Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tài liệu ôn thi lịch sử đảng cuối kỳ, Study notes of History

Tài liệu ôn thi lịch sử đảng cuối kỳ

Typology: Study notes

2021/2022

Uploaded on 04/24/2023

le-tue-anh
le-tue-anh 🇻🇳

5 documents

1 / 14

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
GIỚI HẠN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chương 1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-
1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Các yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Chủ nghĩa mác lênin đc đưa vào Việt Nam
CN Maclenin ra đời gắn liền với vai trò của mac, lenin, angghen. NGuyễn Ái Quốc
công truyền bá MacLenin vào Việt Nam
2 Phong trào công nhân
Phong trào công nhân ở Việt Nam được chia làm 2 giai đoạn
1. Trước cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất- T8/1925: Phong trào đấu tranh mang
tính chất tự phát, đấu tranh tính chất kinh tế, chưa gửi gắm nội dung mang
tính chất chính trị. HÌnh thức: đập phá máy móc, bỏ trốn tập thể, đòi tăng
lương…
2. 1925-1929: chuyển sang đấu tranh tự phát.
1925: Đấu tranh tại xưởng đóng tàu Ba Son: lần đầu tiên phong trào đấu tranh
mang màu sắc chính trị
Sự góp mặt của chủ tịch HCM: tổ chức huấn luận cán bộ ch mạng: Hội Việt
Nam CM Thanh niên (1925) sau đó phát triền lên thành ĐÔng dương CS ĐẢng và
An Nam CS đảng. Sau khóa huấn luyện đó, các cán bộ được đưa về làm việc
trong nhà máy, nghiệp hầm mỏ với mục đích thực hiện phong trào cộng sản
hóa (1926+1927) =) Phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản phát triển mạnh mẽ
hơn
3. Phong trào yêu nước:
-Cuối thế kỷ 19 đầu 20, ở Việt Nam diễn ra nhiều phong trào yêu nước. Biểu hiện
pt yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến: Phong trào cần Vương, pt yên thế…
(Cô bảo những câu khái quát như này k thi đâu)
2. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam như:
1. Chánh cương vắn tắt của Đảng
2. Sách lược vắn tắt của Đảng
3. Chương trình tóm tắt của Đảng
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe

Partial preview of the text

Download Tài liệu ôn thi lịch sử đảng cuối kỳ and more Study notes History in PDF only on Docsity!

GIỚI HẠN ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

**Chương 1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-

I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng**

1. Các yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

  1. Chủ nghĩa mác lênin đc đưa vào Việt Nam  CN Maclenin ra đời gắn liền với vai trò của mac, lenin, angghen. NGuyễn Ái Quốc có công truyền bá MacLenin vào Việt Nam 2 Phong trào công nhân  Phong trào công nhân ở Việt Nam được chia làm 2 giai đoạn 1. Trước cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất- T8/1925: Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát, đấu tranh vì tính chất kinh tế, chưa gửi gắm nội dung mang tính chất chính trị. HÌnh thức: đập phá máy móc, bỏ trốn tập thể, đòi tăng lương… 2. 1925-1929: chuyển sang đấu tranh tự phát. 1925: Đấu tranh tại xưởng đóng tàu Ba Son: lần đầu tiên phong trào đấu tranh mang màu sắc chính trị Sự góp mặt của chủ tịch HCM: tổ chức huấn luận cán bộ cách mạng: Hội Việt Nam CM Thanh niên (1925) sau đó phát triền lên thành ĐÔng dương CS ĐẢng và An Nam CS đảng. Sau khóa huấn luyện đó, các cán bộ được đưa về làm việc trong nhà máy, xí nghiệp hầm mỏ với mục đích thực hiện phong trào cộng sản hóa (1926+1927) =) Phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản phát triển mạnh mẽ hơn
  2. Phong trào yêu nước: -Cuối thế kỷ 19 đầu 20, ở Việt Nam diễn ra nhiều phong trào yêu nước. Biểu hiện pt yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến: Phong trào cần Vương, pt yên thế… (Cô bảo những câu khái quát như này k thi đâu) 2. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam như:
  3. Chánh cương vắn tắt của Đảng
  4. Sách lược vắn tắt của Đảng
  5. Chương trình tóm tắt của Đảng

=> hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Đặc điểm Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Phương hướng

  • Tư sản dân quyền cách mạng
  • thổ địa cách mạng -> đi tới xã hội cộng sản Nhiệm vụ + Chính trị:  Đánh đổ Pháp và phong kiến  VN hoàn toàn độc lập  Lập chính phủ công nông binh  Tổ chức quân đội công nông
  • Kinh tế:  Thủ tiêu quốc trái, thu sản nghiệp của Pháp giao cho chính phủ công nông  Tịch thu ruộng đất chia dân cày  Bỏ sưu thuế  Mở mang công, nông nghiệp  Thi hành luật làm ngày 8h
  • Văn hóa- xã hội:  Dân chúng được tự do tổ chức  Nam nữ bình quyền  Phổ thông giáo dục theo công nông hóa
  • Lực lượng cách mạng:  Phải thu phục được đại bộ phận dân cày và dựa vào làm thổ địa cách mạng  Đánh đổ bọn đại địa chủ và phong kiến  Đoàn thợ thuyền k bị ảnh hưởng bởi tử bản quốc gia  Liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông  Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam thì làm họ đứng ở vị trí trung lập  Bộ phận phản Cách mạng thì loại bỏ
  • Lãnh đạo Cách mạng  Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam  Thu phục đại bộ phận giai cấp
  • Quan hệ của Cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng Thế giới:  Là bộ phận của Cách mạng Thế giới  Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản Thế giới( đb là giai cấp vô sản Pháp) Ý nghĩa  Xác định đúng đắn con đường giải phóng dân tộc theo hướng cách

 Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc  Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương  Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

2. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, ngày 12/3/1945. a) Hoàn cảnh: o Vào cuối năm 1944, đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc. Hồng quân Liên Xô quét sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ, tiến về Berlin, phát xít Nhật lâm vào nguy khốn. o Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, quân Pháp nhanh chóng đầu hàng. o 12/3/1945 ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “…” Đặc điểm Nội dung Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta Nhận định tình hình

  • Cuộc đảo chính của Nhật lật đảo Pháp chiếm Đông Dương đã tạo nên 1 cuộc khủng hoảng chính trị -> Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi
  • Hiện đang có cơ hội tốt làm điều kiện Tổng khởi nghĩa chín muồi. Xác định kẻ thù Sau cuộc đảo chính: Phát Xít Nhật là kẻ thù chính, cụ thể và duy nhất Chủ trương + Phát động 1 cao trào kháng Nhật, cứu quốc mạnh mẽ, làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
  • Thay đổi hình thức cổ động tuyên truyền sao cho phù hợp với thời kì Tiền tổng khởi nghĩa Phương châm đấu tranh
  • Phát động chiến tranh du kích
  • Giải phóng từng vùng
  • Mở rộng căn cứ địa Dự kiến + dự kiến những thời cơ thuận lợi để thực hiện tổng khởi nghĩa

b) Ý nghĩa: o Bản chỉ thị 12/3/1945 có giá trị như một lời hiệu triệu, một ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta tiến hành cao trào kháng Nhật cứu nước, tạo điều kiện cho sự sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng. o Thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của Đảng. Đó là kim chỉ nam cho mọi hành động trong cao trào kháng Nhật cứu nước, trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 45. Chương II. Đảng lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975) I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954)

1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945. + Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng Tám Sau ngày Cách mạng Tháng Tám thành công, nước VNDCCH ra đời, công cuộc bảo vệ đất nước của nhân dân ta đứng trước bối cảnh vừa thuận lợi vừa khó khăn  Thuận lợi:  Trên thế giới:  Hệ thống XHCN (Liên Xô đứng đầu) được hình thành  Phong trào Cách mạng dân tộc có điều kiện phát triển -> dòng thác cách mạng  Phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ  Trong nước:  Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở  Nhân dân lao động làm chủ đất nước  Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường  Toàn dân tin tưởng ủng hộ Việt Minh, chính phủ VNDCCH  Khó khăn:  Là hậu quả do chế độ cũ để lại: nạn đói, nạn dốt, ngân quỹ quốc gia rỗng  Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp kém  Nền độc lập chưa được công nhận trên Thế giới và đặt quan hệ ngoại giao  Quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo đến chiếm đóng Việt Nam  Bọn Việt gian chống phá chính quyền  Anh, Pháp nổ súng chiếm đóng Sài Gòn  “ giặc đói, giặc ngoại xâm, giặc dốt” + Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc của Đảng Đặc điểm Hoàn cảnh Đảng và HCM vạch ra chủ trương, giải pháp đấu tranh giữ vững chính quyền, bảo vệ độc lập Chỉ đạo chiến lược

Mục tiêu: dân tộc giải phóng Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết=> GIỮ VỮNG độc lập Xác định kẻ thù + Kẻ thù chính: thực dân Pháp

  • Lập mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược
  • Mở rộng Mặt trận Việt Minh thu hút mọi tầng lớp nhân dân
  • Thống nhất Mặt Trận Việt- Miên- Lào Phương hướng, nhiệm vụ

4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách:

  1. Củng cố chính quyền thực dân Pháp xâm lược
  2. Bài trừ nội phản
  3. Cải thiện đời sống cho nhân dân
  4. Chủ trương thêm bạn bớt thù”, thực hiện khẩu hiệu Hoa- Việt thân thiện đối với Tưởng; “ Độc lập chính trị, nhân nhượng kinh tế với Pháp Ý nghĩa  Xác định đúng kẻ thù chính: Pháp

-> Đảng, đứng đầu HCM, đề ra chủ trương, quyết sách đúng đắn trên tất cả mặt trận: chính trị, kinh tế, XH, an ninh, quốc phòng, đối ngoại. Với thế lực thù địch, Đảng thực hiện chiến lược mềm dẻo”Dĩ bất biến, ứng vạn biến”, lợi dụng mâu thuẫn, giành tgian củng cố lực lượng. Với đường lối chính trị sáng suốt, Đảng động viên được sức mạnh đoàn kết toàn dân, củng cố, giữ vững chính quyền, đưa CM vượt qua tình thế hiểm nghèo, cb cho cuộc kc lâu dài chống Pháp. Đồng thời nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do độc lập. Tăng cường tinh thần đoàn kết dtoc, dựa vào sự ủng hộ và tgia nhiệt tình toàn dân.

II. Lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)

1. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về cách mạng miền Nam. Hoàn cảnh lịch sử : Đây là giai đoạn đế quốc mỹ từng bước thiết lập chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở miền nam và xây dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm từng bước xé bỏ hiệp định giơnevơ đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. Thực hiện chính sách tố cộng diệt công với phương châm giết nhầm còn hơn bỏ sót. Vì vậy phong trào cách mạng miền nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề. Về phía ta Đảng kiên trì lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị. Tuy nhiên trước những đòi hỏi của ptrào CM miền nam Đảng ta đã từng bước tìm tòi để xây dựng đường lối CM ở miền nam và đc đánh dấu bằng nghị quyết hội nghị TƯ lần 15 tháng 1 năm 1959. ND:  Hội nghị 15 họp bàn về Cách mạng Miền Nam  Nhận định 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam=> Tính chất khác nhau, có mối quan hệ hữu cơ  Phương hướng chung: giữ vững hòa bình, thống nhất đất nước, tạo điều kiện đưa cả nước đi lên XHCN  Nhiệm vụ cơ bản ở cách mạng Miền Nam: giải phóng khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến; thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng; hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền nam  Con đường phát triển ở Miền Nam: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân  Cách mạng Miền Nam có khả năng hòa bình phát triển, tuy ít, song Đảng cần tranh thủ để thay đổi cục diện chính trị có lợi cho cách mạng Ý nghĩa: mở đường cho cách mạng tiến lên  Thể hiện rõ bản lĩnh độc lập sáng tạo của Đảng trong những năm tháng khó khăn  Là quá trình hình thành chiến lược chung cho cách mạng cả nước 2. Nội dung đường lối chung của cách mạng Việt Nam được nêu tại Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).

 Hoàn chỉnh chiến lược chung của cách mạng VN trong giai đoạn mới.

Đặc điểm Nội dung Nhiệm vụ chung  Tăng cường đoàn kết toàn dân đấu tranh giữ vững hòa bình  Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền Nam  Thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ  Góp phần xây dựng phe XHCN và bảo vệ hòa bình Đông Nam Á và thế giới Nhiệm vụ chiến lược  2 nhiệm vụ:

  • tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
  • giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai  2 nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ, bọn tay sai của chúng  Thực hiện mục tiêu trước mắt là hòa bình thống nhất Tổ quốc Mối quan hệ cách mạng 2 miền

Có quan hệ mật thiết với nhau Thúc đẩy lẫn nhau Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền  Cách mạng ở miền Bắc:

  • xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa cả nước
  • hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam
  • Chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN
  • giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam đối với sự thống nhất nước nhà  Cách mạng ở miền Nam:
  • quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
  • hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Con đường thống nhất Kiên trì con đường thống nhất đất nước theo hiệp định Giơ ne vơ

Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi là bước đột phá thứ hai trong quá trình đổi mới kinh tế của Đảng, chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, xóa bỏ chế độ tem phiếu, điều chỉnh giá lương tiền lần 2 vào 9-1985. Hội nghị Bộ chính trị khóa V (8-1986) là bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế về phát triển nhiều thành phần kinh tế, xoá cơ chế bao cấp, chuyển sang cơ chế một giá. II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1986-

1. Bối cảnh lịch sử và nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới được nêu lên tại ĐH VI (12/1986). Bối cảnh lịch sử  Cách mạng KH-KT đang phát triển mạnh.  Xu thế TG: đối đầu->đối thoại. Đổi mới thành xu thế của thời đại.  Liên Xô và các nước XHCN cải tổ sự nghiệp xây dựng XHCN  VN đang bị các thế lực thù địch bao vây, cấm vận; khủng hoảng kinh tế-xã hội(: Lương thực thực phẩm/tiêu dùng khan hiếm; lạm phát tăng 300%-774%; tiêu cực phạm pháp gia tăng) => Đổi mới trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước. Nội dung cơ bản

  • Bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ hđ chủ quan nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan^ ^ Đánh giá lại những thành tựu, cũng như sai lầm về chính sách thời ký^ 1975-
  • Tư tưởng tiểu tư sản  Bốn bài học   “lấy dân làm gốc”Hđ xuất phát từ thực tế, quy luật khách quan   Kết hợp smanh dtoc vs đk mớiXd Đảng = Đảng cầm quyền lãnh đaọ nd tiến lên CM xhcn  Đổi mới kinh tế: Mục tiêu là ổn định kinh tế - xã hội. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ. Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế
  1. Bố trí lại cơ cấu sản xuất, tập trung vào nông nghiệp với Ba chương trình: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu- đây là nội dung CNH trong chặng đường đầu của thời kỳ quá độ.
  2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
  3. Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
  4. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật
  5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.  Đổi mới trên các lĩnh vực khác: +Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, thực hiện "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”

+Đổi mới các chính sách xã hội + Kế hoạch hóa dân số, vc lm ng lđ

  • Đảm bảo công = an toàn xh, khôi phục trật tự kỉ cương + Chăm lo đáp ứng nhu cầu gduc-vhoa-be-skhoe ng dân
  • Chính sách bảo trợ xh +Đổi mới quốc phòng, an ninh và quan hệ đối ngoại + Trong nước   Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài đbt ngành kĩ thuật cao, hàng xuất khẩuTạo đk ng nước ngoài việt kiều hợp tác kinh doanh
  • Ngoài nước  Tăng cường hợp tác vs Liên Xô/ các nc xhcn   Bình thường hóa qhe TQGiữ vững hòa bình, hợp tác khu vực Đông Dương, ĐNA

+Đảng đổi mới tư duy kinh tế, đổi mới đội ngũ cán bộ; phong cách làm việc, mở rộng dân chủ, chất lượng đảng viên. + Phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính ktế với chức năng quản lý sxkd

  • kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa fương và vùng lãnh thổ. + Nhà nc thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pluật, chính sách cụ thể.
  • XD chiến lược ktế XH và cụ thể hoá chiến lược đó thành những kế hoạch ptriển ktế XH. + Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng   đổi mới tư duy, trc hết là tư duy ktếĐổi mới công tác cán bộ và phong cách lm vc, giữ vững ngtac tổ chức sh   Tăng cường đoàn kết,Phát huy quyền làm chủ “dân bt dân bàn dân lm dân ktra”, tăng cường hqua qli

+ ngh ĐH VI : ĐH đổi mới toàn diện, bước ngoặt ptr lên thời kì quá độ đi lên cnxh ĩa

  • Bước ngoặt cho sự ptr CM VN. khủng hoảng kinh tế - xã hội. Đại hội đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để. Đó Nhìn thẳng, nói rõ, nói đúng sự thật; phân tích đúng nguyên nhân là sự kết tinh trí tuệ of toàn Đảng toàn dân và cũng thể hiện tinh thần trách nhiệm cao of Đảng trc đất nc và dân tộc.
  • Sự ptr kte và hiệu quả của công tác đối ngoại đã đem lại những biến chuyển tích cực - Đường lối đổi mới do Đại hội 6 đề ra thể hiện sự ptriển tư duy lý luận, khả năng tổng kết và tổ chức thực tiễn of Đảng mở ra thời kỳ mới of sự nghiệp CM nc ta trên con đường đi lên CNXH. +Hạn chế: còn rối ren trong phân phối lưu thông 2. Bối cảnh diễn ra ĐH VII và nội dung cơ bản của cuong linh xay dung dat nuoc đến năm 2000 được thông qua tại ĐH VII (1991) Boi canh lich su (quan trọng) Thế giới : Liên Xô tan rã, trật tự thế giới thay đổi về một cực, CNXH lâm vào thoái trào, phong trào cách mạng TG mất chỗ dựa, gây dao động tư tưởng, niềm tin, tạo cơ hội kẻ thù chống phá quyết liệt VN : Đất nước sau 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. Công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh

-> Cương lĩnh đã giairi đáp vđề cơ bản của CMVN trong thời kì quá độ đi lên cnxh, đặt nền tảng đoàn kết,thống nhất giữa tư tưởng và hđ tạo smanh đưa CMVN tiếp tục ptr.

3. 6 quan điểm về CNH, HĐH được thông qua tại ĐH VIII (1996). 1. Dân làm chủ 2. Kinh tế phát triển cao 3. Văn hóa tiên tiến 4. Con người được giải phóng 5. Các dân tộc đoàn kết 6. Hữu nghị hợp tác với các nước 5. Chủ trương đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới trên lĩnh vực kinh tế (đặc biệt là những nhận thức mới về hoàn thiện thể chế KTTT; đổi mới nhận thức về kinh tế tư nhân), trên lĩnh vực đối ngoại được đề ra tại ĐH X (2006). KT: +Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân, kết cả tư bản tư nhân nhưng cần tuân thủ Điều lệ Đảng +Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa +Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức ĐN: Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế 7. Nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 (đặc biệt là 3 đột phá chiến lược) được đề ra tại ĐH XI (2011). _1. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011); (8 đặc trưng của CNXH và 8 phương hướng, 8 mối quan hệ, định hướng lớn, về HTCT ) +Diễn đạt mới về những thắng lợi và bài học của cách mạng VN +Đánh giá về CNXH và chủ nghĩa tư bản +Đặc điểm nổi bật hiện nay của thời đại là: “Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới CNXH”. +Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH(bổ sung, phát triển năm 2011) +Mô hình CNXH: 8 đặc trưng với diễn đạt mới +Mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI 8 phương hướng cơ bản và 8 mối quan hệ +Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại +Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng

  1. Quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp: đặc điểm, xu thế chung; đánh giá về CNXH; mô hình, mục tiêu và phương hướng cơ bản
  2. Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại
  3. Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội năm 2011- +“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”_

+Ba đột phá chiến lược kinh tế: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển khoa học, công nghệ. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn. +Định hướng phát triển kinh tế xã hội