Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Quản trị tài chính Công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa, Thesis of Finance

Môn quản trị tài chính, đây là đồ án cuối kỳ do nhóm thực hiện dựa trên sự nghiên cứu

Typology: Thesis

2021/2022
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 02/07/2022

duongnhan47
duongnhan47 🇻🇳

5

(2)

1 document

1 / 153

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
--------------------------------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN HỌC: QUN TR TÀI CHÍNH
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và xây dng kế
hoch phát trin sn phm cho Công ty C Phn Vinacafé
Biên Hòa
Sinh viên thc hin : Dương Thị Thanh Nhàn19BA043
Đinh Thị Hương Giang–19BA013
Phùng Quc Linh 19BA035
Lp : 19 BA
Ging viên b môn : TS. Ngô Hi Qunh
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2021
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Quản trị tài chính Công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa and more Thesis Finance in PDF only on Docsity!

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

----------------  ----------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và xây dựng kế

hoạch phát triển sản phẩm cho Công ty Cổ Phần Vinacafé

Biên Hòa

Sinh viên thực hiện : Dương Thị Thanh Nhàn–19BA Đinh Thị Hương Giang–19BA Phùng Quốc Linh – 19BA Lớp : 19 BA Giảng viên bộ môn : TS. Ngô Hải Quỳnh Đà Nẵng, tháng 1 2 năm 202 1

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh i

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính và xây dựng kế

hoạch phát triển sản phẩm cho Công ty Cổ Phần Vinacafé

Biên Hòa

Đà Nẵng, tháng 1 2 năm 202 1

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh iii LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh hiện nay, quản trị tài chính giữ một vai trò quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Việc phân tích các báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh và những rủi ro trong tương lai. Từ đó tạo tiền đề cho sự thành công và phát triển bền vững của công ty. Đồng thời, nó còn cung cấp thông tin quan trọng nhất cho doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp, xem xét thế mạnh trong sản xuất kinh doanh và thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm là công việc mà các doanh nghiệp luôn phải để tâm tới. Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu chưa thỏa mãn của khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh doanh. Bên cạnh đó, giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh tranh của mình. Đặc biệt là gia tăng lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm đối với sự phát triển của doanh nghiệp, nhóm đã lựa chọn “Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa” để phân tích tình hình tài chính. Trên cơ sở đó, đề xuất kế hoạch phát triển sản phẩm cho công ty đồng thời đưa ra những kiến nghị và giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính để công ty hoạt động hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích cơ bản của đề tài là dựa trên những dữ liệu tài chính trong quá khứ của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa để tính toán và xác định các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và an ninh tài chính của doanh nghiệp. Dự đoán được các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Qua đó, đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Từ mục tiêu cơ bản, các mục tiêu chính được xác định là: - Ứng dụng bài học để phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh iv

  • Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm gồm kế hoạch truyền thông - marketing, tiêu thụ sản phẩm và kế hoạch tài chính cho Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà.
  • Từ kết quả phân tích, hệ thống hóa những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa. 3. Câu hỏi nghiên cứu Những câu hỏi cần đề cập đến trong bài báo cáo có nội dung như sau:
  • Thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa qua phân tích Báo cáo tài chính như thế nào?
  • Kế hoạch phát triển sản phẩm cho Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa như thế nào?
  • Giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.
  • Phạm vi nghiên cứu :
  • Về không gian: hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.
  • Về thời gian: giai đoạn 2018-2020.
  • Về nội dung: phân tích tình hình tài chính, những yếu tố môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty, lập ngân sách dự báo cho tương lai và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 5. Kết cấu bài báo cáo Bài báo cáo được trình bày theo kết cấu 4 phần như sau: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa Phần 2: Phần tích tình hình tài chính của Công ty

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh vi LỜI CẢM ƠN Đầu tiên nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông Việt Hàn đã đưa môn học Quản trị tài chính vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – TS. Ngô Hải Quỳnh đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho nhóm chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Trong thời gian học tập và thực hiện đồ án môn học dưới sự hướng dẫn của cô, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau này. Mặc dù, chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài Đồ án khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác. Kính mong Quý Thầy, Cô xem xét và góp ý để bài Đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh vii MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN ......................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... vi MỤC LỤC ......................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xii DANH MỤC BẢNG......................................................................................... xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................xiv Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa ............................. 1 1.1. Thông tin doanh nghiệp ................................................................................. 1 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .................................................. 1 1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.............................................................. 6 1.3.1. Sứ mệnh .................................................................................................... 6 1.3.2. Tầm nhìn .................................................................................................. 6 1.3.3. Giá trị cốt lõi ............................................................................................. 6 1.4. Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................................... 7 1.5. Chiến lược phát triển ..................................................................................... 8 1.6. Vị thế công ty................................................................................................ 10 1.6.1. Tại Việt Nam ........................................................................................... 10 1.6.2. Trên thế giới............................................................................................ 11 1.7. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 11 1.8. Phân tích thị trường hiện nay ...................................................................... 12 1.8.1. Thị trường cà phê Việt Nam hiện nay .................................................... 13 1.8.2. Phân khúc khách hàng thị trường cà phê .............................................. 13 1.8.3. Xu hướng thị trường ............................................................................... 13 1.8.4. Diễn biến giá cà phê Việt Nam ............................................................... 14

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh xii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Logo Công ty........................................................................................... 1 Hình 1.2. Tổng Giám đốc – Ông Đoàn Quốc Hưng nhận cúp và chứng nhận Thương hiệu quốc gia 2020- 2022 ......................................................................................... 6 Hình 1.3. Thị phần sản lượng cà phê hòa tan Việt Nam năm 2019 ........................ 10 Hình 1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ................................................................ 11 Hình 1.5. Diễn biến giá cà phê năm 2020 .............................................................. 15 Hình 1.6. Diễn biến giá cà phê năm 2020 (Đvt: USD/tấn) ..................................... 15

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh xiii

  • Hòa Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên - 2.1.1. Thông số khả năng thanh toán
    • 2.1.1.1. Khả năng thanh toán hiện thời (Rc)
    • 2.1.1.2. Khả năng thanh toán nhanh (Rq)
    • 2.1.1.3. Vòng quay phải thu khách hàng.................................................................
    • 2.1.1.4. Kỳ thu tiền bình quân
    • 2.1.1.5. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................
    • 2.1.1.6. Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
    • 2.1.1.7. Nhận xét chung về thông số khả năng thanh toán
      • 2.1.2. Thông số nợ
    • 2.1.2.1. Thông số nợ trên vốn chủ sở hữu...............................................................
    • 2.1.2.2. Tỷ lệ nợ trên tài sản
    • 2.1.2.3. Thông số nợ dài hạn/Vốn dài hạn
    • 2.1.2.4. Số lần đảm bảo lãi vay
    • 2.1.2.5. Nhận xét chung về thông số nợ..................................................................
      • 2.1.3. Thông số khả năng sinh lời
    • 2.1.3.1. Khả năng sinh lợi trên doanh số................................................................. - 2.1.3.1.1. Lợi nhuận gộp biên - 2.1.3.1.2. Lợi nhuận hoạt động biên - 2.1.3.1.3. Lợi nhuận ròng biên - 2.1.3.1.4. Nhận xét chung về khả năng sinh lợi dựa trên doanh số
    • 2.1.3.2. Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư - 2.1.3.2.1. Vòng quay TSCĐ - 2.1.3.2.2. Vòng quay tổng tài sản - 2.1.3.2.3. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh ix - 2.1.3.2.4. Thu nhập trên vốn chủ (ROE) - 2.1.3.2.5. Nhận xét chung về khả năng sinh lợi dựa trên vốn đầu tư
    • 2.1.3.3. Nhận xét chung về thông số khả năng sinh lời - 2.1.4. Thông số thị trường
    • 2.1.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS)
    • 2.1.4.2. Giá trên thu nhập (P/E)
    • 2.1.4.3. Thông số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)
    • 2.1.4.4. Nhận xét chung về thông số thị trường
      • 2.2. Phân tích khối và chỉ số
  • Wake - Up Phần 3: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm nước tăng lực vị cà phê - 3.1. Phân tích môi trường kinh doanh - 3.1.1. Môi trường vĩ mô
    • 3.1.1.1. Môi trường nhân khẩu học.........................................................................
    • 3.1.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật.................................................................
    • 3.1.1.3. Môi trường kinh tế
    • 3.1.1.4. Môi trường văn hóa xã hội
    • 3.1.1.5. Môi trường công nghệ
    • 3.1.1.6. Môi trường tự nhiên - 3.1.2. Môi trường vi mô
    • 3.1.2.1. Nhà cung cấp.............................................................................................
    • 3.1.2.2. Khách hàng
    • 3.1.2.3. Mức độ cạnh tranh.....................................................................................
    • 3.1.2.4. Rào cản
    • 3.1.2.5. Sản phẩm thay thế - 3.1.3. Cơ hội và thách thức...............................................................................
  • 3.1.3.1. Cơ hội GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh x
  • 3.1.3.2. Thách thức
    • 3.2. Mô tả sản phẩm nước tăng lực vị cà phê Wake - Up
    • 3.3. Phân tích Porter 5 Forces
      • 3.3.1. Áp lực từ nhà cung cấp...........................................................................
      • 3.3.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng...........................................................
      • 3.2.3. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh
  • 3.3.3.1. Đối thủ cạnh tranh trên thị trường..............................................................
  • 3.3.3.2. Cạnh tranh trên truyền thông - 3.3.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn - 3.3.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
    • Wake - Up 247 cho quý I/2021 3.4. Xây dựng kế hoạch cho việc phát triển sản phẩm nước tăng lực vị cà phê
      • 3.4.1. Kế hoạch truyền thông - marketing
  • 3.4.1.1. Xác định khán thính giả mục tiêu
  • 3.4.1.2. Thiết lập mục tiêu truyền thông
  • 3.4.1.3. Xác định ý tưởng truyền thông - thông điệp truyền thông
  • 3.4.1.4. Xác định phương tiện truyền thông............................................................
  • 3.4.1.5. Lập kế hoạch triển khai hoạt động truyền thông
  • 3.4.1.6. Thời gian truyền thông - 3.4.2. Xây dựng các ngân sách hoạt động
  • 3.4.2.1. Ngân sách bán hàng...................................................................................
  • 3.4.2.2. Ngân sách sản xuất
  • 3.4.2.3. Ngân sách mua sắm
  • 3.4.2.4. Ngân sách quản lý
  • 3.4.2.5. Ngân sách ngân quỹ
  • 3.4.2.6. Kế hoạch tài trợ - 3.4.3. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh xi - 3.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng - 3.4.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán - 3.4.6. Lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải
  • hoạt động của công ty Phần 4: Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả
    • 4.1. Thuận lợi và khó khăn
    • hoạt động của công ty 4.2. Đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả
      • PHỤ LỤC
      • PHỤ LỤC
      • NGUỒN THAM KHẢO
      • BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM....................................................
  • Bảng 2.1- Bảng phân tích thông số khả năng thanh toán giai đoạn 2018 - DANH MỤC BẢNG
  • Bảng 2.2- Bảng phân tích thông số nợ giai đoạn 2018-
  • Bảng 2.3 - Bảng phân tích thông số khả năng sinh lời giai đoạn 2018-
  • Bảng 2.4- Bảng phân tích thông số thị trường giai đoạn 2018-
  • Bảng 2.5. Phân tích khối và chỉ số với bảng cân đối kế toán của công ty
  • của công ty Bảng 2.6. Phân tích khối và chỉ số với bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Bảng 3.1. So sánh sản phẩm với đối thủ cạnh tranh
  • Bảng 3.2. Chân dung khán thính giả mục tiêu
  • Bảng 3.3. Độ tuổi khán thính giả mục tiêu
  • Bảng 3.4. Thời gian truyền thông
  • Bảng 3.5. Giả định ngân sách hoạt động...................................................................
  • Bảng 3.6. Ngân sách bán hàng
  • Bảng 3.7. Ngân sách sản xuất
  • Bảng 3.8. Ngân sách mua sắm..................................................................................
  • Bảng 3.9. Ngân sách quản lý
  • Bảng 3.10. Ngân sách ngân quỹ
  • Bảng 3.11. Kế hoạch tài trợ
  • Bảng 3.12. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm
  • Bảng 3.13. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng dự đoán
  • Bảng 3.14. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng
  • Bảng 3.15. Dự đoán bảng cân đối kế toán công ty
  • Bảng 3.16. Tỷ lệ các tài khoản trên doanh thu
  • Bảng 3.17. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
  • Bảng 3.18. Dự toán bảng cân đối kế toán công ty ngày 31/12/2021
  • của công ty Bảng 4.1. Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh xv VQHTK Vòng quay hàng tồn kho GVBH Giá vốn bán hàng PTKH bq Phải thu khách hàng bình quân VQPTKH Vòng quay phải thu khách hàng HTK bq Hàng tồn kho bình quân TNDH Tổng nợ dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu LNT Lợi nhuận thuần Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định BH & CCDV Bán hàng & cung cấp dịch vụ PB Chỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách DT Doanh thu NVL Nguyên vật liệu ĐVT Đơn vị tính TNDN Thu nhập doanh nghiệp

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh 1 Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa 1.1. Thông tin doanh nghiệp Hình 1.1. Logo Công ty

  • Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA
  • Tên tiếng Anh: Vinacafé Bien Hoa Joint Stock Company
  • Tên viết tắt: VINACAFÉ BH
  • Loại hình công ty: Công ty cô̂̉ phần
  • Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
  • Mã số doanh nghiệp: 3600261626, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 29 tháng 12 năm 2004, thay đổi lần thứ 15 vào ngày 13 tháng 07 năm 2020
  • Tel: 0251.
  • Fax: 0251- 3834967
  • E-mail: vinacafe@vinacafebienhoa.com
  • Website: www.vinacafebienhoa.com
  • Vốn điều lệ: 265.791.350.000 đồng (Tính đến ngày 31/12/2020 – Báo Cáo Tài Chính Năm 2020)
  • Mã chứng khoán: VCF 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Tính đến nay Vinacafé Biên Hòa đã thành lập được 53 năm. Sau đây là quá trình hình thành và phát triển của công ty:
  • 1968: Ông Marcel Coronel - Nhà máy cà phê Coronel

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh 3 sản phẩm, cái tên “Vinacafé” bắt đầu xuất hiện ở thị trường Đông Âu bắt đầu từ 1983, đánh dấu thời điểm ra đời của thương hiệu Vinacafé.

  • 1990: quay trở lại chinh phục người tiêu dùng Việt Nam Vào cuối những năm 1980, các đơn đặt hàng cà phê hòa tan Vinacafé ngày càng giảm, theo cùng với tốc độ diễn biến bất lợi của hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Năm 1990, Vinacafé chính thức quay trở lại thị trường Việt Nam dù trước đó một số sản phẩm của Nhà máy Cà phê Biên Hòa đã được tiêu thụ ở thị trường này. Khi quay lại Việt Nam, các sản phẩm của Nhà máy cà phê Biên Hòa rất khó tìm được chỗ đứng, do trước đó thị trường cà phê Việt Nam đã được định hình bởi thói quen uống cà phê rang xay pha độn (hệ lụy từ chính sách ngăn sông cấm chợ, dẫn đến thiếu hụt cà phê nguyên liệu, người ta phải độn đậu nành, ngô và nhiều phụ gia khác vào cà phê).
  • 1993: sản phẩm đầu tiên: Cà phê hòa tan 3 trong 1 ra đời Cà phê hòa tan 3 trong 1 Vinacafe ra đời đã được thị trường đón nhận nhanh chóng. Giải pháp đưa đường và bột kem vào cà phê đóng sẵn từng gói nhỏ đã giúp người Việt Nam lần đầu tiên được thoả mãn thói quen uống cà phê với sữa mà không phải chờ cà phê nhỏ giọt qua phin. Cà phê hòa tan 3 trong 1 thành công nhanh đến mức thương hiệu Vinacafé ngay lập tức được Nhà máy Cà phê Biên Hòa đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
  • 1998: mở rộng sản xuất, xây dựng nhà máy cà phê thứ hai Năm 1998 đánh dấu cột mốc quan trọng về sự lớn mạnh vượt bậc của Vinacafé Biên Hòa. Nhà máy chế biến cà phê hòa tan thứ hai được khởi công xây dựng ngay trong khuôn viên của nhà máy cũ. Nhà máy này có công suất thiết kế 800 tấn cà phê hòa tan/năm, lớn gấp 10 lần nhà máy cũ. Chỉ sau đó 02 năm, nhà máy mới đã chính thức được đưa vào vận hành để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.
  • 2004: Cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa được thành lập Ngày 29 tháng 12 năm 2004, Nhà máy cà phê Biên Hòa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Yêu quý đứa con tinh thần, cộng với sự nổi tiếng của thương hiệu Vinacafé, các cổ đông sáng lập (hầu hết là

GVBM: TS. Ngô Hải Quỳnh 4 cán bộ công nhân viên của Nhà máy Báo cáo thường niên năm 2020 | 7 Cà phê Biên Hòa) đã đặt tên mới cho công ty là: Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa (“Vinacafé BH”, “VCF”, “Vinacafé Biên Hòa”, “Công ty”). Đây cũng là thời điểm mở ra một chương mới cho lịch sử Công ty khi mà nó hoạch định lại chiến lược phát triển, viết lại sứ mệnh, tầm nhìn mới và xác định những giá trị cốt lõi của mình, trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.

  • 2010: Trên đà phát triển, xây nhà máy thứ ba ở Khu Công nghiệp Long Thành Ngày 15/12/2010, Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa đã khởi công xây dựng nhà máy chế biến cà phê hòa tan trên khu đất rộng gần 5 ha tại KCN Long Thành, Đồng Nai. Nhà máy thứ ba này có công suất 3.200 tấn cà phê hòa tan/năm, dự kiến khi đi vào hoạt động, mỗi năm nhà máy sẽ cung cấp ra thị trường hàng vạn tấn cà phê hòa tan 2 trong 1; 3 trong 1 theo công nghệ hiện đại của Châu Âu. Cùng trong năm này, vào tháng 11/2010, Công ty đã đưa vào áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO(3) 9001:2008.
  • 2011: Niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán Ngày 28/01/2011, toàn bộ 26.579.135 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa, tương đương 100% vốn điều lệ 265.791.350.000 đồng chính thức được niêm yết tại sàn Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - HOSE với mã chứng khoán là VCF. Trong ngày giao dịch đầu tiên, giá khởi điểm của mỗi cổ phiếu VCF là 50.000 đồng. Cũng trong năm này, vào tháng 9/2011, Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan (tên Công ty viết tắt: Masan Consumer) đã chào mua công khai cổ phiếu VCF và trở thành công ty mẹ của VCF.
  • 2012: Hợp nhất hệ thống phân phối của Vinacafe Biên Hòa và Masan Consumer Vào quý I/2012, hợp nhất hai hệ thống phân phối của Vinacafé Biên Hòa và Masan Consumer tạo thành một hệ thống phân phối chung, phát triển lớn mạnh, rộng khắp và hoạt động hiệu quả. Quý II/2012, phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm R&D được thành lập trên cơ sở từ bộ phận Nghiên cứu sản phẩm mới của phòng KCS(4) đáp ứng hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Cũng trong năm này, quý III/2012, Công ty đã triển khai hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP) và bước đầu áp dụng hệ thống ERP này trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.