Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

sales accounting and business results determination, Exercises of Accounting

sales accounting and business results determination

Typology: Exercises

2020/2021

Uploaded on 04/17/2024

mai-vu-13
mai-vu-13 🇻🇳

1 document

1 / 147

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download sales accounting and business results determination and more Exercises Accounting in PDF only on Docsity!

1.4.Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ........................................................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY LẮP CƠ ĐIỆN VINAME ....... 36 2.1. Tổng quan về công ty ..................................................................................... 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................ 36 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty ................................... 38 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ ..................................................................... 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý ............................................................................ 40 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ............................................................... 41 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................................... 42 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán ....................................................... 43 2.1.5.3. Hình thức kế toán trên Misa ...................................................................... 43 2.1.6. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019 ......................................................................................................... 46 2.2. Đặc điểm và tổng chức quản lý bán hàng của công ty cổ phần kỹ xây lắp cơ điện Viname .......................................................................................................... 56 2.2.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname .. 56 2.2.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname .................................................................................................................. 59 2.3. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname ................................................................................................................. 59 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 59 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 71 2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................. 86 2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 86 2.3.5. Kế toán doanh thu tài chính và chí phí tài chính ......................................... 2.3.5.1. Kế toán doanh thu tài chính..................................................................... 100 2.3.5.2. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 103 2.3.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 2.3.7.Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................ 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY LẮP CƠ

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname****. ..............

  • ĐIỆN VINAME
  • doanh của công ty và phương án hoàn thiện
  • 3.1.1.Ưu điểm ......................................................................................................
    • 3.1.2. Nhược điểm ...............................................................................................
  • 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện ..........................................................................
  • KẾT LUẬN
  • Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 - DANH MỤC BẢNG BIỂU
  • Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán năm 2018 -
  • Bảng 2.3. Danh mục hàng hoá
  • Bảng 2.4. Đơn đặt hàng
  • Bảng 2.5. Hợp đồng kinh tế VINAME/TD
  • Bảng 2.6. Bảng tổng hợp giá trị quyết toán
  • Bảng 2.7. Hoá đơn GTGT số
  • Bảng 2.8. Sổ chi tiết bán hàng
  • Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
  • Bảng 2.10. Sổ cái doanh thu bán hàng
  • Bàng 2.11. Phiếu nhập kho số
  • Bảng 2.12. Phiếu nhập kho số
  • Bảng 2.13. Phiếu xuất kho số
  • Bảng 2.14. Hợp đồng khoán việc
  • Bảng 2.15. Phiếu chi số
  • Bảng 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
  • Bảng 2.17. Sổ chi tiết hàng hoá
  • Bảng 2.18. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn
  • Bảng 2.19. Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
  • Bảng 2.20. Sổ cái giá vốn hàng bán
  • Bảng 2.21. Bảng chấm công
  • Bảng 2.22. Bảng thanh toán tiền lương
  • Bảng 2.23. Bảng trích nộp BHXH.
  • Bảng 2.24. Phiếu chi số
  • Bảng 2.25. Hoá đơn dịch vụ viễn thông
  • Bảng 2.26. Phiếu chi số

Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ĐGBQ Đơn giá bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh BQGQ Bình quân gia quyền TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng SL Số lượng GVHB Giá vốn hàng bán WTO World Trade Organization DT Doanh thu NVL Nguyên vật liệu HĐTC Hoạt động tài chính CPBH Chi phí bán hàng KKTX Kê khai thường xuyên CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp KKĐK Kiểm kê định kỳ BDS Bất động sản LN Lợi nhuận TSCĐ Tài sản cố định PNK Phiếu nhập kho TK Tài khoản PXK Phiếu xuất kho BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn NLĐ Người lao động

LỜI MỞ ĐẦU

Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Khi xã hội ngày càng đô thị hoá, các công trình mọc lên như nấm thì các doanh nghiệp xây lắp cũng từ đó phát triển mạnh mẽ hơn. Khi mà thị trường trong nước đang dần hội nhập đặc biệt khi Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization) thì cơ hội mở ra nhiều hơn và cạnh tranh cũng mãnh liệt hơn, nếu doanh nghiệp không chú ý đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ khó đứng vững trên thị trường. Đối với doanh nghiệp xây lắp cơ điện thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng và thi công lắp đặt. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng và thi công lắp đặt đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó để mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận thì việc xem xét các phương thức bán hàng, xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng và được đặt lên hàng đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng giữ một vị trí hết sức quan trọng, vì nó là một phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần quan trọng trong công tác kế toán. Từ đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Lý do chọn đề tài: Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trên cơ sở kiến thức đã được học và quá trình thực tập tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname,

ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2021 Đối tượng: Đối tượng cụ thể của kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname là hoạt động bán hàng, các nghiệp vụ xoay quanh quá trình bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

  • Phương pháp nghiên cứu : Dùng phương pháp quan sát, điều tra trắc nghiệm, nghiên cứu phân tích số liệu từ các hoạt động liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh dvoanh tại công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Vianme.
  • Phạm vi nghiên cứu : Phạm vi không gian : Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname Phạm vi thời gian : Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15 tháng 03 đến ngày 15 tháng 06 năm 202 1 Phạm vi số liệu : Tháng 3 năm 2020 Doanh thu của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu từ việc bán hàng và được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Trong đó, doanh thu là cơ sở, là tiền đề cho sự hình thành và phát triển của một doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán chính là công cụ giúp nhà quản trị có thể quản lý và điều hành doanh nghiệp của mình. Kế toán được chia thành nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để tạo thành một thể thống nhất, giúp đảm bảo phản ánh các thông tin kế toán của doanh nghiệp chính xác, kịp thời và hiệu quả. Thông tin kế toán mang lại dưới 2 dạng: thông tin và kiểm tra. Do đó việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp đưa lại những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất, kịp thời nhất về thực trạng cơ cấu bán hàng của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định tối ưu nhất cho doanh nghiệp của mình. Dựa trên những yêu cầu mà nhà trường, khoa và bộ môn đề ra, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Trần Thị Hồng Bích và dưới sự chỉ bảo của anh chị phòng kế toán tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname, em đã hoàn thành Đồ án tốt nghiệp của mình. Nội dung đồ án gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây lắp cơ điện Viname Trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu khó tránh khỏi sai sót, em mong được sự góp ý kiến của thầy cô để Đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

của doanh nghiệp. Bán hàng là tiền đề cho việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Với tầm quan trọng của khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như vậy, doanh nghiệp cần tiến hành quản lý khoa học, hợp lý khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Có như vậy mới mong có thể đạt doanh cao nhất, lợi nhuận lớn nhất nhưng chí phí bỏ ra thấp nhất và quan trọng hơn hết phải đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề sau:  Quản lý tốt khâu lập kế hoạch, đề ra các bản kế hoạch hợp lý phù hợp yêu cầu với chủ đầu tư  Quản lý chất chất lượng, cải tiến mạnh mẽ kỹ thuật thi công, thiết lập quy mô chuẩn công trường, chú trọng an toàn, nâng cao tay nghề công nhân  Quản lý tốt khả năng về vốn do đặc điểm là công ty xây lắp chu kỳ sản xuất thường dài, các công trình có giá trị lớn, tiến độ thanh toán chậm ảnh hưởng đến khả năng sử dụng vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Quản lý theo dõi phương thức bán hàng, hình thức thanh toán, các khoản doanh thu ghi nhận 1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trên phương diện doanh nghiệp, bán hàng là nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, tiêu thụ thể hiện sức mạnh cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác gián tiếp phản ánh trình độ các khâu cung ứng, sản xuất và kỹ thuật thi công của công nhân. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có 1 vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội và vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán. Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu kế toán nói chung, kế toán bán hàng nói riêng giúp cho doanh

nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:  Phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi các khooản phải thu của khách hàng  Phản ánh ghi chép, ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu và chí phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng  Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động  Cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho việc lập báo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.5. Đặc điểm, các phương thức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

 Đặc điểm của sản phẩm điều hoà không khí trung tâm

Với những ngành đặc thù như: Công nghệ dược phẩm, công nghệ điện tử, công nghệ dệt may, luôn đòi hỏi môi trường làm việc rất khắt khe về các chế độ nhiệt ẩm nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm tốt nhất. Hệ thống đảm bảo được các thông số kỹ thuật về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ bụi, vi khuẩn, hàm lượng oxy, áp lực và vận tốc không khí trong thời gian nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc Tế. Về mặt công nghệ hiện nay trên thị trường đang tập trung vào hai công nghệ chính là hệ thống điều hoà không khí trung tâm và hệ thống điều hoà không khí VRN. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm là công nghệ mới đã được phát triển mạnh bởi tính hiệu quả ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng. Nếu sử dụng biến tần vào hệ thống điều hoà không khí trung tâm là giải pháp tối ưu về việc thiết kế hợp lý, vận hành tiết kiệm năng lượng. Với những hiệu quả mà hệ thống điều hoà trung tâm mang lại, nó có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậy công tác quản lý kế toán tốt sẽ giúp doanh nghiệp vận hành, quản lý bán hàng hiệu quả hơn.

 Phương thức bán hàng

Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ bằng nhiều cách. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phương thức bán hàng tại doanh nghiệp chủ yếu là hình thức bán buôn. Bán buôn: là bán hàng

Trong điều kiện nền kinh tế phát triển như hiện nay thì ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong quan hệ thanh toán tiền hàng giữa khách hàng và nhà thầu, các phương thức thanh toán cũng đa dạng phong phú, việc lựa chọn phương thức nào là phụ thuộc vào điều kiện của hai bên. Các phương thức thanh toán qua ngân hàng gồm:  Thanh toán bằng séc: Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát ra lệnh cho ngân hàng trích tiền trên tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người có tên trên séc hoặc theo lệnh của người đó trả cho một người khác một số tiền nhất định bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thanh toán bằng séc là một hình thức thanh toán được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, ở Việt Nam hình thức này cũng áp dụng từ những năm 1960 và ngày nay càng được sư dụng phổ biến.  Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là một lệnh thu tiền do người bán ký phát uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền về giá trị công trình hoàn thành. Hình thức này áp dụng với những khách hàng có độ tín nhiệm tương đối cao trong quan hệ mua bán. Theo hình thức này doanh nghiệp sau khi nghiệm thu công trình cho khách hàng thì sẽ lập uỷ nhiệm thu cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan nhờ ngân hàng thu tiền hộ.

  • Người mua ứng tiền trước: Do tính chất bán của doanh nghiệp theo đơn đặt hàng, sản phẩm có giá trị lớn nên khách hàng phải ứng trước một khoản - Thanh toán chậm: Phương thức này áp dụng cho khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng chịu phần lãi suất do việc trả chậm. 1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Quá trình vận động hàng hoá ở doanh nghiệp chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì quả quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh sử dụng sao cho hiệu quả nhất. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định chính xác các khoản chi phí bỏ ra. Giá vốn hàng bán là một khoản chi phí chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Muốn quả lý chặt chẽ giá vốn thì trước hết nắm được sự hình thành của giá vốn. Giá vốn hàng bán tại công ty là trị giá vốn của công trình, hạng mục, hàng hoá, thành phẩm bán ra trong kỳ

Các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá vốn hàng bán xuất kho: Phương pháp thực tế bình quânPhương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này hàng hoá, chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu;kỳ và số nhập trong kỳ để tính giá bình quân của hàng hoá đó theo công thức: Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ Đơn giá thực tế BQGQ = Khối lượng tồn đầu kỳ + Khối lượng nhập trong kỳ Giá thực tế xuất kho = SL hàng hoá XK x Đơn giá thực tế bình quân

  • Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hoá, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất mỗi loại hàng hoá
  • Nhược điểm: không phản ánh được sự biến động giá sau lần nhập, công tác tính giá bán xuất bán vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến các bộ phận kế toán khác
  • Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá nhưng số lần nhập xuất mỗi loại nhiều.  Phương pháp bình quân liên hoàn ( bình quân sau mỗi lần nhập ) Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, nhưng đơn giá bình quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng hoá trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập hàng hoá thì lại tính giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đó Giá tồn ĐK trước lần nhập thứ i + Giá nhập trước lần thứ i Đơn giá xuất kho= SL tồn ĐK trước lần nhập thứ i + SL nhập trước lần thứ i
  • Ưu điểm: cho phép tính toán giá xuất kho một cách kịp thời
  • Nhược điểm: khối lượng công việc tính toán lớn, phức tạp nên phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy
  • Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá và số lần nhập mỗi loại không nhiều Phương pháp FIFO