Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Thảo luận 4 - Dân sự 1, Study notes of Law

Dân sự 1 - thảo luận nhóm buổi 4

Typology: Study notes

2023/2024

Uploaded on 05/15/2024

thanh-kim-ngoc-vo
thanh-kim-ngoc-vo 🇻🇳

1 / 30

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Khoa Qu n tr
L p Qu n tr - Lu t 44A.1
BU I TH O LU N TH T Ư
B O V QUY N S H U
B môn: Nh ng quy đ nh chung v lu t dân s , tài s n th a
kế
Gi ng viên: ThS. Nguy n T n Hoàng H i
Nhóm: 04
1Lý Hương Hạnh 1953401020060
2Hà Sầm Dĩnh Hân 1953401020055
3Lê Thị Diễm Hiếu 1953401020064
4Trần Thị Hiền Hiếu 1953401020066
5Lưu Thanh Hằng 1953401020057
6Lê Nguyễn Thanh Hằng 1953401020056
7Nguyễn Thị Ngọc Hà 1953401020054
8Trương Thị Kim Hằng 1953401020059
9Trần Nhựt Hào 1953401020061
10 Nguyễn Vương Thúy Hằng 1953401020058
Thành ph H Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 20 20
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e

Partial preview of the text

Download Thảo luận 4 - Dân sự 1 and more Study notes Law in PDF only on Docsity!

Khoa Qu ản tr ị L ớp Qu ản tr - Lu ị ật 44A.

BU ỔI TH ẢO LU ẬN TH Ứ TƯ

B ẢO V Ệ QUY ỀN S Ở H ỮU

B ộ môn: Nh ững quy đ nh chung v ị ề lu ật dân s ự, tài s ản và th ừa

kế

Gi ng viên:ả ThS. Nguy ễn T ấn Hoàng H ải

Nhóm: 04

1 Lý Hương Hạnh 19534010200 60

2 Hà Sầm Dĩnh Hân 19534010200 55

3 Lê Thị Diễm Hiếu 19534010200 64

4 Trần Thị Hiền Hiếu 19534010200 66

5 Lưu Thanh Hằng 19534010200 57

6 Lê Nguyễn Thanh Hằng 19534010200 56

7 Nguyễn Thị Ngọc Hà 19534010200 54

8 Trương Thị Kim Hằng 19534010200 59

9 Trần Nhựt Hào 19534010200 61

10 Nguyễn Vương Thúy Hằng 19534010200 58

Thành ph ố H ồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 20 20

M ỤỤ C L C V ẤN Đ Ề 01 ........................................................................................................................................ 1 Tóm t t Quyắ ết đ nh s ị ố: 123/2006/DS-GĐT v ề “V/v Tranh ch ấp quy ền s ở h ữu tài s n” ngày 30/05/2006 c ả ủa Tòa dân s ự Tòa án nhân dân t ối cao. ........ 1 1.1. Trâu là đ ng s n hay bộ ả ất đ ng s n? Vì sao? ộ ả ...................................................... 1 1.2. Trâu có là tài s n phả ải đăng ký quy ền s ở h ữu không? Vì sao? ................... 1 1.3. Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh cho th ị ấy trâu có tranh ch ấp thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa ông Tài? ....................................................................................................................... 2 1.4. Th ế nào là chi ếm h ữu tài s n và ai đang chi ả ếm h ữu trâu trong hoàn c nh có tranh chả ấp trên? ....................................................................................................... 3 1.5. Việc chiếm hữu như trong hoàn cảnh của ông Dòn có căn cứ pháp luật không? Vì sao?............................................................................................................................. 3 1.6. Th ế nào là chi ếm h ữu không có căn c ứ pháp lu t nhậ ưng ngay tình? Nêu c ơ s ở pháp lý khi tr ả ờl i. ............................................................................................... 4 1.7. Ng ười nh ư hoàn c nh ông Dòn có là ngả ười chi ếm h ữu ngay tình không? Vì sao?............................................................................................................................ 4 1.8. Th ế nào là h ợp đ ồng có đèn bù và không có đ ền bù theo quy đ nh v ị ề đè tài s n trong BLDS?ả ............................................................................................................ 4 1.9. Ông Dòn có đ ược con trâu thông qua giao d ch có đ ị ền bù theo quy đ nh ị v ề đòi tài s n trong BLDS? Vì sao?ả ..................................................................................... 5 1.10. Trâu có tranh ch ấp có ph i b ả ị l ấy c p, b ắ ị m ất ho c b ắ ị chi ếm h ữu ngoài ý chí c ủa ông Tài không? ............................................................................................ 5 1.11. Theo Tòa án Nhân dân t ối cao, ông Tài có đ ược đòi trâu t ừông Dòn hay không? Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh cho câu tr ị ả ờl i? ............................................ 5 1.12. Suy nghĩ c ủa anh/ch ị v ề h ướng gi i quy ả ết trên Tòa dân s ựTòa án nhân dân t ối cao. ....................................................................................................................... 6 1.13. Khi ông Tài không đ ược đòi trâu t ừ ông Dòn thì pháp lu t hi n hànhậ ệ có quy đ nh nào b o vị ả ệ ông Tài không?.......................................................................... 6

Tóm t t Quyắ ết đ nh giám đ ị ốc th ẩm s ố23/2006/DS-GĐT Ngày 07-9- V ề v ụ án “Tranh ch ấp quy ền s ử d ụng đ ất” c ủa H i đ ộ ồng th ẩm phán Tòa án nhân dân t ối cao. ..................................................................................................................... 12 3.1. Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 23 cho th ấy ông H u đã l ậ ấn sang đ ất thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa ông Trê, bà Thi và ph ần l ấn c ụ th ểlà bao nhiêu? 12 3.2. Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 617 cho th ấy gia đình ông Hòa đã l ấn sang đ ất (không gian, m t đ ặ ất, lòng đ ất) thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa gia đình ông Tr ụ, bà Nguyên? ............................................................................................................. 13 3.3. BLDS có quy đ nh nào điị ều ch nh vi c l ỉ ệ ấn chi ếm đ ất, lòng đ ất và không gian thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa ng ười khác không? ................................... 13 3.4. Ở n ước ngoài, vi c l ệ ấn chi ếm nh ư trên đ ược x ử lý nh ư th ế nào?........ 13 3.5. Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 617 cho th ấy Tòa án dân s ựTòa án nhân dân t ối cao theo h ướng bu ộc gia đình ông Hòa tháo d ỡ tài s n thuả ộc ph ần l ấn sang không gian, m t đ ặ ất và lòng đ ất c ủa gia đình ông Tr ụ, bà Nguyên? 14 3.6. Suy nghĩ c ủa anh/ch v ị ề h ướng gi i quy ả ết trên c ủa Tòa dân s ựTòa án nhân dân t ối cao. ..................................................................................................................... 14 3.7. Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 23 cho th ấy Tòa án không bu ộc ông T n ậ tháo d ỡ nhà đã đ ược xây d ựng trên đ ất l ấn chi ếm (52,2 m 2 )?........................... 15 3.8. Ông Tr ường, bà Thoa có bi ết và ph n đ ả ối ông T n xây d ậ ựng nhà trên không?......................................................................................................................................... 16 3.9. N ếu ông Tr ường, bà Thoa bi ết và ph n đ ả ối ông T n xây nhà trên thì ậ ông T n có ph i tháo dậ ả ỡ nhà đ ể tr ả ạl i đ ất cho ông Tr ường, bà Thoa không? Vì sao?.......................................................................................................................................... 16 3.10. Suy nghĩ c ủa anh/ch v ị ề h ướng gi i quy ả ết trên c ủa Tòa án liên quan đ ến ph ần đ ất ông T n l ậ ấn chi ếm và xây nhà trên. .................................................. 17 3.11. Theo Tòa án, ph ần đ ất ông T n xây d ậ ựng không ph i hoàn tr ả ảcho ông Tr ường, bà Thoa đ ược x ử lý nh ư th ế nào? Đo n nào cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 23 cho câu tr ả ờl i? .................................................................................................................. 18

3.12. Đã có quy ết đ nh nào c ị ủa H i đ ộ ồng th ẩm phán theo h ướng gi i ả quy ết nh ư Quy ết đ nh s ị ố 23 liên quan đ ến ph ần đ ất b ị l ấn chi ếm và xây d ựng nhà không? Nêu rõ quy ết đ nh mà anh/ch bi ị ị ết. .......................................... 18 3.13. Anh ch có suy nghĩ gì vị ề h ướng gi i quy ả ết trên c ủa H i đ ộ ồng th ẩm phán trong quy ết đ nh s ị ố 23 đ ược bình lu n ậ ở đây?............................................. 19 3.14. Đ ối v ới ph ần chi ếm không gian 10,71 m 2 và căn nhà ph ụ có di n tíchệ 18,57 m 2 trên đ ất l ấn chi ếm, Tòa án s ơ th ẩm và Tòa án phúc th ẩm có bu ộc tháo d ỡ không?........................................................................................................................ 20 3.15. Theo anh/ch ị thì nên x ử lý ph ần l ấn chi ếm không gian 10,71 m 2 và căn nhà ph ụ trên nh ư th ế nào?........................................................................................ 20 3.16. Suy nghĩ c ủa anh/ch v ị ề x ử lý vi c lệ ần chi ếm quy ền s ử d ụng đ ất và không gian ở Vi t Nam hi n nay.ệ ệ ..................................................................................... 21 3.17. H ướng gi i quy ả ết c ủa Tòa án trong Quy ết đ nh s ị ố 23 có còn phù h ợp v ới BLDS 2015 không? Vì sao? .......................................................................................... 21 DANH M Ụ C TÀI LI ỆU THAM KH ẢO .................................................................................... 22

V ẤN Đ Ề 01

ĐÒI Đ ỘNG S ẢN T Ừ NG ƯỜI TH ỨBA

Tóm t ắt Quy ết đ nh s ị ố: 123/2006/DS-GĐT v ề “V/v Tranh ch ấp quy ền s ở h ữu tài s ản” ngày 30/05/2006 c ủa Tòa dân s ựTòa án nhân dân t ối cao. 1 Ông Tài (nguyên đ n) gơ ửi đ n kh ơ ởi ki n lên Tòa án yêu c ệ ầu ông Th ơ (bị đ n) phơ ải tr ả ạl i giá tr 2 m ị ẹ con con trâu cho ông Tài. Tòa s ơ th ẩm xác đ nh ị con trâu và con nghé là c ủa ông Tài và ông Th ơ ph i hoàn trả ả giá tr 2 con trâuị cho ông Tài. Tòa phúc th ẩm quy ết đ nh ông Th ị ơ ph i hoàn trả ả giá tr con nghé,ị còn con trâu cái là ông Tài ph ải kh ởi ki n ông Dòn (vì lúc này ông Dòn là ch ệ ủ s ở h ữu). Tòa án t ối cao sau khi xem xét, h ủy b n án phúc th ả ẩm, giao cho Tòa án nhân dân t nh Lào Cai xét xỉ ử phúc th ẩm l i. ạ 1.1. Trâu là đ ộng s ản hay b ất đ ộng s ản? Vì sao? Căn cứ pháp lý: Theo Điều 107 BLDS 2015 quy định:

1. Bất động sản bao gồm: a) Đất đai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai; c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; _d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

  1. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản._ Trâu không thuộc nhóm bất động sản cho nên nó là động sản, ngoài những đặc điểm trên thì trâu còn là tài sản có thể di dời được, không những thế trâu còn là tài sản không cần phải đăng ký quyền sở hữu và các quyền khác. 1.2. Trâu có là tài s ản ph ải đăng ký quy ền s ở h ữu không? Vì sao? Theo Khoản 2 Điều 106 BLDS 2015 quy định “Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký (^1) Từ đây về sau viết tắt là Quyết định số: 123/2006/DS-GĐT

tài sản có quy định khác.” Vì vậy việc đăng ký tài sản là bắt buộc đối với bất động sản, còn đối với động sản không bắt buộc phải đăng ký chỉ trừ những trường hợp tài sản là động sản sau đây bắt buộc phải đăng ký theo quy định của pháp luật về đăng ký tài sản:

  • Đăng ký tàu biển
  • Đăng ký phương tiện nội thủy địa
  • Đăng ký tàu cá
  • Đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
  • Đăng ký xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ
  • Đăng ký quyền sở hữu tàu bay
  • Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
  • Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  • Đăng ký tài sản là vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Trâu là động sản nhưng lại không thuộc những trường hợp trên nên trâu không cần phải đăng ký quyền sở hữu. 1.3. Đo ạn nào c ủa Quy ết đ nh cho th ị ấy trâu có tranh ch ấp thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa ông Tài? Quy ết đ nh cho th ị ấy trâu có tranh ch ấp thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa ông Tài đ ược th ể hi nệ ở đo n:ạ 2 “Căn cứ vào lời khai của ông Triệu Tiến Tài (BL 06, 06, 08), lời khai của các nhân chứng là anh Phúc (BL 19), anh Chu (BL 20), anh Bảo (BL 22) và kết quả giám định con trâu đang tranh chấp (biên bản giám định ngày 16-8-2004, biên bản diễn giải biên bản kết quả giám định trâu ngày 20-8-2004), (BL40, 41,41a, 42) thì có đủ cơ sở xác định con trâu cái màu đen 4 năm 9 tháng tuổi mới sấn mũi lần đầu và con nghé đực khoảng 3 tháng tuổi là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ông Triệu Tiến Tài. Ông Thơ là người chiếm hữu, sử dụng tài sản không có căn cứ pháp luật.” (^2) Ph ần xét th ấy, trang 3 Quy ết đ nh s ị ố: 123/2006/DS-GĐT

Vì lẽ đó nên việc chuyển giao tài sản thông qua giao dịch dân sự giữa ông Thi và ông Dòn là không phù hợp với pháp luật, vì thực chất ông Thi là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nên mặc nhiên việc ông Dòn chiếm hữu con trâu là không có căn cứ pháp luật. 1.6. Th ế nào là chi ếm h ữu không có căn c ứ pháp lu ật nh ưng ngay tình? Nêu c ơ s ở pháp lý khi tr ả ờl i. Theo Điều 180, BLDS 2015 quy định về chiếm hữu ngay tình: “Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu”. Điều 189 BLDS 2005 cho biết về chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình là “Người chiếm hữu mà không biết và không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ pháp luật”. “Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại Điều 183 của BLDS 2005” là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật. 1.7. Ng ười nh ư hoàn c ảnh ông Dòn có là ng ười chi ếm h ữu ngay tình không? Vì sao? Người như ông Dòn có là người chiếm hữu ngay tình Vì dao dịch có nhiều giai đoạn, từ ông Thơ bán cho ông Thi rồi ông Thi đổi trâu cho ông dòn, tuy vậy, ngay từ đầu ông Thơ đã là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nên giao dịch giữa ông Thơ va ông Thi không có căn cứ pháp luật. Nhưng ông Giòn cũng không biết và không thể biết dược con trâu không thuộc quyền sở hữu của ông thơ nên ông cho rằng giao dịch giữa ông và ông thi là có căn cứ pháp luật. Căm cứ theo Điều 189 BLDS 2005, ông Dòn là người chiếm hữu ngay tình 1.8. Th ế nào là h ợp đ ồng có đèn bù và không có đ ền bù theo quy đ nh ị v ề đè tài s ản trong BLDS? Theo điều 275 BLDS 2005 quy định về quyền đòi lại động sản không phải là đăng kí quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình:

Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình trong trường hợp người chiếm hữu ngay tình có được động sản này thông qua hợp đồng không có đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản; trong trường hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù thì chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu. ” Hợp đồng có đền bù là hợp đồng theo thỏa thuận giữa các bên, mà một bên sau khi thực hiện lợi ích cho bên kia thì sẽ nhận được lợi ích tương ứng từ bên kia. Hợp đồng không đền bù là hợp đồng theo thỏa thuận giữa các bên, mà một bên nhận lợi ích từ bên kia mà không phải thực hiện lợi ích tương ứng nào. 1.9. Ông Dòn có đ ược con trâu thông qua giao d ch có đ ị ền bù theo quy đ nh vị ề đòi tài s ản trong BLDS? Vì sao? Ông Dòn có được con trâu là qua giao dịch có đền bù. Vì ông Thi đã trao đổi tài sản với ông Dòn mà cụ thể là ông Thi đổi cho ông Dòn để lấy con trâu cái sổi, qua đó ta thấy được giá trị con trâu bị tranh chấp đã được đổi thành con trâu cái sổi. Ta có thể nhận thấy được đây không phải giao dịch tặng cho mà là giao dịch trao đổi, sau khi thực hiện giao dịch cả 2 bên đều nhận được một giá trị tương xứng. Do vậy, đây là hợp đồng đền bù. 1.10. Trâu có tranh ch ấp có ph ải b ị l ấy c ắp, b ị m ất ho ắc b ị chi ếm h ữu ngoài ý chí c ủa ông Tài không? Trâu tranh chấp là tài sản bị chiếm hữu ngoài ý muốn của ông Tài, bởi vì: Ông Tài vẫn chưa từ bỏ quyền sở hữu (hàng tháng ông vẫn xem) và ông Tài cũng không định đoạt con trâu (bán, tặng, cho). “Chiều ngày 18/3/2004 ông Thơ dắt một con trâu mẹ cùng 1 con nghé khoảng 3 tháng tuổi qua nhà ông, ông nhận ra con trâu, con nghé của ông và có nói với ông Thơ nhưng ông Thơ nói con trâu đó ông mua tháng 6/2002 vì thả rông nên bị mất mới tìm thấy 9/2003” 3 , ông Tài đã bất ngờ khi thấy con trâu bị dắt đi bởi ông Thơ, đồng thời cũng có can ngăn hành vi của ông Thơ nhưng không thành. (^3) Ph ần nh n th ậ ấy trang 2 Quy ết đ nh s ị ố: 123/2006/DS-GĐT

lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mật hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu.” 1.14. Khi ông Tài không đ ược đòi trâu t ừông Dòn thì Tòa án đã theo h ướng ông Tài đ ược quy ền yêu c ầu ai tr ả giá tr ị con trâu? Đo ạn nào quy ết đ nh cho câu tr ị ả ờl i? Khi ông Tài không được đòi trâu từ ông Dòn thì Tòa án đã theo hướng ông Tài được quyền yêu cầu ông Thơ trả giá trị con trâu. Đoạn quyết định câu trả lời: “Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án sơ thẩm đã điều tra, xác minh, thu thập đầy đủ các chứng cứ và xác định con trâu tranh chấp giữa ông Tài và ông Thơ và đã quyết định buộc ông Thơ là người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả lại giá trị con trâu và con nghé cho ông Tài là có căn cứ pháp luật.” 1.15. Suy nghĩ c ủa anh ch ị v ề h ướng gi ải quy ết trên c ủa Toà dân s ựToà án nhân dân t ối cao. Hướng giải quyết trên của Toà án dân sự Toà án nhân dân tối cao là hợp lý. Bản án đã giải quyết việc hoàn trả lại giả con trâu cho phù hợp với giá cả và đảm bảo quyền lợi của hai bên đương sự. Buộc ông Thi hoàn lại giá trị con trâu và con nghé cho ông Tài. Ông Dòn có được tài sản bằng giao dịch đền bù nên nếu đòi từ ông Dòn thì ảnh hưởng đến quyền lợi của ông Dòn. Trong trường hợp này đòi hỏi bồi thường từ ông Thơ, người đã chiếm hữu không có căn cứ pháp luật con trâu là hợp lý nhất, như vậy các bên làm đúng sẽ không phải chịu thiệt hại.

V ẤN Đ Ề 2

ĐÒI B ẤT Đ ỘNG S ẢN T Ừ NG ƯỜI TH ỨBA

Tóm t ắt Quy ết đ nh s ị ố: 94/2013/DS-GĐT v ề “V/v Tranh ch ấp quy ền s ở h ữu tài s ản” ngày 25/7/2013 c ủa H ội đ ồng th ẩm phán Tòa án nhân dân t ối cao.^4 Năm 1973, v ợ ch ồng ông Ba đã mua căn nhà s ố 2 Nguy ễn Thái H c c ọ ủa c ụ C y có giậ ấy vi ết tay, nay c ụ C y còn sậ ống và đã xác nh n. Năm 1977, khu ậ v ực 6 đã dùng nhà này làm n ơi h ội h ọp và tr ường m ẫu giáo. Sau đó, v ợ ch ồng Ba ch ết, con cái li tán. Năm 1991 con c ụ làm đ n khiơ ếu n i ông Vĩnh vì đã s ạ ống và làm nhà m i trên đớ ất c ủa b ố mình. Th ực t ế, tr ước đó ngôi nhà này đã đ ược bà Nhân (con ông Ba) bán hay là cho khu v ực 6 m ượn thì v ẫn ch ưa đ ược làm rõ. Tòa s ơ th ẩm l ần 1 đã ch ấp nh n đ n kh ậ ơ ởi ki n, con c ệ ụ Ba đ ược h ưởng th ừa k ế, nh n s ậ ố ti ền đ ền bù đ ất. Tòa phúc th ẩm l ần 1 h ủy b n án s ả ơthaame l ần 1. Tòa án s ơ th ẩm l ần 2 xác đ nh ông Vĩnh đ ị ược tr ọn quy ền s ở h ữu ngôi nhà. Tòa án phúc th ẩm l ần 2 không ch ấp nh n đ n kh ậ ợ ởi ki n c ệ ủa các con ông Ba v ề vi c đòi căn nhà. TAND tệ ối cáo đã kháng ngh c ị ả hai b n án sả ơ th ẩm và phúc th ẩm, giao l i h ạ ồ s ơ cho Tòa án t nh Bình Đ nh xét sỉ ị ơ th ẩm l i. ạ 2.1. Đo ạn nào c ủa Quy ết đ nh cho th ị ấy quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp thu ộc s ử d ụng h ợp pháp c ủa các con c ụ Ba và đang đ ược ông Vĩnh chi ếm h ữu? Đo n cho thạ ấy quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp thu ộc s ử d ụng h ợp pháp c ủa các con c ụ Ba là: “Các c ơ quan chuyên môn v ề qu n lý nhà đả ất c ủa Ủy ban nhân dân thành ph ố Quy Nh n và ông Vĩnh ch cung cơ ỉ ấp ch cung c ỉ ấp đ ược các gi ấy t ờ do Khu v ực 6 bán đ ất cho v ợ ch ồng bà Thu và gi ấy t ờbà Thu bán cho ông Vĩnh, không cung c ấp đ ược gi ấy t ờ v ề vi c vệ ợ c ụ Ba hay bà Nhân bán đ ất cho Khu v ực 6 và gi ấy t ờ c ụ C y bán nhà cho cậ ụ Ba. Do đó, không có căn c ứxác (^4) Từ đây về sau viết tắt là Quyết định số: 94/2013/DS-GĐT

2.4. Trên c ơ s ở các quy đ nh hiị ện hành, ông Vĩnh có ph ải hoàn tr ả quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp cho các con c ụBa không? Vì sao? Nêu c ơ s ở pháp lý khi tr ả ờl i. Trên c ơ s ở quy đ nh hi n hành Điị ệ ều 168 BLDS 2015: “Ch ủ s ở h ữu đ ược đòi l i đ ng s n phạ ộ ả ải đăng ký quy ền s ở h ữu ho c b ặ ất đ ng s n t ộ ả ừ ng ười chi ếm h ữu ngay tình, tr ừ tr ường h ợp quy đ nh t i kho n 2 Đi ị ạ ả ều 133 c ủa B ộ lu t này.” Muậ ốn xét xem ông Vĩnh có ph i hoàn tr ả ả quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp cho các con c ụ Ba thì ph i xét xem ông Vĩnh có thuả ộc tr ường h ợp quy đ nh t i Kho n 2 Điị ạ ả ều 133 BLDS 2015 không. Th ực t ế tr ường h ợp c ủa ông Vĩnh, là thu ộc tr ường h ợp đ ược quy đ nh ị t i kho n 2 Điạ ả ều 133 BLDS 2015: “. Tr ường h ợp giao d ch dân s ị ự vô hi uệ nh ưng tài s n đã đ ả ược đăng ký t i c ạ ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền, sau đó đ ược chuy ển giao b ng m t giao d ch dân s ằ ộ ị ự khác cho ng ười th ứba ngay tình và ng ười này căn c ứ vào vi c đăng ký đó mà xác l p, thệ ậ ực hi n giao d ch thì ệ ị giao d ch đó không bị ị vô hi u.” Năm 1995, bà Thu bán nhà đệ ất này cho ông Vĩnh, h ợp đ ồng mua bán có công ch ứng. Năm 2002, v ợ ch ồng ông Vĩnh đ ược c ấp gi ấy ch ứng nh n quy ậ ền s ở h ữu nhà và quy ền s ử d ụng đ ấ ởt. T ừ đó, có thể th ấy quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp đã qua tay c ủa bà Thu r ồi m i đ ớ ến tay ông Vĩnh. Qua đó, ông Vĩnh đ ược xem là ng ười th ứba ngay tình. Vì v y, giao d ch dân sậ ị ự c ủa ông Vĩnh v ới bà Thu không b vô hi u, ông ị ệ Vĩnh cũng không ph i hoàn trả ả quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp cho các con c ụ Ba. Nh ưng n ếu áp d ụng BLDS 2005 thì k ết qu ả ạl i khác. Căn c ứ theo Đi ều 258 BLDS 2005: “Ch ủ s ở h ữu đ ược đòi l i đ ng s n ph ạ ộ ả ải đăng ký quy ền s ở h ữu và b ất đ ng s n, tr ộ ả ừ tr ường h ợp ng ười th ứ ba chi ếm h ữu ngay tình nh n ậ đ ược tài s n này thông qua bán đ ả ấu giá ho c giao d ch v ặ ị ới ng ười mà theo b n ả án, quy ết đ nh c ị ủa c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền là ch ủ s ở h ữu tài s n ả nh ưng sau đó ng ười này không ph ải là ch ủ s ở h ữu tài s n do b n án, quy ả ả ết đ nh bị ị h ủy, s ửa.” T ừ đó, cho th ấy giao d ch dân s ị ự gi ữa bà Thu v ới ông Vĩnh không thu ộc nh ững tr ường h ợp trên. Do đó, giao d ch dân s ị ự này b vô hi u vàị ệ ông Vĩnh bu ộc ph ải hoàn tr ả ạl i quy ền s ử d ụng đ ất tranh ch ấp cho các con c ụ Ba.

2.5. Tòa án t ối cao đã có h ướng gi ải quy ết b ảo v ệ các con c ủa ba nh ư th ế nào và h ướng gi ải quy ết này đã đ ược quy đ nh trong văn b ị ản ch ưa? Vì sao? Th ứ nh ất, c ần xác minh rõ ông Đ o hay ông S n là ng ạ ơ ười bán căn nhà s ố 2 Nguy ễn Thái H c, s ọ ố ti ền bán dùng làm gì, có dùng s ố ti ền bán nhà vào vi c ệ xây d ựng tr ường m ẫu giáo hi n KV6 đang s ệ ử d ụng hay không? N ếu có ti ền bán nhà dùng cho vi c xây dệ ựng tr ường m ẫu giáo thì hi n do ai qu n lý, đ ệ ả ể ừt đó xác đ nh ai là ngị ười có nghĩa v ụ b ồi th ường thi t h ệ ại t ừ vi c bán nhà tráiệ pháp lu t cho nguyên đ n, ông Vĩnh ngay tình. Hậ ơ ướng gi i quy ả ết này phù h ợp v ới Đi ều 170 BLDS 2015. Th ứ hai, đ ồng th ời cũng c ần làm vi c v i UBND thành ph ệ ớ ố Quy Nh ơn, n ếu có th ể xem xét h ỗ tr ợ c ấp đ ất m i t ớ ương ứng v ới giá tr ị đ ất tranh ch ấp cho nguyên đ n đơ ể không ph i b bả ị ồi th ường thi t h ệ ại cho nguyên đ n đ ơ ể vụ án đ ược gi i quy ả ết h ợp lý. H ướng gi i quy ả ết này ch ưa có văn b n quy đ nh. ả ị 2.6. Suy nghĩ c ủa anh/ch ị v ề h ướng gi ải quy ết b ảo v ệ các con c ủa c ụ Ba nêu trên. H ướng gi i quy ả ết b o v ả ệ các con c ủa c ụ Ba nêu trên là h ợp lý H ướng gi i quy ả ết c ủa Tòa v ẫn ch ưa phù h ợp t i th ạ ời đi ểm ban hành b n án cả ủa pháp lu ật hi n hành 2005: ệ Đ ầu tiên, lẽ ra h ợp đ ồng gi ữa ông Vĩnh và bà Thu là vô hi u căn c ệ ứtheo Đi ều 258 BLDS 2005. Tuy nhiên, Tòa án v ẫn đ ưa ra cách gi i quy ả ết là giao d ch ị có hi u lệ ực và b o v ả ệ quy ền l i cho ông Vĩnh b ng cách xác đ nh đ ợ ằ ị ối t ượng ph i ch u bả ị ồi th ường cùng v ới ông Vĩnh cho nguyên đ n. Xét th ơ ấy, thì ông Vĩnh cũng không có l ỗi. Vi c mà ông xác l p giao d ch không n m trong tr ệ ậ ị ằ ường h ợp ngo i lạ ệ theo Đi ều 258 BLDS 2005 nh ưng căn c ứ theo gi ấy ch ứng nh n quy ậ ền s ử d ụng đ ất và quy ền s ở h ữu nhà đ ứng tên đ ể xác l p giao d ch do bà Thu làậ ị hoàn toàn bình th ường đúng theo pháp lu t. Tòa đã cân nh c, xem xét đ ậ ắ ểđem đ ến quy ền l i cho nguyên đ n và ông Vĩnh nên đã có h ợ ơ ướng gi i quy ả ết này. M t khác, vi c cặ ệ ấp đ ất m i t ớ ương đ ương v ới giá tr đ ị ất tranh ch ấp ch ưa có quy đ nh cị ụ th ể. Đ ồng ý r ng Tòa mu ằ ốn xác minh và làm rõ v ụ vi c hi nệ ệ tr ng mà Khu vạ ực 6 thu đ ược t ừ giao d ch vị ới bà Thu là vô cùng khó khăn, b i ở

chi ếm 52,2m2 đ ất đ ể xây nhà chính, 18,5m2 xây nhà ph ụ và 10,17m2 ph ần không gian máng x ối. Tòa án s ơ th ẩm, phúc th ẩm ch ưa gi i quy ả ết ph ần máng x ối và nhà ph ụ. Tòa án t ối cao h ủy b n án s ả ơ th ẩm, phúc th ẩm; giao cho Tòa án t nh CM xét xỉ ử s ơ th ẩm l i. ạ 3.1. Đo ạn nào c ủa Quy ết đ nh s ị ố 23 cho th ấy ông H ậu đã l ấn sang đ ất thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa ông Trê, bà Thi và ph ần l ấn c ụ th ểlà bao nhiêu? Đoạn của Quyết định số 23 cho thấy ông Hậu đã lấn sang đất thuộc quyền sử dụng của ông Trê, bà Thi: “… theo sơ đồ vị trí đất được thể hiện trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thửa đất này có mốc giới rõ ràng, đối chiếu sơ đồ này với sơ đồ tranh chấp do Tòa án nhân dân huyện CN phối hợp với các cơ quan chức năng đo vẽ ngày 28-3- 2000 và tại Công văn số 01/XN-TNMT ngày 10-3-2006 của Phòng tài nguyên và môi trường huyện CN gửi Tòa án nhân dân tỉnh CM vẫn khẳng định ranh giới đất đã cấp giấy chứng nhận cho bà Thi với đất ông Hậu đang sử dụng là “ranh thẳng” thì có căn cứ xác định ông Hậu đã lấn đất của ông Trê.”

  • Phần lấn cụ thể:
  • Phần đất trống: 132,8m
  • Phần đất đã xây dựng nhà: 52,2m
  • Phần diện tích khoảng không: 10,71m
  • Phần đất có căn nhà phụ: 18,57m 3.2. Đo ạn nào c ủa Quy ết đ nh s ị ố 617 cho th ấy gia đình ông Hòa đã l ấn sang đ ất (không gian, m ặt đ ất, lòng đ ất) thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa gia đình ông Tr ụ, bà Nguyên? Đoạn của Quyết định số 617 cho thấy gia đình ông Hòa đã lấn sang đất (không gian, mặt đất, lòng đất) thuộc quyền sử dụng của gia đình ông Trụ, bà Nguyên: “Khi sửa chữa lại nhà gia đình ông Hòa có làm 4 ô văng cửa sổ, một máng bê tông và chôn dưới đất một ống thoát nước nằm ngoài phía tường nhà. Qúa trình giải quyết vụ án, Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm xác định gia đình ông Hòa làm 4 ô văng cửa sổ, một máng bê tong chờm qua phần đất thuộc quyền sử dụng của gia đình ông Trụ, bà Nguyên.”

3.3. BLDS có quy đ nh nào điị ều ch nh vi ỉ ệc l ấn chi ếm đ ất, lòng đ ất và không gian thu ộc quy ền s ử d ụng c ủa ng ười khác không? BLDS có quy định điều chỉnh việc lấn chiếm đất, lòng đất và không gian thuộc quyền sử dụng của người khác. “Điều 211. Sở hữu chung của cộng đồng

_1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung hợp pháp của cộng đồng.

  1. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thỏa thuận hoặc theo tập quán vì lợi ích chung của cộng đồng nhưng không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  2. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất không phân chia.”_ 3.4. Ở n ước ngoài, vi ệc l ấn chi ếm nh ư trên đ ược x ử lý nh ư th ếnào? Ở Mỹ, nếu có sự thỏa thuận giữa các bên và đúng theo quy định của pháp luật để đảm bảo xâm phạm ít nhất đến lợi ích của bên bị chiếm thì người lấn chiếm vẫn có quyền sử dụng phần đất tiếp giáp đó. Vì theo pháp luật đất đai bất động sản của Mỹ, quyền sử dụng phần đất tiếp giáp của người khác để thuận lợi cho thửa đất của mình, được hình thành bằng các văn bản thỏa thuận theo một hệ thống pháp luật nhằm tạo thuận lợi tối đa cho việc sử dụng đất có hiệu quả mà vẫn đảm bảo được xâm phạm ít nhất đến lợi ích của những thửa đất xung quanh. 3.5. Đo ạn nào c ủa Quy ết đ nh s ị ố 617 cho th ấy Tòa án dân s ựTòa án nhân dân t ối cao theo h ướng bu ộc gia đình ông Hòa tháo d ỡ tài s ản thu ộc ph ần l ấn sang không gian, m ặt đ ất và lòng đ ất c ủa gia đình ông Tr ụ, bà Nguyên? Đo n cạ ủa Quy ết đ nh s ị ố 617 cho th ấy Tòa án dân s ựTòa án nhân dân t ối cao x ử theo h ướng bu ộc gia đình ông Hòa tháo d ỡ tài s n thuả ộc ph ần l ấn sang không gian, m t đặ ất và lòng đ ất c ủa gia đình ông Tr ụ, bà Nguyên: