Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

sản xuất mì qua campuchia, Essays (university) of International labour law

cơ cấu thị trường của việt nam

Typology: Essays (university)

2023/2024

Uploaded on 03/06/2024

truc-bui-thi-thanh
truc-bui-thi-thanh 🇻🇳

2 documents

1 / 138

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
_________________________
CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA TÂN SƠN
NHẤT (TCS)
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2011
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download sản xuất mì qua campuchia and more Essays (university) International labour law in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

_________________________

CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN

CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA TÂN SƠN

NHẤT (TCS)

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Mã ngành: 60.34.

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

_________________________

CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN

CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA TÂN SƠN

NHẤT (TCS)

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Mã ngành: 60.34.

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2011

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy… đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện. Xin gửi lời tri ân tới quý Thầy, Cô trường Đại học Văn Hiến đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập tại Trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc công ty TCS, các Anh/Chị trong Công ty đã hết lòng giúp đỡ tôi, cung cấp các thông tin cần thiết, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn các bạn học cùng lớp MBA đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ trong thời gian học tập và kinh nghiệm làm luận văn cho Tôi. Trân trọng!

  • ii-

TÓM TẮT LUẬN VĂN Mục đích chính của đề tài là xác định các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng tại công ty TCS và cách đo lường các yếu tố. Dựa vào mô hình lý thuyết chất lượng dịch vụ, hình ảnh công ty, giá cả, sự hài lòng của khách hàng đã có trên thế giới và kết hợp nghiên cứu khám phá tại công ty TCS, từ kết quả đó đưa ra một mô hình nghiên cứu đo lường các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty TCS ở Tp.HCM. Phương pháp được sử dụng để kiểm định mô hình đề xuất và mô hình lý thuyết bao gồm nghiên cứu sơ bộ nhằm khám phá các yếu tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng, và nghiên cứu chính thức bằng định lượng với một mẫu có kích thước với n = 235 để kiểm định mô hình thang đo. Thang đo được đánh giá sơ bộ qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA và được kiểm định lại thông qua phương trình hồi quy. Kết quả kiểm định và lập luận cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu và mô hình đưa ra là hoàn toàn phù hợp. Và, sau khi phân tích hồi quy các yếu tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng tại công ty TCS: (1) sự hài lòng của khách hàng, (2) sự đáp ứng, (3) sự an toàn, (4) năng lực cung cấp, (5) hình ảnh công ty, (6) sự tin cậy, (7) giá cả cảm nhận. Kết quả nghiên cứu này đã đưa ra một số ý nghĩa thiết thực đối với các nhà quản trị trong ngành giao nhận hàng không nói chung, một hệ thống đo lường cũng như vai trò của chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa và giá trị cảm nhận của khách hàng đối với công ty TCS nói riêng. Đồng thời kết quả này cũng giúp cho nhà quản trị tại công ty TCS tìm ra những chiến lược cạnh tranh thích hợp thông qua đó tối đa hóa giá trị cảm nhận của khách hàng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho chính công ty TCS.

  • iii-

- v-

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

  • 2.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu....................................................................................
    • 2.2.1. Giá cả cảm nhận...............................................................................................
    • 2.2.2. Sự hài lòng của khách hàng..............................................................................
    • 2.2.3. Hình ảnh công ty..............................................................................................
    • 2.2.4. Chất lượng dịch vụ...........................................................................................
  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................
    • 3.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................
      • 3.1.1. Đối tượng khảo sát...........................................................................................
      • 3.1.2. Phương pháp chọn mẫu....................................................................................
    • 3.2. Các phương pháp nghiên cứu và thiết kế bản câu hỏi.............................................
      • 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................
      • 3.2.2. Thiết kế bản câu hỏi (Phiếu khảo sát định tính)................................................
      • 3 2 .3. Diễn đạt và mã hóa thang đo...........................................................................
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................
    • 4.1 Thống kê mẫu..........................................................................................................
    • 4.2 Đánh giá các thang đo.............................................................................................
      • 4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha..................................
      • 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................
        • 4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập.........................
        • 4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá đối với thang đo giá trị cảm nhận...................
    • 4.3 Phân tích tương quan...............................................................................................
    • 4.4. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu...................................................
      • 4.4.1 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến.................................................................
      • 4.4.2 Giá trị các biến trong mô hình nghiên cứu........................................................
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ........................................................
    • 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu.....................................................................................
    • 5.2. Hàm ý.....................................................................................................................
      • 5.2.1. Hàm ý về sự hài lòng của khách hàng..............................................................
      • 5.2.2. Hàm ý về sự đáp ứng........................................................................................
      • 5.2.3 Giải pháp về sự an toàn.....................................................................................
      • 5.2.4. Giải pháp về năng lực cung cấp........................................................................
      • 5.2.5 Giải pháp về hình ảnh công ty...........................................................................
      • 5.2.6. Giải pháp về sự tin cậy.....................................................................................
      • 5.2.7. Giải pháp về giá cả cảm nhận...........................................................................
    • 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo...................................................................
      • 5.3.1 Hạn chế.............................................................................................................
      • 5.3.2. Gợi ý nghiên cứu tiếp theo...............................................................................
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................
  • Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các nghiên cứu............................................................................
  • Bảng 2.2: Đề xuất các giả thuyết sau................................................................................
  • Bảng 3.1: Thang đo các yếu tố nghiên cứu.......................................................................
  • Bảng 4.1:Thống kê giới tính.............................................................................................
  • Bảng 4.2: Thống kê thu nhập............................................................................................
  • Bảng 4.3: Thống kê nghề nghiệp......................................................................................
  • Bảng 4.4: Thống kê trình độ.............................................................................................
  • nhận của khách hàng......................................................................................................... Bảng 4.5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các thành phần tác động đến giá trị cảm
  • Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập................................
  • Bảng 4.7: Tổng phương sai trích các biến độc lập............................................................
  • Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập..............................
  • Bảng 4.9: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc..................................
  • Bảng 4.10: Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc......................................................
  • Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc.......................
  • Bảng 4.12: Ma trận tương quan........................................................................................
  • Bảng 4.13: Kết quả hồi qui của mô hình...........................................................................
  • Bảng 4.14: Bảng phân tích phương sai ANOVA..............................................................
  • Bảng 4.15: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy.......................................................................
  • Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức...................................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
  • Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất...............................................................
  • Hình 3.1: quy trình nghiên cứu.........................................................................................
  • Hình 3.2: mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức............................................................
  • Hình 4. 1:Thống kê giới tính.............................................................................................
  • Hình 4.2: Thống kê thu nhập............................................................................................
  • Hình 4.3: Thống kê nghề nghiệp.......................................................................................
  • Hình 4.4: Thống kê trình độ..............................................................................................
  • Hình 4.5: Biểu đồ phân tán...............................................................................................
  • Hình 4.6: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa..............................................................
  • Hình 4.7: Biểu đồ Q-Q Plot..............................................................................................
  • Hình 4.8: Điểm trung bình thang đo sự hài lòng của khách hàng.....................................
  • Hình 4.9: Điểm trung bình thang đo sự đáp ứng...............................................................
  • Hình 4.10: Điểm trung bình thang đo sự an toàn..............................................................
  • Hình 4.11: Điểm trung bình thang đo năng lực cung cấp..................................................
  • Hình 4.12: Điểm trung bình thang đo hình ảnh công ty....................................................
  • Hình 4.13: Điểm trung bình thang đo sự tin cậy...............................................................
  • Hình 4.14: Điểm trung bình thang đo giá cả cảm nhận.....................................................
  • Hình 4.15: Giá trị trung bình của các thang đo.................................................................

hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Trong khi đó, các doanh nghiệp logistics Việt Nam hiện chỉ thực hiện được một phần rất nhỏ trong chuỗi các hoạt động nói trên, hoặc chỉ là nhà thầu phụ cho các nhà đầu tư logistics nước ngoài. Việc thiếu liên kết giữa các doanh nghiệp logistics với nhau cũng là nguyên nhân cản trở sự phát triển bền vững của doanh nghiệp logistics nội địa (https://baomoi.com/nganh-dich-vu-logistics-viet-nam-thi-truong- con-bo-ngo/c/23144803.epi) Theo ông Đỗ Xuân Quang, nguyên Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam, thị trường logistics Việt Nam ngày càng thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia với sự cạnh tranh sôi động (https://baomoi.com/nganh-dich- vu-logistics-viet-nam-thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Tuy nhiên, số lượng các doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả và rút lui khỏi thị trường cũng không phải là ít vì sự phát triển phần lớn mang tính tự phát, thiếu định hướng, thiếu vốn, không đủ năng lực để cạnh tranh lâu dài. Hơn nữa, dịch vụ của các đơn vị này còn đơn lẻ, chưa có tính tích hợp cao. Hiện nay chỉ có một vài công ty logistics lớn của Việt Nam có chuỗi dịch vụ khép kín như: Vinatrans, Vinalinks, Sotrans… chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, chủ yếu làm các dịch vụ cung ứng đơn lẻ trong lãnh thổ Việt Nam như: dịch vụ giao nhận, dịch vụ đóng gói, cho thuê kho bãi, dịch vụ hải quan… Trong khi đó, các dịch vụ tích hợp, mang tính liên vận quốc tế đều do các công ty logistics nước ngoài đảm trách (https://baomoi.com/nganh-dich-vu-logistics-viet-nam-thi- truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Các doanh nghiệp logistics Việt Nam hoạt động kém hiệu quả và ngày càng cảm thấy khó khăn hơn trong cuộc cạnh tranh về dịch vụ này. Theo TS. Nhan Cẩm Trí, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Tp. Hồ Chí Minh, từ việc chiếm giữ thị phần nhỏ, các doanh nghiệp logistics Việt Nam quay sang cạnh tranh nhau một cách khốc liệt với mức cước cạnh tranh "hủy diệt" (https://baomoi.com/nganh- dich-vu-logistics-viet-nam-thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Thay vì phân công lao động theo sự chuyên môn hóa giữa các doanh nghiệp logistics thì các doanh nghiệp vẫn hoạt động theo kiểu mạnh ai nấy làm và làm tất cả các

  • 2 -

khâu trong chuỗi dịch vụ logistics (https://baomoi.com/nganh-dich-vu-logistics-viet-nam- thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Vì vậy, các dịch vụ cung cấp thường thiếu tính chuyên môn hóa cao dẫn đến chất lượng thấp, bị khách hàng từ chối sử dụng. Trong cuộc cạnh tranh không cân sức với các công ty đa quốc gia, trong khi vai trò của các hiệp hội vẫn còn mờ nhạt thì các doanh nghiệp logistics Việt Nam vẫn đang thiếu sự chỉ đạo thống nhất. Ngoài ra, vấn đề nan giải hiện nay là thực trạng thiếu đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản từ các trường lớp chính quy (https://baomoi.com/nganh-dich-vu-logistics-viet-nam- thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Đa phần các công ty logistics đảm nhiệm luôn vai trò đào tạo lại nguồn nhân lực thông qua thực tiễn công việc. Cũng theo TS. Nhan Cẩm Trí, bên cạnh áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tập đoàn logistics đa quốc gia đang đổ bộ vào thị trường Việt Nam, các công ty logistics Việt Nam cũng đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Đó là hoạt động logistics luôn gắn liền với hoạt động xuất nhập khẩu mà tiềm năng về xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam là rất lớn (https://baomoi.com/nganh- dich-vu-logistics-viet-nam-thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Ngoài ra, triển vọng phát triển ngành kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam cũng là cơ hội lớn cho dịch vụ logistics phát triển… Mục tiêu đến năm 2025, logistics sẽ trở thành ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cả nước, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành Quyết định 200/QĐ-TTg ngày 14/2/2017 phê duyệt kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam (https://baomoi.com/nganh-dich-vu-logistics-viet-nam-thi-truong- con-bo-ngo/c/23144803.epi). Đây được coi là cơ sở pháp lý quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics của Việt Nam trong thời gian tới (https://baomoi.com/nganh- dich-vu-logistics-viet-nam-thi-truong-con-bo-ngo/c/23144803.epi) Để thúc đẩy sự phát triển và khai thác hiệu quả thị trường tiềm năng này, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên sân nhà, theo ThS. Nguyễn

  • 3 -

cực hoặc tiêu cực qua việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, và sau cùng nếu đánh giá là tích cực sẽ khiến mọi người mua những gì họ cần mua (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 dẫn theo Woodruff, 1997). Theo quan điểm của công ty, những động cơ mua này cần phải được thực hiện thông qua việc tạo ra được giá trị khách hàng, làm cho giá trị khách hàng trở thành vấn đề ưu tiên trong các chiến lược như phân khúc, phát triển dịch vụ và truyền thông tiếp thị (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007) Bổ sung thêm, nhiều tác giả đồng ý rằng giá trị khách hàng nên được xác định từ quan điểm của khách hàng và có vai trò chiến lược quan trọng trong tổ chức và giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 trích theo Anderson và cộng sự, 2006). Hơn nữa, giá trị khách hàng và lợi thế cạnh tranh có quan hệ với nhau (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007) Cụ thể, sự khác biệt về sản phẩm và dẫn đầu về chi phí của Porter (1985) là các chiến lược chung nhằm tập trung vào lợi thế, trong khi quan điểm dựa vào nguồn lực về lợi thế cạnh tranh tập trung vào tài sản và kỹ năng là “Nguồn lợi thế” (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 căn cứ theo Walley and Thwaites, 1996). Nhiều thuật ngữ về nguồn lực đã được đề xuất và thuật ngữ “nguồn lực” thường được thay thế bằng “năng lực” hoặc “khả năng”, cho thấy sự nhấn mạnh vào kiến thức và kỹ năng (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 dựa vào Prahalad và Hamel, 1990). Theo Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, (2007) kết luận rằng thường có sự khác biệt giữa nguồn lực hữu hình (tài sản) và nguồn lực vô hình (kiến thức, kỹ năng) (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 dựa theo Vargo và Lusch, 2004). Ngoài ra, khách hàng được xem như một tài sản quan hệ dựa trên thị trường (ví dụ như khái niệm quan hệ khách hàng), và khả năng quản trị của họ là một khả năng trí tuệ đóng góp đáng kể vào lợi thế cạnh tranh “một công ty có thể được cho là có lợi thế dựa vào khách hàng khi khách hàng thích và lựa chọn sản phẩm của công ty hơn là lựa chọn sản phẩm của một hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh của công ty” (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007 trích dẫn theo Srivastava & cộng sự, 2001). Trong khi giá trị khách hàng luôn được xác định là theo nhận thức chủ quan của khách hàng và được đúc kết qua tổng kinh nghiệm của khách hàng, lợi thế cạnh tranh

  • 5 -

được xác định qua việc sử dụng nguồn lực và năng lực của công ty để tạo ra giá trị khách hàng (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007). Do đó, việc đề xuất tạo giá trị khách hàng là sự đóng góp trong quyết định quản trị chiến lược về những gì công ty tin rằng khách hàng của mình coi trọng nhất và những gì giá trị khách hàng có thể mang lại lợi thế cạnh tranh. Để tóm tắt các ý kiến trên, tác giả Rintamäki, Kuusela, & Mitronen (2007) kết luận rằng giá trị khách hàng được tạo khi:

  • Tăng cường lợi ích và / hoặc giảm các hoạt động mà khách hàng cảm nhận liên quan (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007)
  • Xây dựng năng lực và nguồn lực mà công ty có thể sử dụng nhiều hơn hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007)
  • Có thể nhận ra khác biệt (duy nhất) từ sự cạnh tranh; và kết quả dẫn đến lợi thế cạnh tranh (Rintamäki, Kuusela, & Mitronen, 2007) Qua đó cho thấy rằng giá trị khách hàng được tạo ra theo quan điểm khách hàng, công ty nào tạo ra được giá trị khách hàng cao hơn so với đối thủ cạnh tranh sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên lĩnh vực nghiên cứu về giá trị khách hàng không mới tuy nhiên hiện nay các doanh nghiệp cứ mãi loay hoay không sao hiểu và vận dụng làm cách nào để tạo ra được giá trị khách hàng mà cứ nhìn và quan sát các doanh nghiệp khác trong ngành logistics & lĩnh vực giao nhận hàng hóa bằng hàng không hoặc các ngành khác để từ đó quyết định chiến lược nhưng cũng chỉ là sao chép hay bắt chướt lẫn nhau chứ chưa có công ty nào thực sự tìm ra giải pháp để tạo lợi thế cạnh tranh cho chính doanh nghiệp mình, do đó bài toán tạo giá trị khách hàng và lợi thế cạnh tranh hiện nay tất cả các công ty trong ngành logistic, giao nhận hàng hóa nói chung và công ty TCS cũng chưa làm tốt. Trước những thực trạng nêu trên và thực tế tại công ty TCS, tác giả đề xuất tên đề tài “ Các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hóa Tân Sơn Nhất (TCS)” làm đề tài nghiên cứu của luận văn này với mong muốn giúp các nhà quản trị hiểu giá trị cảm nhận của khách hàng và làm sao để tạo ra
  • 6 -

hàng nhiều hơn nữa những dịch vụ giá trị gia tăng trong thời gian tới, và hy vọng đóng góp cho sự phát triển ngành dịch vụ hàng hoá hàng không nói riêng và sự thịnh vượng của cộng đồng xã hội nói chung.  Sứ mệnh Cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa chuyên nghiệp cho khách hàng, phát triển sự nghiệp cho nhân viên, đóng góp cho cộng đồng xã hội cũng như là nơi đầu tư mang lại hiệu quả cho cổ đông.  Tầm nhìn Trở thành một trong những nhà ga khai thác hàng hóa hàng không hàng đầu Đông Nam Á.  Giá trị cốt lõi  Khách hàng là trên hết: Theo đuổi những giải pháp để cung cấp những dịch vụ phục vụ hàng hóa chuyên nghiệp với nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng.  An toàn và an ninh: Cam kết ưu tiên tối đa về an toàn và an ninh hàng không.  Văn hoá công ty: Xây dựng nền văn hoá trách nhiệm, chính trực, tự hào và tinh thần đồng đội.  Đổi mới: Đào tạo và phát triển là nhân tố chính để tự cải tiến và đổi mới nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng.  Các cổ đông Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam – CTCP Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO) SATS LTD

  • 8 -

Hình 1. 1 : Sơ đồ tổ chức

  • 9 -