệ nghịch. Theo đó, khi lãi suất đáo hạn tăng thì trái phiếu giảm
  14. Lãi suất đáo hạn thấp hơn lãi suất coupon khi trái phiếu cao hơn mệnh giá
  15. Một trái phiếu coupon mệnh giá $10.000, lãi suất coupon 10% được bán với giá $10.000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu này là: 10%
  16. Trái phiếu nào sau đây có lãi suất đáo hạn cao nhất, biết tất cả đều dùng mệnh giá $1000: Trái phiếu coupon lãi suất 12%, bán giá $
  17. Một trái phiếu không kỳ hạn thanh toán định kì mỗi năm $20. Nếu lãi suất 5% thì giá của trái phiếu này bằng: $
  18. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu khấu kỳ hạn 1 năm bằng số tiền tăng giá chia cho: giá ban đầu (giá mua/bán)
  1. Khi kinh tế thế ở pha tăng trưởng thu nhập và của cải tăng lên cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải phải trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
  2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu lãi suất dự kiến sẽ giảm cầu trái phiếu dài hạn ở hiện tại sẽ tăng và đường cầu dịch chuyển sang phải
  3. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu lãi suất dự kiến tăng cầu trái phiếu ở hiện tại sẽ giảm và đường cầu dịch chuyển sang trái
  4. Giả sử tỉ suất sinh lợi kỳ vọng ảnh trên bên trái phiếu không đổi khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng trên cổ phiếu phổ thông tăng lên sẽ làm cho cầu trái phiếu giảm Làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang trái
  5. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi lạm phát dự kiến tăng lên làm giảm tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên trái phiếu so với các tài sản thực
  6. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi rủi ro của trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác làm cho cầu trái phiếu giảm và đường cầu dịch chuyển sang trái
  7. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi giá của cổ phiếu trở nên ít biến động hơn đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ tăng
  8. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thanh khoản của trái phiếu tăng lên làm cho cầu trái phiếu Tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải
  9. Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng cung trái phiếu sẽ giảm và đường cung trái phiếu dịch chuyển sang trái
  10. Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng các khoản đầu tư dự kiến sẽ sinh lợi tốt cung trái phiếu Tăng và đường cung dịch chuyển sang phải
  11. Khi lạm phát dự kiến tăng chi phí thực của vốn vay giảm và cung trái phiếu tăng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
  12. Thâm hụt ngân sách tăng làm Tăng cung trái phiếu và dịch chuyển đường cung sang phải trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
  13. Khi lạm phát dự kiến tăng cầu trái phiếu giảm cung trái phiếu tăng và lãi suất tăng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
  14. Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng thông thường cầu trái phiếu sẽ giảm cung trái phiếu giảm và lãi suất giảm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi …………………………………………………………………………………………… 1 ....là sự gia tăng liên tục trong mức giá a. Lãi suất b. Lạm phát c. tiền

d. không có điều nào ở trên

2. Sự dễ dàng mà một công cụ tài chính có thể được trao đổi thành tiền là a. chất lượng. b. rủi ro. c. thanh khoản. d. Vĩnh viễn. 3. Một ngân hàng thương mại cung cấp thanh khoản khi a. thanh toán séc do khách hàng gửi tiền viết. b. đổi tiền gửi tiết kiệm theo yêu cầu. c. thực hiện một khoản vay thực hiện cam kết cho vay. d. Tất cả những điều trên. 4. Các công cụ thị trường tiền và công cụ thị trường vốn khác nhau đáng kể trong a. Hạn b. thanh khoản c. khả dụng cho các nhà đầu tư cá nhân thông thường d. tất cả những điều trên 5. Sở giao dịch chứng khoán New York là một ví dụ về một sàn giao dịch có tổ chức. a. thật b. Sai 6. Bảo đảm là khiếu nại về thu nhập và tài sản của một công ty a. cổ phiếu b. bông c. Giấy thương mại d. Hóa đơn kho bạc 7. Tuyên bố của Milton Friedman: "lạm phát luôn luôn và ở khắp mọi nơi là một hiện tượng tiền tệ" a. thật b. Sai

14. A là một thị trường tài chính trong đó các vấn đề mới của một seeirity, đàn ông như một booii ar I snex. các khoản vay supp t băng giá được bán cho người mua ban đầu bởi công ty hoặc cơ quan chính phủ vay tiền. a. Thị trường thứ cấp b. Thị trường sơ cấp c. Thị trường vốn d. Tiền narkai 15. Cơ sở tiền tệ bao gồm a. tiền tệ đang lưu hành và ghi chú của Cục Dự trữ Liên bang. b. tiền tệ đang lưu hành và Hoa Kỳ Nợ tiền tệ của kho bạc. c. tiền tệ đang lưu hành và dự trữ. d. dự trữ và ghi chú của Cục Dự trữ Liên bang. 16. Giả sử rằng từ một khoản tiền gửi mới có thể kiểm tra. Ngân hàng Quốc gia đầu tiên nắm giữ hai triệu đô la tiền mặt, tám dặmllion đô la tiền gửi với Cục Dự trữ Liên bang và chín triệu đô la dự trữ vượt quá. Với thông tin này, chúng ta có thể nói Ngân hàng Quốc gia đầu tiên có...... một triệu đô la dự trữ cần thiết. a. Một b. Hai c. Tám d. Mười 18. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15 phần trăm, hệ số tiền gửi đơn giản là a. 15. b. 1, c. khoảng 6, d. 3, 19.Tất cả mọi thứ khác giữ không đổi, giảm nắm giữ dự trữ dư thừa sẽ có nghĩa là a. giảm nguồn cung tiền b. sự gia tăng tiền supm? c. giảm tiền gửi có thể kiểm tra d. sự gia tăng của các can giảm giá

