




























Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
GIÁO TRÌNH TÀI LIỆU MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Typology: Summaries
1 / 36
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán (chuyển giao quyền sở hữu) một thứ hàng hóa nhất định nào đó (sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ) Þ Thị trường trong kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường Tài chính. ÞLà nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào,không gian nào,hình thức nào (online hay offline) Þ Thị trường trong kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ(còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường Tài chính. ÞThị trường Chứng khoán là một bộ phận của thi trường Tài chính.
PHẦN II TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.1.Khái niệm về Thị trường tài chính(TTTC) Là nơi mua bán các sản phẩm tài chính (công cụ tài chính) 1.2.Chức năng của TTTC
1.3.1. Cấu trúc Thị trường Tài chính theo thời gian luân chuyển vốn: 1.3.1.1. Thị trường tiền tệ (TTTT) v KN: TTTT là thị trường mua/ bán các khoản giấy nợ ngắn hạn (dưới 1 năm), nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn (các khoản cho vay và giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn). Thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, vì các ngân hàng là chủ thể quan trọng nhất trong việc cung cấp và sử dụng vốn ngắn hạn. v Cấu trúc thị trường tiền tệ bao gồm: § Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp § Thị trường liên ngân hàng; § Thị trường mở; § Thị trường hối đoái.
1.3.1.2.Thị trường vốn (TTV) v KN TTV : Là thị trường mua bán các chứng khoán nợ dài hạn (có thời gian luân chuyển vốn trên 1 năm) ( long-term debt securities) và các chứng khoán vốn ( (equity securities). v Cấu trúc thị trường vốn: § Thị trường tín dụng dài hạn § Thị trường chứng khoán. v Đặc điểm TTV: § Thị trường này cung cấp vốn cho các khoản đầu tư dài hạn các doanh nghiệp, của chính phủ,và các hộ gia đình. § Do thời gian luân chuyển vốn trên thị trường này dài hạn hơn so với thị trường tiền tệ nên các công cụ trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn và đi theo nó là mức lợi tức kỳ vọng cũng cao hơn.
2.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK. v Thị trường giao dịch hàng hóa phát triển ở trình độ cao => Thị trường Thị trường tài chính phát triển cao => TTCK. TTCK là hình thức phát triển cao nhất của nền kinh tế thị trường. § Giao dịch hàng hóa=> Thị trường hàng hóa § Giao dịch ngoại tệ => thị trường hối đoán § Giao dịch tiền tệ và vốn => thị trường Tài chính (TTTiền tệ và thị trường vốn) § Giao dịch chứng khoán => thị trường chứng khoán v TTCK ra đời đầu tiên vào giữa thế kỷ 15(1453) tại Bruges(Bỉ);Phát triển mạnh tại London(TK 18) và Pháp ,Đức,Ý. v Các giai đoạn phát triển thăng trầm và khủng hoảng: § 1875 - 1913: Phát triển huy hoàng § 29/10/1929:Ngày thứ 5 đen tối,cuộc khủng hoảng thứ nhất của TTCK Thế giới § 19/10/1987: Ngày thứ 2 đen tối,cuộc khủng hoảng lần thứ 2 TTCK Thế giới § 1997:Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ các nước Đông Nam Á.
§ Là nơi diễn ra các mua bán chứng khoán,nhằm mục đích kiếm lời,được thực hiện một cách có tổ chức theo một hệ thống quy tắc và luật lệ chặt chẽ. § Nơi mua bán các chứng khoán thường được thực hiện chủ yếu tại sở giao dịch chứng khoán, một phần ở các công ty môi giới (công ty chứng khoán), và cả ở thị trường chợ đen.
2.4. CHỨC NĂNG CỦA TTCK § Huy động vốn đầu tư cho doanh nghiệp,chính phủ § Tạo môi trường đầu tư tài chính cho công chúng và Doanh nghiệp § Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán § Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp: § Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: