Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP, Essays (university) of Econometrics and Mathematical Economics

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP

Typology: Essays (university)

2020/2021

Uploaded on 07/21/2024

nguyen-mai-huong-3
nguyen-mai-huong-3 🇻🇳

2 documents

1 / 23

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NĂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TUYỂN
SINH CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Giảng viên: Nguyễn Tuyên Linh
Nhóm: Sure qua môn
1. TrầnNgọc Vân Anh-197QT27884
(Nhóm trưởng)
2. Nguyễn HồMinhTrí-187QT1263
3. Đình Chương -187QT23677
1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17

Partial preview of the text

Download PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP and more Essays (university) Econometrics and Mathematical Economics in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TUYỂN

SINH CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Giảng viên: Nguyễn Tuyên Linh Nhóm: Sure qua môn

  1. TrầnNgọc Vân Anh-197QT (Nhóm trưởng)
  2. Nguyễn HồMinhTrí-187QT
  3. Võ Đình Chương -187QT

Năm học 2021- 2022

NHẬT KÝ

I. Stt Tên thành viên Nội dung thực hiện Ngày bắt đầu Ngày kết thúc (^1) Trần Ngọc Vân Anh

**- Làm hết đồ án 07/02/2022 02/04/ 2 Nguyễn Hồ Minh Trí

  • Chuẩn bị KPI 07/02/2022 02/04/** (^3) Võ Đình Chương - Mô hình canvas

I. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN

  1. Giới thiệu về doanh nghiệp a. Giới thiệu chung - Thành lập từ năm 1995, Đại học Văn Lang hiện là một trong những đại học tư thục hàng đầu tại Việt Nam với gần 60 ngành đào tạo đại học và sau đại học ở ba chương trình Tiêu chuẩn, Tiên tiến và Quốc tế. Từ năm 2015, với sự phát triển mở rộng thành Tập đoàn Giáo dục, Văn Lang kết nối giáo dục đại học với giáo dục phổ thông liên cấp, cao đẳng, gắn liền với hệ sinh thái dịch vụ y tế, thể thao, công nghệ mang lại trải nghiệm đa dạng và toàn diện cho người học. - Giá trị cốt lõi: Đạo đức - Ý chí - Sáng tạo. - Sứ mệnh: Đào tạo những con người mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội. - Triết lý giáo dục: Thông qua học tập trải nghiệm, đào tạo con người toàn diện, có khả năng học tập suốt đời, có đạo đức, có sức ảnh hưởng và mang lại thay đổi tích cực cho cộng đồng. b. Sơ đồ tổ chức

c. Chức năng các phòng ban

  • Ban chiến lược: giúp xây dựng những mục tiêu dài hạn của trường đại học. Nơi tập trung những chương trình hành động, kế hoạch để xây dựng giúp đưa đại học văn lang ngày càng lớn mạnh hơn.
  • Phòng đào tạo: có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng: - Quản lý, tổ chức, triển khai thực hiện công tác tuyển sinh, đào tạo, bao gồm: kế hoạch, chương trình, tổ chức giảng dạy và

công việc khác hỗ trợ Ban Giam hiệu trong công tác quản lý, điều hành Trường.

  • Phòng kế toán:. Tham mưu Hiệu trưởng thực hiện chức năng quản lý, điều hành các hoạt động về kế hoạch và tài chính của Trường theo quy định. Tổ chức thực hiện các công tác về kế hoạch và quản lý tài chính; công tác hạch toán, kế toán theo quy định và chỉ đạo của Hiệu trưởng.
  • Trung tâm hỗ trợ sinh viên: Tổ chức thực hiện công tác quản lý, phục vụ học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh; cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao đời sống và hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học cho SV; tổ chức các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho SV.
  • Phòng giám thị - thanh tra - giám sát: hỗ trợ, phối hợp cùng với các giảng viên gác tthi, kiểm tra chất lượng thi cử của Trường.
  • Phòng tuyển sinh và truyền thông: Phòng Tuyển sinh và Truyền thông có chức năng tham mưu và giúp việc cho Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban Giám hiệu trong công tác tuyển sinh và truyền thông: Xây dựng, lập kế hoạch, tổ chức và triển khai các hoạt động liên quan đến tuyển sinh và truyền thông của Trường
  • Phòng quan hệ đối ngoại: Tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác đối ngoại, quan hệ công chúng và truyền thông của trường;

phát triển quan hệ hợp tác của nhà trường phù hợp với luật pháp Việt Nam và thông lệnh quốc tế; dự thảo và ký kết các dự án hợp tác quốc tế, lập kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm.

