































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
các thí nghiệm giải thích về lý thuyết cơ sở hóa học
Typology: Exams
1 / 39
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
BÀI 2: Xác định đương lượng Mg bằng phương pháp đẩy H 2
I. Nguyên tắc:
được dùng để xác định đương lượng của các kim loại phản ứng
nhanh và hoàn toàn với axit và bazơ, giải phóng ra H 2
Mg + HCl → MgCl 2
2
1 đl Mg tức là Đ (g) 1 đl H 2
tức 1g H 2
hay 11200ml H 2
(đktc)
a (g) Mg V 0
ml H 2
(đktc)
0
II. Cách tiến hành:
nước giữa hai bên. Nếu cột nước thay đổi một chút rồi dừng lại thì hệ kín. Nếu hệ hở thì
cột nước thay đổi tới khi hai bên bằng nhau.
xác định a (20~30mg)
một lượng bằng 1,5 lượng phản ứng. Lắp vào hệ thống. Trước khi lắp, hạ thấp ống gắn
với ống nghiệm xuống.
ngâm trong cốc nước máy khoảng 3-5 phút.
III. Xử lý số liệu:
H
2
1
2
hệ
H
2
T
Thang bằng: P
hệ
khí quyển
H
2
kq
− ε
T
0
0
0
H
2
H
2
H
2
0
H
2
H
2
0
0
H
2
kq
− ε
T
2
1
STT Các đại lượng thực nghiệm Lần 1 Lần 2
1 Khối lượng Magie kim loại, a (gam) 0.0292g 0.0291g
Áp suất khí quyển, P kq
(mmHg)
( 1 )
771,813mmHg 771,813mmHg
3 Nhiệt độ phòng, t° (°C) 13°C 13°C
4 Áp suất hơi nước bão hòa, Ɛ T
(mmHg) 11,987mmHg 11,987mmHg
5 Mức nước ống trước phản ứng, V 1
(ml) 1,5ml 1,8ml
6 Mức nước ống sau phản ứng, V 2
(ml) 30ml 30ml
Thể tích Hidro ở điều kiện chuẩn, V 0
(ml) 27,198ml 26,912ml
8 Đương lượng của Magie, Đ 12.02 12.
9 Sai số tương đối (%) - 1.07% - 0.33%
IV. Giải thích sai số:
Sai số =
tn
lt
lt
lt
n
tn
< 12,15 : Sai số âm. Nguyên nhân: Do chưa làm nguội hệ thống đã thăng bằng áp
suất.
tn
12.15 : Sai số dương. Nguyên nhân: Do hệ thống không tuyệt đối kín hoặc do Mg
bị lẫn MgO.
Chú ý: Khi đề bài yêu cầu tính khối lượng Mg cần dùng để thoát ra một khoảng thể
tích khí H 2
nào đó, ta tính theo điều kiện tiêu chuẩn.
1
1mBar = 100 Pa
760mmHg = 101325Pa
III. Xử lý số liệu:
hệ
O
2
T
Thang bằng: P
hệ
kq
O
2
kq
− ε
T
STT Các đại lượng thực nghiệm Lần 1 Lần 2
1 Khối lượng ống nghiệm trước khi thí nghiệm, m 1
(g) 30,563 31,
2 Khối lượng ống nghiệm sau khi thí nghiệm, m 2
(g) 29,908 30,
Khối lượng O 2
, m = m
1
− m
2
(g) 0,655 0,
4 Thể tích O 2
, V (ml) 475 320
5 Áp suất khí quyển, P kq
(mmHg) 769,563 768,
Áp suất hơi nước bão hòa, Ɛ T
(mmHg) 15,477 14,
7 Nhiệt độ phòng, T (K) 291 290
8 Khối lượng mol của O 2
, M (g/mol) 33,205 32,
9 Sai số tương đối (%) 3,77% 1,68%
IV. Giải thích sai số:
Sai số =
tn
lt
lt
Nguyên nhân:
đến V khí
tăng.
giảm.
H
2
O
, dẫn đến m
O
2
lớn
hơn.
BÀI 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
I. Cơ sở lý thuyết:
ứng hoặc sản phẩm phản ứng đối với cân bằng trong dung dịch.
3KNCS ⇌ Fe(NCS) 3
3KCl
vàng nhạt đỏ thẫm
Hằng số can bằng: K
C
Fe(SCN)
3
KCl
3
FeCl
3
KSCN
3
la hằng số ở nhiệt độ xac định.
2
4
0
= - 56,9kJ/mol)
nâu đỏ không màu
0
0
0
= −RTlnK
⇔ lnK = −
0
0
⇒ lnK
2
− lnK
1
0
2
0
1
⇔ ln
2
1
0
2
1
II. Cách tiến hành-Giải thích:
bão hòa
và 1 giọt dung dịch KNCS bão hòa. Lắc đều rồi chia ra 4 ống nghiệm đánh số:
Ống 1: Giữ nguyên làm mẫu so sánh.
Ống 2: Thêm 2~3 giọt dung dịch FeCl 3
bão hòa, lắc đều. Dung dịch trong ống
nghiệm đậm màu hơn so với ống nghiệm 1. Khi cho thêm dung dịch FeCl 3
vào,
nồng độ FeCl 3
tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm nồng độ
của FeCl 3
đi, sinh ra Fe(NCS) 3
có màu đỏ thẫm, dung dịch đậm màu hơn.
dịch KNCS bão hòa, lắc đều. Dung dịch trong ống nghiệm đậm màu hơn so với ống
nghiệm 1. Khi cho thêm dung dịch KNCS vào, nồng độ KNCS tăng lên, cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm nồng độ của KNCS đi, sinh ra Fe(NCS) 3
có
màu đỏ thẫm, dung dịch đậm màu hơn.
dịch trong ống nghiệm nhạt màu hơn so với ống nghiệm 1. Khi cho thêm tinh thể
KCl vào, nồng độ KCl tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm
BÀI 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
I. Cơ sở lý thuyết:
∆C
∆t
A
m
B
n
, trong đó {
m: bậc rieng của phản ứng đối với A
n: bậc rieng của phản ứng đối với B
m + n: bậc của phản ứng
A
a
B
b
Na 2 S 2 O 3 + H 2 SO 4 ⇌ H 2 C 2 O 4 + Na 2 SO 4
2
2
4
tr ắ
ng
3
4
, thay đổi nồng độ Na 2
2
3
sẽ làm thay đổi tốc độ phản
ứng và được nhận biết nhờ sự thay đổi khoảng thời gian tạo ra kết tủa lưu huỳnh trong
dung dịch.
−
E
∗
RT
, trong đó E: năng lượng hoạt động hóa (E>0)
chạm trực tiếp với nhau. Về mặt năng lượng, các phần tử hoạt động phải có năng lượng
vượt quá một giới hạn nào đó. Hiệu số giữa giá trị năng lượng giới hạn đó và năng
lượng trung bình của các phần tử được gọi là năng lượng hoạt động hóa của phản ứng,
ký hiệu là E. Mỗi phản ứng có một E nhất định.
tốc độ phản ứng, ký hiệu γ.
γ =
v
T+ 10
v
T
k
T+ 10
k
T
2KMnO 4
2
2
4
2
4
2
2
nhanh.
lượng hoạt động hóa của phản ứng do tạo thành các hợp chất trung gian hoạt động có
năng lượng thấp hơn khi không có chất xúc tác.
axit oxalic trong dung dịch axit sunfuric loãng khi có mặt và không có mặt MnSO 4. Nếu
ion Mn
2+
có khả năng xúc tác cho phản ứng này thì thời gian mất màu của dung dịch
phản ứng khi có thêm Mn
2+
sẽ nhanh hơn khi không có Mn
2+
II. Cách tiến hành:
2
3
0,2M cho vào ống nghiệm sạch và
khô và dung một pipet khác hút 3ml dung dịch H 2
4
0,2M vào một ống nghiệm khác.
