Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tài liệu cuối kì môn quản tri chất lượng, Exams of Psychoanalysis

tiểu luận quản trị tác nghiệp quản lý chất lượng sản phẩm công ty cổ phần sữa TH true milk

Typology: Exams

2020/2021

Uploaded on 11/09/2021

nasus-long
nasus-long 🇻🇳

5

(2)

1 document

1 / 23

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN
KHOA KINH TẾ
MÔN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Đề tài: tiểu luận quản trị tác nghiệp quản lý
chất lượng sản phẩm công ty cổ phần sữa
TH true milk
GVHD: TH.S ĐẶNG MINH TRANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN ĐỨC LONG
MSSV: 012800030
LỚP: 20 CQT
TP.HCM, 31 THÁNG 10 NĂM 2021
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17

Partial preview of the text

Download Tài liệu cuối kì môn quản tri chất lượng and more Exams Psychoanalysis in PDF only on Docsity!

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN

KHOA KINH TẾ

MÔN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Đề tài: tiểu luận quản trị tác nghiệp quản lý

chất lượng sản phẩm công ty cổ phần sữa

TH true milk

GVHD: TH.S ĐẶNG MINH TRANH SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN ĐỨC LONG MSSV: 012800030 LỚP: 20 CQT TP.HCM, 31 THÁNG 10 NĂM 2021

TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN

KHOA KINH TẾ

TÀI LIỆU CUỐI KÌ MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

LỜI MỞ ĐẦU

Như biết, trình hội nhập quốc tế Việt Nam ngày tích cực đa dạng lĩnh vực, số lĩnh vực kinh tế Trong vịng xốy khốc liệt thịt trường tồn cầu bên cạnh hội thuận lợi để học tập phát triển doanh nghiệp họ cịn phải đối mặt với mn vàn thách thức từ đối thủ cạnh tranh, để tồn phát triển bền vững lâu dài thị trường nội địa nói riêng thị trường quốc tế nói chung, vấn đề thiết yếu làm để đáp ứng xác kịp thời nhu cầu thị trường yêu cầu chất lượng sản phẩm Trong chế thị trường, để đứng vững, tồn phát triển doanh nghiệp phải ưu tiên vấn đề chất lượng lên hàng đầu, chất lượng sản phẩm định thành bại doanh nghiệp Doanh nghiệp có chất lượng tốt hơn, giá hợp lý phù hợp với nhu cầu khách hàng có khả thắng lợi cạnh tranh ngược lại Đối với ngành công nghiệp sản xuất Sữa Việt Nam, yếu tố chất lượng đặc biệt ưu tiên để đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng Được biết, TH true Milk doanh nghiệp sản xuất sữa tiếng Việt Nam với nguồn sữa nông trại rộng lớn, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế Không biết đến sản phẩm sữa chất lượng, TH true Milk đa dạng hóa sản phẩm như: kem, nước khoáng, sữa hạt, thức uống lên men tự nhiên… Xuất phát từ thực tế trên, nhóm em chọn đề tài : “ Quản lý chất lượng sản phẩm công ty cổ phần sữa TH True Milk” với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu chia sẻ với thầy cô bạn phần nhỏ hiểu biết chất lượng sản phẩm cơng ty TH true Milk nói riêng, ngành sữa Việt Nam nói chung. Phần I Cơ sở lý luận I: 1.Chất lượng sản phẩm

1. Khái niệm chất lượng sản phẩm Hiện có nhiều quan niệm khác chất lượng sản phẩm Đứng góc độ khác nhau, doanh nghiệp đưa quan niệm chất lượng sản phẩm khác nhau. Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng sản phẩm phản ánh thuộc tính đặc trưng sản phẩm Quan niệm đồng nghĩa chất lượng sản

phẩm với số lượng thuộc tính hữu ích sản phẩm Tuy nhiên, sản phẩm có nhiều thuộc tính hữu ích khơng người tiêu dùng đánh giá cao. Theo quan niệm nhà sản xuất: Chất lượng sản phẩm hoàn hảo phù hợp sản phẩm với tập hợp yêu cầu tiêu chuẩn, quy cách xác định trước. Xuất phát từ người tiêu dùng: Chất lượng sản phẩm phù hợp sản phẩm với mục đích sử dụng người tiêu dùng. Trong tiêu chuẩn ISO 9000, Tổ chức Quốc tế Tiêu chuẩn hóa (ISO), chương trang đưa định nghĩa: "Chất lượng sản phẩm mức độ thỏa mãn tập hợp thuộc tính yêu cầu". Với khái niệm này, ta thấy chất lượng sản phẩm tiêu “động” tức có thay đổi trình độ kỹ thuật , tay nghề người lao động nâng cao, nhu cầu thị trường biến động chất lượng sản phẩm thay đổi theo hướng ngày tốt Tóm lại, chất lượng sản phẩm khái quát khía cạnh sau:

  • Chất lượng sản phẩm phải tập hợp tiêu, đặc trưng thể tính kỹ thuật nói lên tính hữu ích sản phẩm;
  • Chất lượng sản phẩm phải thể tiêu dùng cần xem xét sản phẩm thoả mãn tới mức yêu cầu thị trường;
  • Chất lượng sản phẩm phải gắn liền với điều kiện cụ thể nhu cầu thị trường mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội phong tục Phong tục tập quán cộng đồng phủ nhận hồn tồn thứ mà thơng thường ta cho “có chất lượng”, có tính hữu ích cao. 2 các yếu mtố ảnh hưởng đến chất lượng Chất lượng sản phẩm đánh giá thông qua tiêu, thông số kinh tế - kỹ thuật cụ thể Với sản phẩm cụ thể vai trị nhóm tiêu đánh giá chất lượng khác Vì đánh giá chất lượng phải sử dụng phạm trù sức nặng để phân biệt vai trò tiêu đối với chất lượng sản phẩm. Những tiêu chung phản ánh chất lượng sản phẩm gồm:
  • Các thuộc tính kỹ thuật: phản ánh cơng dụng chức sản phẩm Nhóm đặc trưng cho thuộc tính xác định chức tác dụng chủ yếu sản phẩm quy định tiêu kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo đặc tính cơ, lý, hoá sản phẩm.
    • Các yếu tố thẩm mỹ: đặc trưng cho truyền cảm, hợp lý hình thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, hồn thiện tính cân đối, màu sắc, trang tri, tính thời trang.

hữu hiệu kết hợp loại lợi ích doanh nghiệp, người tiêu dùng người lao động Nâng cao chất lượng góp phần quan trọng cho việc tiết kiệm nguyên vật liệu, vật tư, lượng thời gian lao động Bên cạnh nâng cao chất lượng sản phẩm cịn có ý nghĩa to lớn toàn kinh tế - trị - xã hội đất nước: Nâng cao chất lượng sản phẩm nâng cao vị trí uy tín doanh nghiệp thương trường, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho nhà quản lý người lao động,… Như nâng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với phát triển kinh tế nhanh chóng ổn định doanh nghiệp nói riêng tồn kinh tế nói chung Chất lượng sản phẩm cịn có ý nghĩa trị tư tưởng xã hội to lớn Tóm lại, nâng cao chất lượng sản phẩm sở quan trọng cho việc đẩy mạnh trình hội nhập, giao lưu kinh tế mở rộng trao đổi thương mại quốc tế doanh nghiệp Việt Nam Chất lượng sản phẩm có ý nghĩa đến nâng cao khả cạnh tranh, khẳng định vị sản phẩm hàng hoá Việt Nam sức mạnh kinh tế đất nước thị trường giới Mặt khác, nâng cao chất lượng sản phẩm tăng thêm giá trị sử dụng cho sản phẩm tiết kiệm hao phí cho xã hội Chất lượng sản phẩm yêu cầu quan trọng doanh nghiệp vấn đề tối quan trọng cho kinh tế đất nước Nâng cao chất lượng sản phẩm có vai trị to lớn chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung tồn tại, phát triển doanh nghiệp nói riêng. 4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: a, Các nhân tố mơi trường bên ngoài: Tình hình phát triển kinh tế giới Xu hướng tồn cầu hố với tham gia hội nhập vào kinh tế giới quốc gia- đẩy mạnh tự thương mại quốc tế Sự phát triển nhanh chóng tiến khoa học- cơng nghệ, đặc biệt phát triển công nghệ thông tin thay đổi nhiều cách tư cũ đòi hỏi doanh nghiệp phải có khả thích ứng Cạnh tranh gay gắt với bão hoà thị trường Vai trò lợi suất chất lượng trở thành hàng đầu. Tình hình thị trường Đây nhân tố quan trọng nhất, xuất phát điểm, tạo lực hút định hướng cho phát triển chất lượng sản phẩm Sản phẩm tồn đáp ứng mong đợi khách hàng Xu hướng phát triển hoàn thiện chất lượng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm xu hướng vận động nhu cầu thị trường Nhu cầu phong phú đa dạng thay đổi nhanh cần hoàn thiện chất lượng để thích ứng kịp thời địi hỏi ngày cao khách hàng Trình độ tiến khoa học cơng nghệ Tiến khoa học công nghệ tạo khả không ngừng nâng cao

chất lượng sản phẩm Tác động tiến khoa học công nghệ không giới hạn, nhờ mà sản phẩm sản xuất ln có thuộc tính chất lượng với tiêu kinh tế-kỹ thuật ngày hoàn thiện, mức thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng ngày tốt Cơ chế, sách quản lý kinh tế quốc gia Cơ chế quản lý kinh tế tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm Nó tạo sức ép thúc đẩy doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm thơng qua chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sáng tạo cải tiến chất lượng Mặt khác chế quản lý kinh tế cịn mơi trường lành mạnh, công bằng, đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp sản xuất đầu tư, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm bảo vệ người tiêu dùng lĩnh vực đảm bảo chất lượng sản phẩm Các yêu cầu văn hoá, xã hội Những yêu cầu văn hoá, đạo đức, xã hội tập tục truyền thống, thói quen tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp tới thuộc tính chất lượng sản phẩm, đồng thời có ảnh hưởng gián tiếp thơng qua quy định bắt buộc sản phẩm phải thoả mãn địi hỏi phù hợp với truyền thống, văn hố, đạo đức, xã hội cộng đồng xã hội Những đặc tính chất lượng sản phẩm thoả mãn tồn nhu cầu nhân khơng ảnh hưởng tới lợi ích xã hội. b, Các nhân tố bên trong doanh nghiệp: Sản phẩm kết trình biến đổi, chất lượng sản phẩm kết trình Mà q trình sản xuất lại gồm nhiều cơng đoạn khác Trong cơng đoạn chịu chi phối nhân tố như: Con người (Men); phương pháp tổ chức quản lý (Methods); thiết bị công nghệ(Machines); nguyên, nhiên vật liệu(Materials) - điều ta khơng thể phủ nhận Người ta cịn gọi “ quy tắc 4M”. Lực lượng lao động doanh nghiệp Chất lượng không thoả mãn nhu cầu khách hàng bên ngồi mà cịn phải thoả mãn nhu cầu khách hàng bên doanh nghiệp Con người nhân tố trực tiếp tạo định đến chất lượng sản phẩm Cùng với công nghệ người giúp doanh nghiệp đạt chất lượng cao sở giảm chi phí Chất lượng phụ thuộc lớn vào trình độ chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm tinh thần hiệp tác phối hợp thành viên phận doanh nghiệp Năng lực tinh thần đội ngũ lao động, giá trị sách nhân đặt doanh nghiệp có tác động sâu sắc tồn diện đến hình thành chất lượng sản phẩm tạo ra. Khả máy móc thiết bị, cơng nghệ có doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động điều kiện xác định công nghệ Trình độ đại máy móc thiết bị quy trình cơng nghệ doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến chất

nhiệm vụ bản, thiếu doanh nghiệp xã hội Ngày mà đời sống người dân nâng lên sức mua họ nâng cao, khoa học kỹ thuật phát triển chất lượng sản phẩm yếu tố định khả cạnh tranh doanh nghiệp Vì chất lượng sản phẩm yếu tố sống doanh nghiệp, vai trị quan trọng quản lý chất lượng ngày nâng lên, phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý chất lượng đổi không ngừng công tác quản lý chất lượng doanh nghiệp.

3. Hệ thống quản lý ISO 9000 ISO 9000 đề cập đến lĩnh vực tiêu chuẩn hóa quản lý chất lượng Nó tập hợp kinh nghiệm giới lĩnh vực quản lý đảm bảo chất lượng sở phân tích quan hệ người mua người bán. Thực chất tiêu chuẩn ISO 9000 là: “chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng, áp dụng biện pháp cải tiến chất lượng không ngừng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh kiểm định chất lượng sản phẩm” Nguyên tắc ISO 9000 ISO 9000 có 8 nguyên tắc là: - Định hướng vào khách hàng: Chất lượng thỏa mãn nhu cầu khách hàng Chính việc quản lý chất lượng phải đảm bảo mục tiêu Quản lý chất lượng phải khơng ngừng tìm hiểu nhu cầu khách hàng cố gắng đáp ứng nhu cầu cách tốt

  • Vai trò lãnh đạo: Lãnh đạo doanh nghiệp phải thống mục tiêu, huy động toàn nguồn lực để đạt mục tiêu doanh nghiệp
    • Sự tham gia người: Con người nhân tố quan trọng phát triển Huy động nguồn nhân lực cách đầy đủ tạo kiến thức kinh nghiệm cho nguồn nhân lực, đóng góp vào phát triển doanh nghiệp
  • Phương pháp trình: Quá trình tập hợp hoạt động sử dụng nguồn lực để biến nguyên vật liệu đầu vào thành sản phẩm đầu Tổ chức muốn hoạt động hiệu phải quản lý tốt q trình có quan hệ tương tác qua lại lẫn tổ chức Thơng thường đầu q trình lại đầu vào trình
    • Quản lý theo phương pháp hệ thống: Quản lý cách có hệ thống làm tăng hiệu hoạt động doanh nghiệp
  • Cải tiến liên tục: Đây mục tiêu tất doanh nghiệp, tổ chức Điều lại trở nên đặc biệt quan trọng giai đoạn biến đổi khơng ngừng môi trường kinh doanh Tổ chức phải xác định biện pháp, hành động để loại bỏ nguyên nhân không phù hợp tiềm ẩn để ngăn chặn xuất chúng cải tiến - Quyết

định dựa thực tế: Các định hành động có hiệu lực dựa phân tích liệu thông tin thực tế

  • Quan hệ có lợi với bên cung cấp: Hợp tác, thiết lập mối quan hệ có lợi với bên cung ứng nâng cao khả tao giá trị hai bên. a, Nội dung tiêu chuẩn ISO 9000 – 2000 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ban hành lần vào năm 1987 Lần sửa đổi vào năm 1994 Lần sửa đổi thứ vào năm 2000 cho đời phiên ISO 9000 – 2000 Phiên có nhiều thay đổi nội dung kiến trúc so với phiên cũ Thay tồn nhiều tiêu chuẩn, phiên tiêu chuẩn là:
  • ISO 9000, hệ thống quản lý chất lượng – sở thuật ngữ
  • ISO 9001, hệ thống quản lý chất lượng – yêu cầu
  • ISO 9004, hệ thống quản lý chất lượng – hướng dẫn cải tiến hiệu hoạt động Về cấu trúc, từ 20 yêu cầu theo phiên cũ tổ chức lại theo cách tiếp cận quá trình và phân nhóm theo hoạt động tổ chức thành 5 phần chính:
  • Các yêu cầu chung hệ thống quản lý chất lượng Bao gồm yêu cầu hệ thống văn bản, tài liệu hồ sơ
  • Trách nhiệm lãnh đạo hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm cam kết nhà lãnh đạo, định hướng vào khách hàng, hoạch định chất lượng thông tin nội
  • Quản lý nguồn lực, tức quản lý yêu cầu cung cấp nguồn lực cho hệ thống quản lý chất lượng, có yêu cầu đào tạo
  • Tạo sản phẩm Bao gồm yêu cầu sản phẩm dịch vụ
  • Đo lường, phân tích cải tiến Bao gồm hoạt động yêu cầu cho đo lường, có việc đo lường thỏa mãn khách hàng, phân tích liệu cải tiến liên tục Bộ tiêu chuẩn cũ phải xây dựng hệ thống văn cho 20 yêu cầu mà trở nên quan liêu phức tạp Theo tiêu chuẩn ISO 9000 – 2000 cịn có quy trình cần văn hóa : Kiểm sốt tài liệu, kiểm sốt hồ sơ chất lượng, đánh giá chất lượng nội bộ, kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa Và bao gồm 21 hồ sơ chất lượng Ngồi tổ chức xác định thêm văn cần thiết khác cho tổ chức hoạt động hiệu Việc xác định dựa lĩnh vực hoạt động, quy mơ, tính phức tạp q trình mối tương quan chúng lực nhân viên Chính tính mềm dẻo linh hoạt mà cẩn phải

đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam ngành hàng thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên Với đầu tư nghiêm túc dài hạn kết hợp với công nghệ đại giới, tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp giới nhà tin dùng, người yêu thích quốc gia tự hào Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH ln nỗ lực để nuôi dưỡng thể chất tâm hồn Việt cách cung cấp sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon bổ dưỡng. Sự ra đời phát triển ngoạn mục thương hiệu sữa tươi TH true Milk từ cuối năm 2010 đến tạo tượng ngành sữa Việt Nam Bí thương hiệu “Câu chuyện thật TH” Đó nguồn nguyên liệu sữa hoàn toàn tươi từ Trang trại bò sữa TH Nghĩa Đàn, Nghệ An, áp dụng công nghệ đại giới vào chăn nuôi, sản xuất; tạo sản phẩm thật, chất lượng cao chiến lược đầu tư Nhờ yếu tố này, nhận diện TH true MILK sâu vào tâm trí người tiêu dùng Việt Nam.

2. Các thành tích giải thưởng tiêu biểu: Theo báo cáo công ty số liệu Biinform năm 2017, tập đoàn TH chiếm 4% thị phần thị trường Việt Nam Theo báo cáo công ty quốc tế nghiên cứu thị trường ngành sữa, số nhận biết tâm trí hàng đầu TH true MILK (Top of Mind – TOM brand awareness) 27%, nhận biết thương hiệu chung 85% số trung thành 29% Các số hiểu 10 người hỏi, nói đến sữa hình ảnh TH true MILK xuất tâm trí người, 8-9 người nhận biết thương hiệu người nói khách hàng trung thành, u thích sẵn lịng gắn kết với thương hiệu Tại Hội chợ Quốc tế chuyên ngành thực phẩm Gulfood Dubai 2016, Tập đoàn TH (sở hữu thương hiệu sữa tươi TH True MILK) xướng danh với giải thưởng lớn: Giải thưởng Thành tựu bật (Gulfood outstanding achievement awards) dành cho bà Thái Hương - Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tập đoàn TH; Giải thưởng sáng kiến tốt sức khỏe học đường dự án sữa tươi học đường Việt Nam Giải thưởng sản phẩm tốt Tháng 5/2015, TH school MILK trao giải thưởng Sản phẩm thực phẩm tốt Asean Cùng với nâng cao chất lượng sản phẩm, tập đồn TH tiên phong triển khai Chương trình Sữa học đường Việc triển khai thành cơng chương trình Sữa học đường thành tựu to lớn việc thực đề án Tổng thể phát triển thể lực tầm vóc người Việt Chính phủ, tạo điều kiện cho trẻ em độ tuổi vàng phát triển thể lực uống sữa trường học, cải thiện chế độ dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc trí lực người Việt Đây thành tựu phát triển nguồn nhân lực, nâng cao sức cạnh tranh lao động Việt Nam. II Quản trị chất lượng cơng ty cổ phần sữa TH True Milk:

1. Chính sách chất lượng: a, Chính sách chất lượng: - Sản xuất sữa tươi với quy trình khép kín, kiểm sốt 100% ngun liệu đầu vào

  • Giống bị : Đàn bò TH nhập từ nước chăn ni bị sữa tiếng giới New Zealand , Úc… có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho loại sữa tốt nhất.
  • Chế độ dinh dưỡng cho bò: Đàn bò phân loại theo nhóm khác nhóm cho ăn theo công thức khác bao gồm thức ăn ủ chua, cỏ giàu protein, rơm cỏ khô, thức ăn tinh thức ăn bổ sung muối khoáng, chất đệm TH áp dụng phần mềm đại Afimilk để phối trộn thức ăn theo chế độ dinh dưỡng nhóm bị Nước uống cho bị hệ thống xử lý, lọc nước Amiad, công nghệ lọc nước đại đảm bảo nước có tiêu chuẩn tinh khiết
  • Chuồng trại: Được áp dụng tiêu chuẩn qui cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến giới, tạo điều kiện thoải mái cho bị Chuồng mở có mái che, có hệ thống làm mát tránh sốc nhiệt cho bò Bò tắm mát làm khô hệ thống quạt mát trước vắt sữa đảm bảo tránh khí hậu nóng Việt Nam mùa hè
    • Chăm sóc thú y, phịng bệnh điều trị: Đàn bị sữa TH chuyên gia thú y New Zeland (cơng ty Totally Vets) trực tiếp chẩn đốn, nghiên cứu, phòng trị bệnh cho bò, đồng thời hướng dẫn, tập huấn chuyển giao chuyên môn cho đội ngũ cán thú y người Việt Nam. b, Mục tiêu chất lượng:
    • Nguyên liệu : Nguyên liệu sữa :
    • 100% sữa bò tươi (Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN )7028:2002 99% nguyên liệu sữa tươi)
    • Đường (3,8%) sữa có đường - Chất ổn định : Monoglycerit, Diglycerit, Các axit béo (E471): với liều lượng cần thiết (theo quy định tiêu chuẩn châu Âu CONSLEG : 1995L0002)
  • Carrageenan ( E407) dùng cho thực phẩm : 10g / kg ( tiêu chuẩn Châu Âu CONSLEG : 1995L0002 )
    • Không sử dụng chất bảo quản
  • Hồn tồn khơng sử dụng hương liệu
  • Sản phầm dành cho lứa tuổi (trừ người bị dị ứng với thành phầm sữa, người có vấn đề đường ruột trẻ em 18 tháng tuổi) 2. Quá trình kiểm tra chất lượng a, Tiêu chuẩn trang trại: Ngày 26/10/2016, Control Union cấp chứng nhận cho quy trình từ đồng cỏ tới chuỗi thức ăn đạt tiêu chuẩn hữu Châu Âu Mỹ Trong đó, yếu tố bật đề cập nhiều như: Hệ thống cánh đồng hàng nghìn chăm sóc, thu hoạch máy móc đại (dàn tưới tự động dài 500 m, máy căt cỏ công suất 800 nhân công); nhà bếp cho bị tự động hố; bị quản lý chíp điện tử (phát bệnh viêm vú, tách khỏi dàn vắt trước ngày), nghe nhạc, tắm mát mỗi ngày Để đạt chuẩn Organic Châu Âu Mỹ, trang trại TH thực bước chuyển đổi nghiêm ngặt toàn quy trình sản xuất - Về giống bị: Đàn bị TH nhập từ nước chăn ni bị sữa tiếng giới New Zealand, Úc… có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho loại sữa tốt nhất
  • Chế độ thức ăn dinh dưỡng cho bị: Đàn bị phân loại theo nhóm khác nhóm cho ăn theo cơng thức khác bao gồm thức ăn ủ chua, cỏ giàu protein, rơm cỏ khô, thức ăn tinh thức ăn bổ sung muối khoáng, chất đệm TH áp dụng phần mềm đại Afimilk để phối trộn thức ăn theo chế độ dinh dưỡng nhóm bò Nước uống cho bò hệ thống xử lý, lọc nước Amiad, công nghệ lọc nước đại đảm bảo nước có tiêu chuẩn tinh khiết
  • Chuồng trại: Được áp dụng tiêu chuẩn qui cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến giới, tạo điều kiện thoải mái cho bò Chuồng mở có mái che, có hệ thống làm mát tránh sốc nhiệt cho bò Bò tắm mát làm khô hệ thống quạt mát trước vắt sữa đảm bảo tránh khí hậu nóng Việt Nam mùa hè
  • Quản lý đàn: TH áp dụng hệ thống phần mềm quản lý đàn AfiFarm Afikim (Israel) Bò đeo thẻ chip (Afitag) chân để giám sát chặt chẽ sức khỏe, thoải mái sản lượng sữa Tất thông tin cá thể bị phân tích quản lý trang trại dùng để đưa định quản lý tồn chu trình chăn ni trang trại, phân loại nhóm bị, ln chuyển đàn, phát động dục sớm với tỉ lệ xác 97%, quản lý sinh sản phát sớm bệnh viêm vú
  • Bò gắn chip điện tử (AfiTag) chân thiết bị điện tử nhiều tính việc thu thập liệu liên quan đến sức khỏe tình trạng cá thể bị trội khả cho liệu phát bệnh viêm vú sớm từ có biểu lâm sàng
    • Toàn liệu từ máy tính giàn vắt chuyển đồng thời lúc máy tính chủ trung tâm Biểu đồ với thơng số tình trạng sức khỏe, sản lượng cho sữa cá thể bò có kết rõ ràng đầy đủ máy tính trung tâm để chuyên gia kịp thời đưa phác đồ nghiên cứu kết hợp với trung tâm thú y điều trị cho cá thể bò Có thể nói, sữa đảm bảo kiểm sốt an tồn mức cao
    • Bên cạnh thẻ chip AfiTag gắn chân bò hệ thống vắt sữa tự động vi tính hóa, cơng nghệ sản xuất sữa tươi Afimilk mà TH áp dụng cịn có ứng dụng đại hỗ trợ hồn hảo cho việc sản xuất dòng sữa tươi sạch, an toàn tinh túy từ thiên nhiên Đó Máy đo sữa AfiLite – máy đo sản lượng, thành phần sữa, xác hiệu Ủy ban Quốc tế lưu trữ liệu động vật ICAR thơng qua, phần mềm Ideal – hệ thống nhận dạng dựa việc lắp thẻ nhận dạng cho bò Hệ thống có độ xác cao, đảm bảo số liệu thu thập đáng tin cậy
    • Chăm sóc thú y, phòng bệnh điều trị: Đàn bò sữa TH chuyên gia thú y New Zeland (công ty Totally Vets) trực tiếp chẩn đốn, nghiên cứu, phịng trị bệnh cho bò, đồng thời hướng dẫn, tập huấn chuyển giao chuyên môn cho đội ngũ cán thú y người Việt Nam. b, Nguyên liệu đầu vào: Nhờ khắt khe q trình chăn ni bị từ trang trại đạt chuẩn quốc tế, TH True Milk có nguồn ngun liệu đầu vào vơ tin cậy Mới đây, TH true Milk xây dựng thành công mơ hình khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa với quy mô bậc Đông Nam Á Tập đoàn TH khẳng định, tất khâu từ trồng cỏ, ni bị, vắt sữa bị kiểm soát chặt chẽ đội ngũ chuyên gia hàng đầu với công nghệ đạt chuẩn quốc tế Các nguyên liệu sản phẩm TH có nguồn gốc hồn toàn tự nhiên, mang đến hương vị thơm ngon chất lượng đảm bảo nhất. c, Quy trình chế biến: Hệ thống vắt sữa: trung tâm vắt sữa vận hành tự động quản lý vi tính hóa Afimilk (Israel) Hệ thống cho phép kiểm tra chất lượng sữa tự động, phân loại sữa không đảm bảo chất lượng nguồn sữa loại thải
  • Sữa bò chuyển theo hệ thống ống lạnh tự động, chảy qua bồn trung gian phận lọc đặc biệt để loại bỏ bụi bẩn tạp chất Sữa qua hệ thống chiller làm lạnh xuống oC sau chuyển qua xe bồn lạnh tới nhà máy chế

dùng, dẫn dắt họ có cách tiêu dùng Nhờ việc mức sống người dân tăng cao, chi tiêu cho tiêu dùng sản phẩm sữa hộ gia đình ngày tăng tạo điều kiện cho ngành sữa Việt Nam phát triển.Điều hội lớn cho công ty sữa nói chung TH- True Milk nói riêng Khuyến khích đầu tư cho vùng chăn ni bị sữa cho vay ưu đãi, bảo hiểm cho nông dân vùng chăn ni bị sữa, lấy lãi cơng nghiệp bù đắp cho nơng nghiệp để khuyến khích chăn ni bị sữa Chủ trang trại ưu đãi thuê đất lâu dài để trồng cỏ, cho nơng dân chuyển diện tích đất trồng lúa hiệu sang trồng cỏ miễn thuế đất nơng nghiệp từ 5-7 năm. b, Khó khăn thách thức Mục tiêu thách thức: Vượt qua kẻ thống trị Vinamilk • Tại Việt Nam, Vinamilk kẻ thống trị thị trường sữa, kẻ đến sau TH True Milk phải định cho lý đáng giá để người tiêu dùng lựa chọn • Ở phân đoạn này, nhiều doanh nghiệp rơi vào bẫy sản phẩm Nhiều công ty cho với sản phẩm tốt hơn, ưu hơn, công ty dần chiếm ngơi đầu • Tuy nhiên, sản phẩm đời sau với tuyên bố tốt hơn, dịch vụ tơi hồn hảo khơng có hội sống sót trước kẻ thống trị hùng mạnh Một sản phẩm khác biệt với ý tưởng đắt giá câu trả lời Trong năm gần đây, tỷ lệ lạm phát tăng cao buộc người dân phải cắt giảm chi tiêu, cắt giảm tiêu dùng sữa việc làm diễn trước,chính điều nguyên nhân gây khó khăn cho ngành sữa Đặc biệt TH True Milk giá của TH cao.Đây rào cản doanh nghiệp Trong thực tế, khơng người bị dị ứng, khơng thể dung nạp với lactose tìm kiếm từ sữa bị nhu cầu sản phẩm thay cho sữa cung cấp đủ giá trị dinh dưỡng khách hàng song song tồn phát triển doanh nghiệp sữa Ngày nay, người ta tạo nhiều thức uống thay cho sữa thức uống trung gian Sữa đậu nành hay loại ngũ cốc, nước trái cây, yaourt hay phô mai… đối thủ tiềm ẩn ngày trở thành đối thủ cạnh tranh thực Hiện nay, thị trường sữa Việt Nam có 300 loại sản phẩm có thương hiệu, thuộc cơng ty lớn Vinamilk, FrieslandCampina, NutiFood Riêng sản phẩm sữa tươi, theo thống kê Cơng ty Chứng khốn Thăng Long, Vinamilk nắm khoảng 45% thị trường Đây thách thức không nhỏ cho TH, họ phải liên tục đổi phát triển mà cố lõi vấn đề khơng khác ngồi chất lượng sản phẩm. III Giải pháp kiến nghị: Phương pháp chủ yếu vận dụng trong thực hiện luận văn là phương pháp chuyên gia.Khi phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh các vấn đề khó định lượng bằngcác chỉ tiêu định lượng và mô hình toán học thì trong quá trình phân tích đánh giá, cácnhà phân tích thường sử dụng phương pháp thu thập và lấy ý kiến chuyên gia thôngqua các hình thức

điều tra phỏng vấn trực tiếp. Mặc dù phương pháp này có nhược điểm dễ bị chi phối bởi ý kiến chủ quan của người được phỏng vấn và hỏi ý kiến cũngnhư cách đặt câu hỏi nhưng nó lại khắc phục được các nhược điểm của các phươngpháp định lượng khi định lượng các yếu tố trong sản xuất kinh doanh. Phương phápchuyên gia là phương pháp đánh giá định tính và đưa ra các phân tích đánh giá dựa trên việc xử lý có hệ thống đánh giá của các chuyên gia. Phương pháp này được thực hiện cho các điều tra, tham khảo ý kiến của cácchuyên gia trong ngành sữa về các vấn đề nghiên cứu. Việc sử dụng phương pháp được thông qua các hình thức như: điện thoại, gặp trực tiếp, qua Email, nó làm tăngtính khách quan và độ chính xác của nội dung nghiên cứu, giúp đề ra các giải pháp cóthực tiễn cao.Về việc thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ các báo cáo tại các hội nghị xây dựng thế giới và khu vực, các dữ liệu từ ngành sữa ViệtNam và Công ty sữa TH True Milk. Ngoài ra còn sử dụng một số dữ liệu từ các nguồn:sách, báo, các websites,… chuyên ngành liên quan. Sử dụng phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn các chuyên gia là Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng marketting, trưởng các chi nhánh của công ty và những người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phấm. Số lượng người tham gia phỏng vấn là 10 chuyên gia.

  1. Tình tình nghiên cứu liên quan đến đề tài Từ trước tới nay đã có một số nghiên cứu về năng lực cạnh tranh về một số loại hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trước những thay đổi của thị trường trong nước và quốctế. Có thể kể đến nghiên cứu của một số tác giả sau:
  • Luận văn thạc sĩ “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk”, của tác giả Phạm Minh Tuấn năm 2006 tác giả đã dùng lý thuyết vềnăng lực cạnh tranh cho thấy các điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và thách của côngty. Tuy nhiên trong quá trình phân tích, tác giả chưa đi sâu phân tích năng lực cạnhtranh của công ty. Bên cạnh đó, các giải pháp được đưa ra chưa cụ thể cho các tiêu chíphân tích ở phần thực trạng.Tác giả đã dùng ma trận cạnh tranh hình ảnh để làm nôibật điểm mạnh và điêm yếu của Vinamilk như:
  • Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh