Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tâm lý học đại cương USSH, Lecture notes of Psychology

Tâm lý học đại cương USSH Tâm lý học đại cương USSHTâm lý học đại cương USSHTâm lý học đại cương USSHTâm lý học đại cương USSHTâm lý học đại cương USSH

Typology: Lecture notes

2022/2023

Uploaded on 02/10/2023

Maryhcmussh
Maryhcmussh 🇻🇳

5

(4)

4 documents

1 / 57

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 2
CÁC HIỆN
TƯỢNG TÂM LÝ
BẢN
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39

Partial preview of the text

Download Tâm lý học đại cương USSH and more Lecture notes Psychology in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 2

CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ CƠ BẢN

Cảm giác Tri giác Chú ý Trí nhớ Tư duy Ngôn ngữ

Nội

dung

chính

Nội dung bài học

  1. Cảm giác
  • Khái niệm
  • Ngưỡng
  • Nhiễu và thích ứng
  1. Tri giác
  • Khái niệm tri giác
  • Các quy luật của tri giác  Phụ thuộc vào 2 quá trình cơ bản:  Cảm giác (Sensation): thu thập thông tin  Tri giác (Perception): giải thích thông tin Cửa sổ hướng ra thế giới

Ngưỡng cảm giác Ngưỡng tuyệt đối (Absolute threshold)

  • Cường độ nhỏ nhất một kích thích cần phải có để được nhận ra (Feldman, 2011 )
  • Mỗi cá nhân có những ngưỡng tuyệt đối khác nhau (VD: người cận – người thường – phi công)
  • Ngưỡng tuyệt đối càng thấp nghĩa là càng nhạy cảm Cảm giác Ngưỡng Thị giác Ngọn lửa của 1 cây nến bập bùng cách xa khoảng 50 m trong đêm trời trong Thính giác Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ đặt cách khoảng 6 m trong căn phòng yên tĩnh Vị giác ~ 1 muỗng đường hoà tan trong 7. 5 l nước Khứu giác ~ 1 giọt nước hoa lan toả trong một căn nhà nhỏ Xúc giác Cánh một con ong rơi trên má từ độ cao 1 cm
  • Là những kích thích gây trở ngại

cho việc tri giác những kích thích

khác.

  • VD: trong bữa tiệc mọi người nói chuyện ồn ào, người hút thuốc lá…
  • Tiếng ồn ào khiến khó nghe được âm thanh của một người
  • Khói thuốc lá, mùi thuốc lá khiến người trong bữa tiệc không nhìn rõ, khó lòng thưởng thức mùi vị của món ăn Nhiễu (noise)

Là sự điều chỉnh khả năng cảm giác sau một thời gian dài tiếp xúc với những kích thích

không đổi (Feldman, 2011 ).

Thích ứng cảm giác (sensing adaptation)

  • Xảy ra khi bị kích thích lâu dài đến mức quen thuộc với kích thích ấy và không còn phải ứng đối với nó nữa.
  • VD: Sống trong môi trường ồn ào thì sẽ quen dần và không nhận ra nó ồn nữa
  • Nhưng không thích ứng với cường độ cực lớn, đặc biệt là kích thích đau (vd: đau răng nghiêm trọng hay tiếng ồn cực lớn). Cơ chế của thích ứng cảm giác
  • Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do cảm giác đang mang lại
  • Đồng thời sử dụng cả các kinh nghiệm đã học được trong quá khứ để có được hình ảnh của 1 sự vật trọn vẹn, để gọi tên sự vật
  • Khác biệt so với cảm giác

.Quá trình từ trên xuống quá trình dựa trên sự hiểu biết (knowledge), đôi khi chúng ta không nhận thức sự hiện diện của nó

Quá trình từ dưới lên:

là quá trình dựa trên dữ liệu đi vào. Kí ức, kiến thức, ngôn ngữ, niềm tin,.. Xử lí nhận thức

Tổ chức tri giác (Perceptual Organization)

Gestalt có nghĩa là “tổ chức tổng thể” (“organized whole”)

  • Nhà TLH Gestalt tin rằng chúng ta tri giác sự vật tuân theo quy luật của tổ chức tri giác
  • Các quy luật tổ chức tri giác:  Chuyển đổi hình nền (figure-and-ground principle)  Closure xu hướng hoàn thành một hình ảnh chưa hoàn toàn thành 1 đối tượng có ý nghĩa  Subjective contours đường thẳng hoặc hình xuất hiện nhưng không thực sự tồn tại.

An Example of a Subjective Contour Đường thẳng hoặc hình xuất hiện nhưng không thực sự tồn tại. Luật tương tự (Similarity)

  • Những thứ giống nhau xuất hiện thì được nhóm lại với nhau

Quy tắc gần gũi (Proximity) Các đơn vị gần nhau thường được gộp thành một nhóm Luật đơn giản (Pragnanz) Mọi hình ảnh kích thích được nhìn đơn giản nhất có thể