4
vào dung dịch Na 2
2
3
, lắc đều. Dùng đồng hồ bấm giây
từ lúc rót hai dung dịch vào với nhau cho tới khi dung dịch bắt đầu xuất hiện kết tủa
đục sữa.
2
3
pha loãng nồng độ đi 1.5,
2, 3 lần.
nghiệm sạch và khô. Dung pipet khác hút 2ml dung dịch axit oxalic 0,1M pha trong
axit sunfuric loãng (20%) cho vào ống nghiệm thứ hai.
2
4
vào dung dịch KMnO 4
, lắc đều. Dùng đồng hồ bấm giây
từ khi bắt đầu trộn lẫn 2 dung dịch tới khi dung dịch mất màu, trong suốt.
trong axit sunfuric loãng (20%).
nghiệm thứ hai 3 giọt nước cất. Thêm vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch KMnO
0,01M, lắc đều.
dịch mất màu, trong suốt.
Nhiệt độ thí nghiệm, T(K) t phòng
(19°C) t phòng
10°C t phòng
20°C t phòng
Thời gian mất màu, Δt (s) 111 61 22 10
ln v = ln
∆t
(
1
)
KMnO
4
m
H
2
C
2
O
4
n
H
2
SO
4
p
= A. e
−
E
∗
RT
. C
KMnO
4
m
H
2
C
2
O
4
n
H
2
SO
4
p
′
. e
−
E
∗
RT
⇔ ln v = lnA
′
∗
⇒ ln
1
∆t
phụ thuộc vào
1
T
theo hàm số mũ.
E
∗
R
∗
lnA
′
: 23s
: 72s
⇒ Ion Mn
2+
có khả năng xúc tác cho phản ứng nên thời gian mất màu của dung dịch
phản ứng khi có thêm Mn
2+
sẽ ngắn hơn khi không có Mn
2+
1
Trong trường hợp này, có thể tính chính xác v. Xuất phát từ công thức v =
∆C
∆t
với ΔC
là biến thiên nồng độ KMnO 4
nhưng ở đây nồng độ KMnO 4
mất màu trong các ống
nghiệm là bằng nhau nên được lược bỏ.
BÀI 6: Xác định bậc phản ứng phân hủy H 2
2
bằng xúc tác KI
I. Nguyên tắc:
độ chất phản ứng vào thời gian khi nhiệt độ và áp suất của hệ không đổi. Sau đó giả
thiết phản ứng xảy ra một bậc nào đó, nếu số liệu thực nghiệm phù hợp với phương
trình động học tích phân của bậc đó thì bậc giả thiết của phản ứng là đúng.
2
trong dung dịch có xúc tác KI, có thể có hai giả thiết:
2
2
2
O + O (chậm)
2
(nhanh)
Tốc độ chung của phản ứng sẽ bằng tốc độ của giai đoạn chậm nhất và phản ứng là
bậc một.
Phương trình động học tích phân: ln
0
t
= k. t
2
2
2
2
2
2
Phản ứng là bậc hai.
Phương trình động học tích phân:
t
0
2
vào thời gian phản ứng ở
điều kiện nhiệt độ, áp suất và nồng độ KI không đổi thì có thể xác định bậc của phản
ứng.
2
ban đầu được xác định theo V
O
2
tối đa có thể thu được từ dung dịch
khi toàn bộ H 2
2
phân hủy hết. Nồng độ H 2
2
ở thời điểm t sẽ được xác định dựa trên
O
2
thoát ra tại thời điểm đó. Do nồng độ H 2
2
tỉ lệ với số mol H 2
2
vì có cùng thể tích
dung dịch; số mol H 2
2
tỉ lệ với số mol O 2
; số mol O 2
tỉ lệ với thể tích O 2
ở cùng điều
kiện nhiệt độ áp suất.
II. Cách tiến hành:
xuống thấp sao cho có thể đo được 25ml khí O 2
thoát ra.
2
5% vào nhánh ngắn của ống nghiệm chữ Y và
hút 5ml dung dịch KI 0,1M vào nhánh dài.
đổi mực nước giữa hai bên ống.
dịch KI chảy hết sang nhánh có chứa dung dịch H 2
2
, lắc đều.
Sau đun 20,5 20,2 21,5 19,
⇒ Phản ứng phân hủy H 2
2
trong dung dịch loãng có xúc tác I
là bậc một với hằng số
tốc độ phản ứng k
= tan α = 0,0008 (l/mol.s).
∗ 𝐂𝐡ú ý: Phải thay
0
t
bằng
∞
∞
t
vì không xác định chính xác được nồng độ C
t
của
2
2
còn lại trong dung dịch. Chứng minh công thức:
0
t
∞
∞
t
BÀI 8: Pha dung dịch và chuẩn độ
I. Cơ sở lý thuyết:
a) Pha dung dịch chuẩn:
chúng để xác định nồng độ các dung dịch khác. Dung dịch chuẩn thường được pha từ
chất gốc hoặc từ ống chuẩn:
Chất phải tinh khiết.
Thành phần hóa học của chất phải ứng đúng với công thức, kể cả phần nước kết
tinh.
tác dụng với O 2
không khí, không hút ẩm, bền với ánh sáng.
cân chất chuẩn.
thể tích dung dịch cần pha ở dạng tinh thể. Chuyển định lượng vào bình định mức
sạch. Thêm nước cất đến 2/3 bình, lắc cho tan hết tinh thể, thêm nước đến vạch mức,
đậy nút, lắc đều.
dạng tinh thể hoặc dung dịch. Chuyển định lượng chất vào bình định mức có thể tích
1 lít, thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc đều. Dung dịch thu được có nồng độ đúng
với nồng độ ghi trên ống chuẩn.
b) Pha dung dịch có nồng độ gần đúng:
dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó dùng dung dịch chuẩn để xác định chính xác
nồng độ của chất tan trong dung dịch pha được.
c) Pha loãng dung dịch từ dung dịch khác có nồng độ cao hơn:
1
1
2
2
1
1
2
1
n
n
1
1
2
2
với {
1
2
: nồng độ trước và sau khi pha loãng của dung dịch (cùng đơn vị)
1
2
: thể tích trước và sau khi pha loãng của dung dịch (cùng đơn vị)
n
: thể tích nước cất cần thêm vào (cùng đơn vị)
II. Cách tiến hành
a) Pha dung dịch axit oxalic chuẩn có nồng độ chính xác 0,1N:
2
4
2
O cần thiết trên giấy cân
để pha 100ml dung dịch có nồng độ chính xác 0 ,1N(=0,05M)
tinh, búng nhẹ vài lần cho chất rơi hết sang phễu. Thêm nước cất qua phễu đến 2/
bình, lắc tròn cho tan hết tinh thể axit oxalic. Thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc
đều.
b) Pha dung dịch HCl có nồng độ gần đúng 0,1 N từ dung dịch 17%: (Không thể pha
được dung dịch chuẩn của HCl vì HCl dễ bay hơi )
có nồng độ 0,1N.
bằng những lượng nhỏ dung dịch HCl 17%. Dùng pipet này hút lấy thể tích HCl 17%
đã tính cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước cất đến vạch mức, đậy nút, lắc đều.
c) Pha dung dịch KMnO 4
có nồng độ gần đúng 0, 0 5N từ dung dịch KMnO 4
0,1M: (Không
thể pha được dung dịch chuẩn của KMnO 4
vì KMnO 4
dễ oxi hóa )
có nồng độ 0,1M cần lấy để pha 100ml dung dịch
KMnO 4
có nồng độ 0,05N.
bằng những lượng nhỏ dung dịch KMnO 4
0,1M. Dùng pipet này hút lấy thể tích KMnO 4
0,1M đã tính cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc
đều.
a) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch NaOH:
2
4
(1a) để xác định nồng dung dịch định chuẩn NaOH
(1c).
bằng những lượng nhỏ dung dịch NaOH. Rót đầy dung dịch NaOH vào buret, chỉnh
mức dung dịch trong buret về 0.
bằng những lượng nhỏ dung dịch H 2
2
4
, rồi hút chính xác 5ml dung dịch, cho vào
bình nón sạch. Thêm 2-3 giọt dung dịch phenolphtalein.
khi bắt đầu xuất hiện màu hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch NaOH tiêu tốn. Lặp lại 3
lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ
của dung dịch NaOH.
b) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch HCl:
(1b).
buret về 0.
bằng những lượng nhỏ dung dịch HCl, sau đó hút chính xác 5ml dung dịch HCl cho vào
bình nón sạch. Thêm 2-3 giọt dung dịch phenolphtalein.
khi bắt đầu xuất hiện màu hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch NaOH tiêu tốn. Lặp lại 3
lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ của
dung dịch HCl.
c) Chuẩn độ xác định nồng độ KMnO 4
bằng dung dịch chuẩn H 2
2
4
2
4
(1a) để xác định nồng dung dịch định chuẩn
KMnO 4
(1d).
bằng những lượng nhỏ dung dịch KMnO 4
. Rót đầy dung dịch KMnO 4
vào buret, chỉnh
mức dung dịch trong buret về 0.
bằng những lượng nhỏ dung dịch H 2
2
4
, sau đó hút chính xác 5ml dung dịch H 2
2
4
cho vào bình nón sạch.
4
20%, đun nóng dung dịch đến 60-70°C để tăng tốc độ
phản ứng.
vào bình nón, vừa cho vừa lắc đều cho tới
khi xuất hiện màu tím hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch KMnO 4
tiêu tốn. Lặp lại 3
lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ của
dung dịch KMnO 4
Chú ý:
buret có nồng độ xác định.
tránh gây ra sai số vì các bình được dùng để chứa một lượng dung dịch xác định.
nhận biết được điểm tương đương. Ở thí nghiệm 2c, không được phép đảo KMnO 4
xuống bình nón vì:
Khó nhận biết được điểm tương đương vì màu tím khi mất màu rất nhạt
KMnO 4 dễ bị phân hủy khi đun nóng
Nếu KMnO 4
dư → đưa về Mn
a) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch NaOH:
NaOH
≈ 5 , 05 ml
Theo định luật đương lượng, ta có:
NaOH
NaOH
H
2
C
2
O
4
H
2
C
2
O
4
NaOH
H
2
C
2
O
4
H
2
C
2
O
4
NaOH
b) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch HCl:
NaOH
≈ 5 , 67 ml
Theo định luật đương lượng, ta có:
HCl
HCl
NaOH
NaOH
HCl
NaOH
NaOH
HCl
c) Chuẩn độ xác định nồng độ KMnO 4
bằng dung dịch chuẩn H 2
2
4
KMnO
4
≈ 5 , 216 ml
Theo định luật đương lượng, ta có:
KMnO
4
KMnO
4
H
2
C
2
O
4
H
2
C
2
O
4
KMnO
4
H
2
C
2
O
4
H
2
C
2
O
4
KMnO
4
BÀI 9: Sự thủy phân. Tích số tan của các chất điện ly ít tan
I. Cơ sở lý thuyết:
thủy phân của muối.
a) Muối của một bazơ mạnh với một axit yếu:
2
3
kết hợp với ion H 3
tạo ra các phân tử HA kém
phân ly và làm cho cân bằng điện ly của nước chuyển dịch sang bên phải.
3
2
⇒ Dung dịch có tính bazơ.
2
TP
−
−
n
HA
pH = 7 +
pK
HA
log C
MA
b) Muối của một bazơ yếu với một axit mạnh:
2
3
⇒ Dung dịch có tính axit.
TP
n
MOH
pH = 7 −
pK
MOH
log C
MA
c) Muối của bazơ yếu và axit yếu:
3
2
2
3
⇒ Dung dịch có tính axit hay bazơ phụ thuộc vào độ mạnh của axit yếu HA và bazơ yếu
TP
n
HA
MOH
pH =
(pK
HA
MOH