20.Trong số ba chức năng của tiền, chức năng phân biệt tiền với các tài sản khác ics rjneaua như một a. lưu trữ giá trị b. đơn vị tài khoản c. tiêu chuẩn thanh toán trả chậm d. phương tiện trao đổi 21.Tăng chi phí giao dịch bán tài sản làm cho tài sản a. có giá trị hơn b. thanh khoản hơn a. Khả dụng hơn b. Thêm chất lỏng c, ít chất lỏng d, nhiều tiền hơn

22. Xếp hạng tài sản từ thanh khoản nhất đến ít thanh khoản nhất, đúng lệnh là trái phiếu tiết kiệm, nhà ở; tiền tệ b tiền tệ; trái phiếu tiết kiệm; tiền tệ nhà c; nhà ở, trái phiếu tiết kiệm d. nhà ở; trái phiếu tiết kiệm; tiền tệ 23. Siêu lạm phát là a. một giai đoạn lạm phát cựcđoan lớn hơn 50% mỗi tháng b. một giai đoạn lo lắng do giá tăng c. tăng sản lượng do giá cao hơn d. không thể ngày hôm nay vì các quy định chặt chẽ hơn 24. Một nhược điểm của việc làm từ kim loại quý là nó rất nặng và khó vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. a. tiền hàng hóa b. tiền pháp định c. tiền điện tử d. tiền giấy 25. Khái niệm này dựa trên khái niệm thông thường rằng một đô la trả cho bạn trong tương lai ít có giá trị hơn đối với bạn so với một đô la ngày nay. a. giá trị hiện tại b. giá trị tương lai

d. trái phiếu giảm giá

31. Có bao nhiêu khuôn khổ của ngân hàng trung ương a 2 b 3 c. khoảng 4 d. mất 5 32 Hiếu hai loại hoạt động thị trường mở là a. tấn công và phòng thủ b. động và phản ứng i trên ary c. chủ động và thụ động d. năng động và phòng thủ 33. nếu Fed dự kiến nắm giữ tiền tệ sẽ tăng, nó tiến hành thị trường mở dự kiến trong dự trữ. a. mua hàng, tăng b. mua hàng; giảm c. bán hàng; tăng d. bán hàng; giảm 34. Đôi khi, những mục tiêu nào có thể xung đột trong ngắn hạn? a. Việc làm cao và tăng trưởng kinh tế b. Ổn định lãi suất và ổn định thị trường tài chính c Việc làm cao và ổn định mức giá d. Ổn định tỷ giá hối đoái và ổn định thị trường tài chính 35. Tỷ giá hối đoái là a. giá của một loại tiền tệ liên quan đến vàng b. giá trị của một loại tiền tệ liên quan đến lạm phát c. sự thay đổi giá trị của tiền theo thời gian d. giá của một loại tiền tệ so với một loại tiền tệ khác 36. Khi giá trị của bảng Anh thay đổi từ 1,50 đô la thành SI.25, thì đồng bảng Anh có và Hoa Kỳ. đô la có a. đánh giá cao; đánh giá cao b khấu hao; được đánh giá cao c. đánh giá cao; khấu hao

d khấu hao; khấu hao

37. Vào ngày 25 tháng 1 năm 2017, một đô la Mỹ đã giao dịch trên thị trường ngoại hối với giá khoảng 0,75 euro. Do đó, một euro sẽ mua khoảng ...... Đô-la Mỹ. a. 0, b. 1.00 – c. khoảng 1, d. Mất 1, 38. Nếu đồng đô la mất giá so với đồng franc Thụy Sĩ a. Sô cô la Thụy Sĩ sẽ trở nên rẻ hơn ở Hoa Kỳ b. Máy tính Mỹ sẽ trở nên đắt hơn ở Thụy Sĩ c. Sô cô la Thụy Sĩ sẽ trở nên đắt hơn ở Hoa Kỳ d. Máy tính Thụy Sĩ sẽ trở nên rẻ hơn ở Hoa Kỳ 39. Có bao nhiêu chế độ tỷ giá hối đoái trong Hệ thống tài chính quốc tế a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 40. Cái nào sau đây không phải là sự hút của thị trường tỷ giá hối đoái a. chuyển b. tín dụng c. Hedging d. phương tiện trao đổi

1. Nếu hạt đậu có chức năng thanh toán và đơn vị đo đếm và lưu trữ giá trị thì hạt

đậu chính là TIỀN

2. Mục đích của việc phát hành chính khoán ra công chúng là Huy đồng vốn để

mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất