Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Thực tập hóa đại cương 2, Exams of Chemistry

các thí nghiệm giải thích về lý thuyết cơ sở hóa học

Typology: Exams

2019/2020

Uploaded on 04/11/2024

nguyen-thi-huyen-trang-5
nguyen-thi-huyen-trang-5 🇻🇳

1 document

1 / 39

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Dương N Khánh Lê
1
BÀI 2: Xác đnh đương lượng Mg bng phương pháp đy H2
I. Nguyên tc:
- Phương pháp đy H2 được dùng đ xác đnh đương lượng ca các kim loi phn ng
nhanh và hoàn toàn vi axit và bazơ, gii phóng ra H2.
Mg + HCl MgCl2 + H2
1 đl Mg tc là Đ (g) 1 đl H2 tc 1g H2 hay 11200ml H2 (đktc)
a (g) Mg V0 ml H2 (đktc)
Đ=11200.a
V0
II. Cách tiến hành:
- Kim tra ng nghim có kín vi h thng không bng cách to s chênh lch ct
nưc gia hai bên. Nếu ct nước thay đi mt chút ri dng li thì h kín. Nếu h h thì
ct nưc thay đi ti khi hai bên bng nhau.
- Dùng giy ráp đánh sch miếng Mg đ loi b MgO. Dùng kéo ct na ri đem cân
xác đnh a (20~30mg)
- Cho Mg vào nhánh dài. Dùng pipet bơm HCl vào nhánh ngn ca ng nghim ch Y
mt lượng bng 1,5 lượng phn ng. Lp vào h thng. Trước khi lp, h thp ng gn
vi ng nghim xung.
- Kim tra h thng đã kín hay chưa.
- Thăng bng mc nưc hai bên đ c đnh áp sut h bng áp sut khí quyn. Ghi V1.
- Sau khi phn ng xy ra hết, làm ngui h thng v nhit đ phòng bng cách
ngâm trong cc nước máy khong 3-5 phút.
- Thăng bng mc nước hai bên. Ghi V2.
III. X lý s liu:
VH2=V1V2
Ph=PH2+εT
Tha ng bng: Ph=Pkhí quyn}PH2=PkqεT
P0.V0
T0=PH2.VH2
TH2
V0=PH2.VH2.T0
P0.TH2=(PkqεT).(V2V1).273
760.(t°+273)
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27

Partial preview of the text

Download Thực tập hóa đại cương 2 and more Exams Chemistry in PDF only on Docsity!

BÀI 2: Xác định đương lượng Mg bằng phương pháp đẩy H 2

I. Nguyên tắc:

  • Phương pháp đẩy H 2

được dùng để xác định đương lượng của các kim loại phản ứng

nhanh và hoàn toàn với axit và bazơ, giải phóng ra H 2

Mg + HCl → MgCl 2

+ H

2

1 đl Mg tức là Đ (g) 1 đl H 2

tức 1g H 2

hay 11200ml H 2

(đktc)

a (g) Mg V 0

ml H 2

(đktc)

  1. a

V

0

II. Cách tiến hành:

  • Kiểm tra ống nghiệm có kín với hệ thống không bằng cách tạo sự chênh lệch cột

nước giữa hai bên. Nếu cột nước thay đổi một chút rồi dừng lại thì hệ kín. Nếu hệ hở thì

cột nước thay đổi tới khi hai bên bằng nhau.

  • Dùng giấy ráp đánh sạch miếng Mg để loại bỏ MgO. Dùng kéo cắt nửa rồi đem cân

xác định a (20~30mg)

  • Cho Mg vào nhánh dài. Dùng pipet bơm HCl vào nhánh ngắn của ống nghiệm chữ Y

một lượng bằng 1,5 lượng phản ứng. Lắp vào hệ thống. Trước khi lắp, hạ thấp ống gắn

với ống nghiệm xuống.

  • Kiểm tra hệ thống đã kín hay chưa.
  • Thăng bằng mực nước hai bên để cố định áp suất hệ bằng áp suất khí quyển. Ghi V 1
  • Sau khi phản ứng xảy ra hết, làm nguội hệ thống về nhiệt độ phòng bằng cách

ngâm trong cốc nước máy khoảng 3-5 phút.

  • Thăng bằng mực nước hai bên. Ghi V 2

III. Xử lý số liệu:

V

H

2

= V

1

− V

2

P

hệ

= P

H

2

  • ε

T

Thang bằng: P

hệ

= P

khí quyển

} ⇒ P

H

2

= P

kq

− ε

T

P

0

. V

0

T

0

P

H

2

. V

H

2

T

H

2

V

0

P

H

2

. V

H

2

. T

0

P

0

. T

H

2

(P

kq

− ε

T

). (V

2

− V

1

  1. (t° + 273 )

STT Các đại lượng thực nghiệm Lần 1 Lần 2

1 Khối lượng Magie kim loại, a (gam) 0.0292g 0.0291g

Áp suất khí quyển, P kq

(mmHg)

( 1 )

771,813mmHg 771,813mmHg

3 Nhiệt độ phòng, t° (°C) 13°C 13°C

4 Áp suất hơi nước bão hòa, Ɛ T

(mmHg) 11,987mmHg 11,987mmHg

5 Mức nước ống trước phản ứng, V 1

(ml) 1,5ml 1,8ml

6 Mức nước ống sau phản ứng, V 2

(ml) 30ml 30ml

Thể tích Hidro ở điều kiện chuẩn, V 0

(ml) 27,198ml 26,912ml

8 Đương lượng của Magie, Đ 12.02 12.

9 Sai số tương đối (%) - 1.07% - 0.33%

IV. Giải thích sai số:

Sai số =

tn

lt

lt

lt

A

n

tn

< 12,15 : Sai số âm. Nguyên nhân: Do chưa làm nguội hệ thống đã thăng bằng áp

suất.

tn

12.15 : Sai số dương. Nguyên nhân: Do hệ thống không tuyệt đối kín hoặc do Mg

bị lẫn MgO.

Chú ý: Khi đề bài yêu cầu tính khối lượng Mg cần dùng để thoát ra một khoảng thể

tích khí H 2

nào đó, ta tính theo điều kiện tiêu chuẩn.

1

1mBar = 100 Pa

760mmHg = 101325Pa

III. Xử lý số liệu:

P

hệ

= P

O

2

  • ε

T

Thang bằng: P

hệ

= P

kq

} ⇒ P

O

2

= P

kq

− ε

T

STT Các đại lượng thực nghiệm Lần 1 Lần 2

1 Khối lượng ống nghiệm trước khi thí nghiệm, m 1

(g) 30,563 31,

2 Khối lượng ống nghiệm sau khi thí nghiệm, m 2

(g) 29,908 30,

Khối lượng O 2

, m = m

1

− m

2

(g) 0,655 0,

4 Thể tích O 2

, V (ml) 475 320

5 Áp suất khí quyển, P kq

(mmHg) 769,563 768,

Áp suất hơi nước bão hòa, Ɛ T

(mmHg) 15,477 14,

7 Nhiệt độ phòng, T (K) 291 290

8 Khối lượng mol của O 2

, M (g/mol) 33,205 32,

9 Sai số tương đối (%) 3,77% 1,68%

IV. Giải thích sai số:

Sai số =

M

tn

− M

lt

M

lt

Nguyên nhân:

  • Sai sô âm: Do chưa đưa hệ về nhiệt độ phòng đã đem đo thể tích khí thu được, dẫn

đến V khí

tăng.

  • Sai số dương:
  • Do hệ chưa kín dẫn đến khí bị thoát ra ngoài, V khí

giảm.

  • Do hóa chất bị ẩm, khi tính toán không trừ đi khối lượng m

H

2

O

, dẫn đến m

O

2

lớn

hơn.

BÀI 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

I. Cơ sở lý thuyết:

  1. Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hóa học:
  • Khảo sát sự chuyển dịch cân bằng dưới tác dụng của sự tăng nồng độ các chất phản

ứng hoặc sản phẩm phản ứng đối với cân bằng trong dung dịch.

  • Phản ứng: FeCl 3
  • 3KNCS ⇌ Fe(NCS) 3

  • 3KCl

vàng nhạt đỏ thẫm

Hằng số can bằng: K

C

C

Fe(SCN)

3

. C

KCl

3

C

FeCl

3

. C

KSCN

3

la hằng số ở nhiệt độ xac định.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học:
  • Khảo sát sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi nhiệt độ đối với hệ khí.
  • Phản ứng: 2NO 2

⇌ N

2

O

4

(ΔH

0

= - 56,9kJ/mol)

nâu đỏ không màu

  • Có: ∆G

0

= ∆H

0

− T∆S

0

= −RTlnK

⇔ lnK = −

∆H

0

RT

∆S

0

T

⇒ lnK

2

− lnK

1

∆H

0

RT

2

∆H

0

RT

1

⇔ ln

K

2

K

1

∆H

0

R

T

2

T

1

II. Cách tiến hành-Giải thích:

  1. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ các chất đầu và sản phẩm phản ứng:
  • Rót 10ml nước cất vào một cốc thủy tinh. Thêm vào 1 giọt dung dịch FeCl 3

bão hòa

và 1 giọt dung dịch KNCS bão hòa. Lắc đều rồi chia ra 4 ống nghiệm đánh số:

  • Ống 1: Giữ nguyên làm mẫu so sánh.

  • Ống 2: Thêm 2~3 giọt dung dịch FeCl 3

bão hòa, lắc đều. Dung dịch trong ống

nghiệm đậm màu hơn so với ống nghiệm 1. Khi cho thêm dung dịch FeCl 3

vào,

nồng độ FeCl 3

tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm nồng độ

của FeCl 3

đi, sinh ra Fe(NCS) 3

có màu đỏ thẫm, dung dịch đậm màu hơn.

  • Ống 3: Thêm 2~3 giọt dung dịch KNCS bão hòa, lắc đều. Thêm 2-3 giọt dung

dịch KNCS bão hòa, lắc đều. Dung dịch trong ống nghiệm đậm màu hơn so với ống

nghiệm 1. Khi cho thêm dung dịch KNCS vào, nồng độ KNCS tăng lên, cân bằng

chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm nồng độ của KNCS đi, sinh ra Fe(NCS) 3

màu đỏ thẫm, dung dịch đậm màu hơn.

  • Ống 4: Thêm một ít tinh thể KCl, lắc tan. Thêm một ít tinh thể KCl, lắc tan. Dung

dịch trong ống nghiệm nhạt màu hơn so với ống nghiệm 1. Khi cho thêm tinh thể

KCl vào, nồng độ KCl tăng lên, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm

BÀI 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

I. Cơ sở lý thuyết:

  • Tốc độ trung bình của phản ứng: v = ±

∆C

∆t

  1. Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng:
  • Phản ứng: aA + bB → cC +dD
  • Tốc độ phản ứng: v = k. C

A

m

. C

B

n

, trong đó {

m: bậc rieng của phản ứng đối với A

n: bậc rieng của phản ứng đối với B

m + n: bậc của phản ứng

  • Đối với phản ứng đơn giản, một giai đoạn: v = k. C

A

a

. C

B

b

  • Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng, ta sử dụng phản ứng:

Na 2 S 2 O 3 + H 2 SO 4 ⇌ H 2 C 2 O 4 + Na 2 SO 4

H

2

C

2

O

4

⇌ S↓

tr ắ

ng

  • Na 2

SO

3

  • Giữ nguyên nồng độ H 2

SO

4

, thay đổi nồng độ Na 2

S

2

O

3

sẽ làm thay đổi tốc độ phản

ứng và được nhận biết nhờ sự thay đổi khoảng thời gian tạo ra kết tủa lưu huỳnh trong

dung dịch.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
  • Hằng số tốc độ phản ứng: k = A. e

E

RT

, trong đó E: năng lượng hoạt động hóa (E>0)

  • Theo thuyết va chạm hoạt động thì phản ứng chỉ xảy ra khi các phần tử của chúng va

chạm trực tiếp với nhau. Về mặt năng lượng, các phần tử hoạt động phải có năng lượng

vượt quá một giới hạn nào đó. Hiệu số giữa giá trị năng lượng giới hạn đó và năng

lượng trung bình của các phần tử được gọi là năng lượng hoạt động hóa của phản ứng,

ký hiệu là E. Mỗi phản ứng có một E nhất định.

  • Số lần tăng của tốc độ phản ứng khi nhiệt độ tăng 10°C được gọi là hệ số nhiệt độ của

tốc độ phản ứng, ký hiệu γ.

γ =

v

T+ 10

v

T

k

T+ 10

k

T

= 2 ÷ 4

  • Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, ta sử dụng phản ứng:

2KMnO 4

+ 5H

2

C

2

O

4

⇌ K

2

SO

4

  • 2MnSO 4

+ 10CO

2

+ 8H

2

O

  • Khi nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng sẽ càng lớn và dung dịch mất màu càng

nhanh.

  1. Ảnh hưởng của chất xúc tác:
  • Chất xúc tác có tác dụng làm thay đổi tốc độ phản ứng. Chúng đã làm thay đổi năng

lượng hoạt động hóa của phản ứng do tạo thành các hợp chất trung gian hoạt động có

năng lượng thấp hơn khi không có chất xúc tác.

  • Để khảo sát ảnh hưởng của chất xúc tác, ta sử dụng phản ứng kali pemanganat và

axit oxalic trong dung dịch axit sunfuric loãng khi có mặt và không có mặt MnSO 4. Nếu

ion Mn

2+

có khả năng xúc tác cho phản ứng này thì thời gian mất màu của dung dịch

phản ứng khi có thêm Mn

2+

sẽ nhanh hơn khi không có Mn

2+

II. Cách tiến hành:

  1. Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng:
  • Dùng pipet hút chính xác 3ml dung dịch Na 2

S

2

O

3

0,2M cho vào ống nghiệm sạch và

khô và dung một pipet khác hút 3ml dung dịch H 2

SO

4

0,2M vào một ống nghiệm khác.

  • Rót nhanh dung dịch H 2

SO

4

vào dung dịch Na 2

S

2

O

3

, lắc đều. Dùng đồng hồ bấm giây

từ lúc rót hai dung dịch vào với nhau cho tới khi dung dịch bắt đầu xuất hiện kết tủa

đục sữa.

  • Tiến hành các thí nghiệm tương tự với dung dịch Na 2

S

2

O

3

pha loãng nồng độ đi 1.5,

2, 3 lần.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
  • Dùng pipet hút chính xác 2ml dung dịch kali pemanganat 0,01M cho vào một ống

nghiệm sạch và khô. Dung pipet khác hút 2ml dung dịch axit oxalic 0,1M pha trong

axit sunfuric loãng (20%) cho vào ống nghiệm thứ hai.

  • Đo nhiệt độ phòng tại thời điểm làm thí nghiệm.
  • Đổ nhanh dung dịch H 2

C

2

O

4

vào dung dịch KMnO 4

, lắc đều. Dùng đồng hồ bấm giây

từ khi bắt đầu trộn lẫn 2 dung dịch tới khi dung dịch mất màu, trong suốt.

  • Tiến hành thí nghiệm ở điều kiện nhiệt độ +10°C, +20°C, +30°C.
  1. Ảnh hưởng của chất xúc tác:
  • Lấy vào hai ống nghiệm sạch và khô, mỗi ống 2 ml dung dịch axit oxalic 0,1M pha

trong axit sunfuric loãng (20%).

  • Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3 giọt dung dịch MnSO4 loãng. Thêm vào ống

nghiệm thứ hai 3 giọt nước cất. Thêm vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch KMnO

0,01M, lắc đều.

  • Dùng đồng hồ bấm giây từ lúc thêm dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm tới khi dung

dịch mất màu, trong suốt.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:

Nhiệt độ thí nghiệm, T(K) t phòng

(19°C) t phòng

  • 10°C t phòng

  • 20°C t phòng

+ 30°C

Thời gian mất màu, Δt (s) 111 61 22 10

T

ln v = ln

∆t

(

1

)

  • Có tốc độ phản ứng: v = k. C

KMnO

4

m

. C

H

2

C

2

O

4

n

. C

H

2

SO

4

p

= A. e

E

RT

. C

KMnO

4

m

. C

H

2

C

2

O

4

n

. C

H

2

SO

4

p

= A

. e

E

RT

⇔ ln v = lnA

E

R

T

  • Đồ thị thu được có dạng đường thẳng (y=a.x+b)

⇒ ln

1

∆t

phụ thuộc vào

1

T

theo hàm số mũ.

E

R

= 69 , 78 ⇒ E

lnA

  1. Ảnh hưởng của chất xúc tác:
  • Ống nghiệm 1 có chất xúc tác MnSO 4

: 23s

  • Ống nghiệm 2 không có chất xúc tác MnSO 4

: 72s

⇒ Ion Mn

2+

có khả năng xúc tác cho phản ứng nên thời gian mất màu của dung dịch

phản ứng khi có thêm Mn

2+

sẽ ngắn hơn khi không có Mn

2+

1

Trong trường hợp này, có thể tính chính xác v. Xuất phát từ công thức v =

∆C

∆t

với ΔC

là biến thiên nồng độ KMnO 4

nhưng ở đây nồng độ KMnO 4

mất màu trong các ống

nghiệm là bằng nhau nên được lược bỏ.

BÀI 6: Xác định bậc phản ứng phân hủy H 2

O

2

bằng xúc tác KI

I. Nguyên tắc:

  • Về bậc phản ứng, xem trang 7. Lưu ý: Đây là đại lượng thực nghiệm.
  • Cách xác định bậc phản ứng: Tiến hành thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nồng

độ chất phản ứng vào thời gian khi nhiệt độ và áp suất của hệ không đổi. Sau đó giả

thiết phản ứng xảy ra một bậc nào đó, nếu số liệu thực nghiệm phù hợp với phương

trình động học tích phân của bậc đó thì bậc giả thiết của phản ứng là đúng.

  • Phản ứng phân hủy H 2

O

2

trong dung dịch có xúc tác KI, có thể có hai giả thiết:

  • Phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn:

H

2

O

2

⇌ H

2

O + O (chậm)

2O ⇌ O

2

(nhanh)

Tốc độ chung của phản ứng sẽ bằng tốc độ của giai đoạn chậm nhất và phản ứng là

bậc một.

Phương trình động học tích phân: ln

C

0

C

t

= k. t

  • Phản ứng xảy ra một giai đoạn:

H

2

O

2

+ H

2

O

2

⇌ 2H

2

O + O

2

Phản ứng là bậc hai.

Phương trình động học tích phân:

C

t

C

0

  • k. t
  • Bằng thực nghiệm, xác định sự phụ thuộc của nồng độ H 2

O

2

vào thời gian phản ứng ở

điều kiện nhiệt độ, áp suất và nồng độ KI không đổi thì có thể xác định bậc của phản

ứng.

  • Nồng độ H 2

O

2

ban đầu được xác định theo V

O

2

tối đa có thể thu được từ dung dịch

khi toàn bộ H 2

O

2

phân hủy hết. Nồng độ H 2

O

2

ở thời điểm t sẽ được xác định dựa trên

V

O

2

thoát ra tại thời điểm đó. Do nồng độ H 2

O

2

tỉ lệ với số mol H 2

O

2

vì có cùng thể tích

dung dịch; số mol H 2

O

2

tỉ lệ với số mol O 2

; số mol O 2

tỉ lệ với thể tích O 2

ở cùng điều

kiện nhiệt độ áp suất.

II. Cách tiến hành:

  • Đổ nước vào bộ đo thể tích. Nâng bên ống gắn ống nghiệm lên, hạ bên ống còn lại

xuống thấp sao cho có thể đo được 25ml khí O 2

thoát ra.

  • Dùng pipet hút 3ml dung dịch H 2

O

2

5% vào nhánh ngắn của ống nghiệm chữ Y và

hút 5ml dung dịch KI 0,1M vào nhánh dài.

  • Lắp ống nghiệm vào hệ thống, kiểm tra hệ thống có kín hay không bằng cách thay

đổi mực nước giữa hai bên ống.

  • Thăng bằng mực nước hai bên, đọc và ghi mức nước. Nghiêng ống nghiệm cho dung

dịch KI chảy hết sang nhánh có chứa dung dịch H 2

O

2

, lắc đều.

Sau đun 20,5 20,2 21,5 19,

⇒ Phản ứng phân hủy H 2

O

2

trong dung dịch loãng có xúc tác I

là bậc một với hằng số

tốc độ phản ứng k

= tan α = 0,0008 (l/mol.s).

∗ 𝐂𝐡ú ý: Phải thay

C

0

C

t

bằng

V

V

− V

t

vì không xác định chính xác được nồng độ C

t

của

H

2

O

2

còn lại trong dung dịch. Chứng minh công thức:

C

0

C

t

V

V

− V

t

BÀI 8: Pha dung dịch và chuẩn độ

I. Cơ sở lý thuyết:

  1. Pha dung dịch:

a) Pha dung dịch chuẩn:

  • Dung dịch chuẩn là dung dịch đã biết nồng độ chính xác của chất tan, có thể dựa vào

chúng để xác định nồng độ các dung dịch khác. Dung dịch chuẩn thường được pha từ

chất gốc hoặc từ ống chuẩn:

  • Chất gốc là những chất thỏa mãn các điều kiện sau:
  • Chất phải tinh khiết.

  • Thành phần hóa học của chất phải ứng đúng với công thức, kể cả phần nước kết

tinh.

  • Chất và dung dịch của nó phải bền, không bị phân hủy ở điều kiện thường, không

tác dụng với O 2

không khí, không hút ẩm, bền với ánh sáng.

  • Khối lượng phân tử hoặc nguyên tử của chất càng lớn càng tốt để giảm sai số khi

cân chất chuẩn.

  • Cách pha dung dịch chuẩn:
  • Từ chất gốc: Cân một lượng chính xác chất gốc đã tính toán trước theo nồng độ và

thể tích dung dịch cần pha ở dạng tinh thể. Chuyển định lượng vào bình định mức

sạch. Thêm nước cất đến 2/3 bình, lắc cho tan hết tinh thể, thêm nước đến vạch mức,

đậy nút, lắc đều.

  • Từ ống chuẩn: Trong ống chuẩn thường chứa sẵn một lượng chính xác chất dưới

dạng tinh thể hoặc dung dịch. Chuyển định lượng chất vào bình định mức có thể tích

1 lít, thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc đều. Dung dịch thu được có nồng độ đúng

với nồng độ ghi trên ống chuẩn.

b) Pha dung dịch có nồng độ gần đúng:

  • Nếu tinh thể rắn không phải là chất gốc và không có ống chuẩn thì ta chỉ pha được

dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó dùng dung dịch chuẩn để xác định chính xác

nồng độ của chất tan trong dung dịch pha được.

c) Pha loãng dung dịch từ dung dịch khác có nồng độ cao hơn:

  • Pha loãng là thêm nước cất vào để thu được dung dịch có nồng độ nhỏ hơn.
  • Trong dung dịch trước và sau pha loãng, vì lượng chất tan không thay đổi nên:

C

1

. V

1

= C

2

. V

2

⇔ C

1

. V

1

= C

2

. (V

1

+ V

n

⇔ V

n

V

1

. (C

1

− C

2

C

2

với {

C

1

, C

2

: nồng độ trước và sau khi pha loãng của dung dịch (cùng đơn vị)

V

1

, V

2

: thể tích trước và sau khi pha loãng của dung dịch (cùng đơn vị)

V

n

: thể tích nước cất cần thêm vào (cùng đơn vị)

II. Cách tiến hành

  1. Pha dung dịch

a) Pha dung dịch axit oxalic chuẩn có nồng độ chính xác 0,1N:

  • Dùng cân phân tích cân chính xác lượng tinh thể H 2

C

2

O

4

.2H

2

O cần thiết trên giấy cân

để pha 100ml dung dịch có nồng độ chính xác 0 ,1N(=0,05M)

  • Chuyển toàn bộ lượng cân từ giấy cân vào bình định mức 100ml sạch qua phễu thủy

tinh, búng nhẹ vài lần cho chất rơi hết sang phễu. Thêm nước cất qua phễu đến 2/

bình, lắc tròn cho tan hết tinh thể axit oxalic. Thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc

đều.

b) Pha dung dịch HCl có nồng độ gần đúng 0,1 N từ dung dịch 17%: (Không thể pha

được dung dịch chuẩn của HCl vì HCl dễ bay hơi )

  • Tính thể tích dung dịch HCl 17% (d= 1,08g/ml) cần dùng để pha 100ml dung dịch

có nồng độ 0,1N.

  • Rửa sạch một pipet 5ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch HCl 17%. Dùng pipet này hút lấy thể tích HCl 17%

đã tính cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước cất đến vạch mức, đậy nút, lắc đều.

c) Pha dung dịch KMnO 4

có nồng độ gần đúng 0, 0 5N từ dung dịch KMnO 4

0,1M: (Không

thể pha được dung dịch chuẩn của KMnO 4

vì KMnO 4

dễ oxi hóa )

  • Tính thể tích dung dịch KMnO 4

có nồng độ 0,1M cần lấy để pha 100ml dung dịch

KMnO 4

có nồng độ 0,05N.

  • Rửa sạch một pipet 5ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch KMnO 4

0,1M. Dùng pipet này hút lấy thể tích KMnO 4

0,1M đã tính cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước đến vạch mức, đậy nút, lắc

đều.

  1. Chuẩn độ:

a) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch NaOH:

  • Sử dụng dung dịch chuẩn H 2

C

2

O

4

(1a) để xác định nồng dung dịch định chuẩn NaOH

(1c).

  • Rửa sạch một buret 25ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch NaOH. Rót đầy dung dịch NaOH vào buret, chỉnh

mức dung dịch trong buret về 0.

  • Rửa sạch một pipet 5ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch H 2

C

2

O

4

, rồi hút chính xác 5ml dung dịch, cho vào

bình nón sạch. Thêm 2-3 giọt dung dịch phenolphtalein.

  • Từ buret, cho từng giọt dung dịch NaOH vào bình nón, vừa cho vừa lắc đều cho tới

khi bắt đầu xuất hiện màu hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch NaOH tiêu tốn. Lặp lại 3

lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ

của dung dịch NaOH.

b) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch HCl:

  • Sử dụng dung dịch chuẩn NaOH (1c) để xác định nồng độ dung dịch định chuẩn HCl

(1b).

  • Sử dụng buret ở 2a. Rót đầy dung dịch NaOH vào buret, chỉnh mức dung dịch trong

buret về 0.

  • Rửa sạch một pipet 5ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch HCl, sau đó hút chính xác 5ml dung dịch HCl cho vào

bình nón sạch. Thêm 2-3 giọt dung dịch phenolphtalein.

  • Từ buret, cho từng giọt dung dịch NaOH vào bình nón, vừa cho vừa lắc đều cho tới

khi bắt đầu xuất hiện màu hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch NaOH tiêu tốn. Lặp lại 3

lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ của

dung dịch HCl.

c) Chuẩn độ xác định nồng độ KMnO 4

bằng dung dịch chuẩn H 2

C

2

O

4

  • Sử dụng dung dịch chuẩn H 2

C

2

O

4

(1a) để xác định nồng dung dịch định chuẩn

KMnO 4

(1d).

  • Rửa sạch một buret 25ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch KMnO 4

. Rót đầy dung dịch KMnO 4

vào buret, chỉnh

mức dung dịch trong buret về 0.

  • Rửa sạch một pipet 5ml bằng nước máy, tráng ba lần bằng nước cất rồi tráng ba lần

bằng những lượng nhỏ dung dịch H 2

C

2

O

4

, sau đó hút chính xác 5ml dung dịch H 2

C

2

O

4

cho vào bình nón sạch.

  • Thêm 5ml dung dịch H 2

SO

4

20%, đun nóng dung dịch đến 60-70°C để tăng tốc độ

phản ứng.

  • Từ buret, cho từng giọt dung dịch KMnO 4

vào bình nón, vừa cho vừa lắc đều cho tới

khi xuất hiện màu tím hồng nhạt bền. Ghi số ml dung dịch KMnO 4

tiêu tốn. Lặp lại 3

lần, các giá trị chênh nhau không quá 0,1ml và lấy giá trị trung bình. Tính nồng độ của

dung dịch KMnO 4

Chú ý:

  • Các dụng cụ như pipet, buret phải tráng bằng dung dịch để dung dịch trong pipet,

buret có nồng độ xác định.

  • Các dụng cụ như bình định mức, bình nón không được tráng bằng dung dịch để

tránh gây ra sai số vì các bình được dùng để chứa một lượng dung dịch xác định.

  • Ở thí nghiệm 2a và 2b, có thể đảo cho NaOH ở dưới bình nón được nhưng sẽ khó

nhận biết được điểm tương đương. Ở thí nghiệm 2c, không được phép đảo KMnO 4

xuống bình nón vì:

  • Khó nhận biết được điểm tương đương vì màu tím khi mất màu rất nhạt

  • KMnO 4 dễ bị phân hủy khi đun nóng

  • Nếu KMnO 4

dư → đưa về Mn

  1. Chuẩn độ:

a) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch NaOH:

  • Lần 1: 5,05 ml
  • Lần 2: 5,0 ml
  • Lần 3: 5,1 ml

⇒ V

NaOH

≈ 5 , 05 ml

Theo định luật đương lượng, ta có:

N

NaOH

. V

NaOH

= N

H

2

C

2

O

4

. V

H

2

C

2

O

4

⇒ N

NaOH

N

H

2

C

2

O

4

. V

H

2

C

2

O

4

V

NaOH

= 0 , 991 (N)

b) Chuẩn độ xác định nồng độ dung dịch HCl:

  • Lần 1: 5,7 ml
  • Lần 2: 5,6 ml
  • Lần 3: 5,7 ml

⇒ V

NaOH

≈ 5 , 67 ml

Theo định luật đương lượng, ta có:

N

HCl

. V

HCl

= N

NaOH

. V

NaOH

⇒ N

HCl

N

NaOH

. V

NaOH

V

HCl

= 1 , 123 (N)

c) Chuẩn độ xác định nồng độ KMnO 4

bằng dung dịch chuẩn H 2

C

2

O

4

  • Lần 1: 5,25 ml
  • Lần 2: 5,15 ml
  • Lần 3: 5,25 ml

⇒ V

KMnO

4

≈ 5 , 216 ml

Theo định luật đương lượng, ta có:

N

KMnO

4

. V

KMnO

4

= N

H

2

C

2

O

4

. V

H

2

C

2

O

4

⇒ N

KMnO

4

N

H

2

C

2

O

4

. V

H

2

C

2

O

4

V

KMnO

4

= 0 , 0959 (N)

BÀI 9: Sự thủy phân. Tích số tan của các chất điện ly ít tan

I. Cơ sở lý thuyết:

  1. Sự thủy phân các muối trong nước:
  • Sự tương tác giữa muối và nước dẫn đến tạo thành các chất điện ly yếu được gọi là sự

thủy phân của muối.

a) Muối của một bazơ mạnh với một axit yếu:

  • Khi hòa tan muối MA vào nước, trong dung dịch có xảy ra các quá trình điện ly sau:

MA ⇌ M

+ A

2H

2

O ⇌ H

3

O

+ OH

  • Vì HA là một axit yếu nên ion A

kết hợp với ion H 3

O

tạo ra các phân tử HA kém

phân ly và làm cho cân bằng điện ly của nước chuyển dịch sang bên phải.

A

+ H

3

O

⇌ HA + H

2

O

⇒ Dung dịch có tính bazơ.

  • Với quá trình thủy phân A

+ H

2

O ⇌ HA + OH

K

TP

[

HA

]

. [OH

]

[A

]

K

n

K

HA

pH = 7 +

pK

HA

log C

MA

b) Muối của một bazơ yếu với một axit mạnh:

  • Quá trình thủy phân:

MA ⇌ M

+ A

M

+ 2H

2

O ⇌ MOH + H

3

O

⇒ Dung dịch có tính axit.

K

TP

K

n

K

MOH

pH = 7 −

pK

MOH

log C

MA

c) Muối của bazơ yếu và axit yếu:

  • Quá trình thủy phân:

MA ⇌ M

+ A

A

+ H

3

O

⇌ HA + H

2

O

M

+ 2H

2

O ⇌ MOH + H

3

O

⇒ Dung dịch có tính axit hay bazơ phụ thuộc vào độ mạnh của axit yếu HA và bazơ yếu

MOH.

K

TP

K

n

K

HA

. K

MOH

pH =

(pK

HA

  • 14 − pK

MOH