  • Phòng công nghệ thông tin: Tham mưu và tổ chức, triển khai thực hiện quản lý toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) thuộc Trường; bao gồm: Quản lý hệ thống mạng, hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, đào tạo và quản trị Trường. d. Mô hình kinh doanh (Model Canvas) 2. Nêu vấn đề của đề tài cần phân tích
  • Quan tâm đến chất lượng đào tạo, tài chính sinh viên, môi trường cơ sở vật chất có đáp ứng những gì mà người học đề ra. 4/What action does your audience need to take?
  • Phân tích những vấn đề ảnh hưởng đến việc tuyển sinh của trường mình. WHAT IS AT STAKE? What are the benefits if your audience acts in the way that you want them to?
  • Sinh viên sẽ được học trong môi trường đào tạo đáp ứng được chất lượng giảng dạy.
  • Trường sẽ tăng được lòng tin đối với sinh viên và phụ huynh.
  • Chất lượng giảng dạy được nâng cao,nâng tầm vị trí.
  • Sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng đáp ứng nhu cầu của xã hội. What are the risks if they do not?
  • Chất lượng giảng dạy và đào tạo sẽ bị giảm sút theo thời gian.
  • Không được sinh viên chọn lựa.
  • Mất đi danh tiếng mà trường đang xây dựng. FORM YOUR BIG IDEA It should: (1) articulate your point of view,
  • Chất lượng đào tạo phải đi đôi với chuẩn đầu ra mà sinh viên đạt được.
  • Luôn luôn cải tiến chương trình đào tạo.
  • Sinh viên có kiến thức chuyên môn đúng với ngành mình học và áp dụng được thực tiễn. (2) convey what’s at stake, and (3) be a complete (and single!) sentence
  • Hiện tại, chúng ta đang bị đe dọa bởi đại dịch Covid nó sẽ làm ảnh hưởng tới việc quyết định học tập của sinh viên và phòng tuyển sinh của các trường. II. THIẾT KẾ VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
  1. Thiết kế các bảng dữ liệu và mối quan hệ các bảng dữ liệu
  • Thể hiện độ quan tâm của người học trên MXH: mức độ quảng bá giúp tiếp cận người học
  • Tổng số lượng nhập học 3 năm các trường: tăng giảm sự nhập học của các trường.
  1. Kết quả xử lý và trực quan hóa dữ liệu (Bảng (DASHBOARD tổng quát)

Thể hiện chi tiết học phí một năm của từng ngành theo trường. Giúp phụ huynh xem tài chính có đủ khả năng cho con em theo học suốt 4 năm hay không. Bảng này cho ta thấy năm 2020 ngành CNTT của trường nào kiếm được việc làm chiếm phần tram cao nhất và trường nào nằm ở mức thấp nhất. Giúp nhà trường định hướng lại ngành học cũng như đánh giá chương trình đào tạo giúp nâng cao tỷ lệ đầu ra của trường hơn.

Thu nhập chung của từng ngành cho sinh viên biết được lương ngành đó theo hàng năm là tăng , giảm. Xu hướng của xã hội đối với ngành nghề có đào tạo và mức lương thể hiện độ quan trọng của ngành nghề trong tương lai. Giúp nhà trường đề ra chương trình đào tạo phù hợp với xã hội đáp ứng nhu cầu mức lương từng ngành. Số lần cải tiến chương trình đào tạo thể hiện rằng nhà trường có quan tâm đến việc cải tiến chương trình đạo tạo hay không và những nơi mà nhà trường đã tham khảo giáo trình.

Sự yêu thích, quan tâm của sinh viên cũng như phụ huynh giúp nhà trường tăng được uy tín của mức độ tuyển sinh, nhằm giúp mọi người biết đến trường. Thể hiện tổng nhập học 3 năm của các trường, giúp tính toán các tỷ lệ nhập học các trường.