Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

ôn tập triết học mln, Exams of World Politics

ôn tập triết học mln, ôn tập triết học mln

Typology: Exams

2022/2023

Uploaded on 03/18/2024

linh-nt
linh-nt 🇻🇳

5 documents

1 / 12

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực tiếp sản
xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo
ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ
C. Vĩ nhân.
D. Cả a, b và c
3. Yếu tố nào sau đây được xem là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật
chất:
A. Dịch chuyển
B. Biến đổi
C. Vận động
D. Thay đổi
4. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy:
A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Triết học Mác-Lênin
D. Đạo đức học
5. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
6. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Hoạt động Thực tiễn của con người
D. Cả A và B
7. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả a, b và c
8. Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để quản lý xã hội?
A. Đạo đức
B. Tập quán
C. Tôn giáo
D. Cả a, b và c
9. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn:
“Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân
con người.”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả a và b
10. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện nội
dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả b và c
11. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download ôn tập triết học mln and more Exams World Politics in PDF only on Docsity!

1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì? A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội? A. Quần chúng nhân dân. B. Lãnh tụ C. Vĩ nhân. D. Cả a, b và c 3. Yếu tố nào sau đây được xem là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất: A. Dịch chuyển B. Biến đổi C. Vận động D. Thay đổi 4. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy: A. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin B. Chủ nghĩa xã hội khoa học C. Triết học Mác-Lênin D. Đạo đức học 5. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin: A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Không có phương án nào 6. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua: A. Kinh tế B. Chính trị C. Hoạt động Thực tiễn của con người D. Cả A và B 7. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở: A. Tính lạc hậu B. Tính lệ thuộc C. Tính vượt trước D. Cả a, b và c 8. Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để quản lý xã hội? A. Đạo đức B. Tập quán C. Tôn giáo D. Cả a, b và c 9. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân con người.”. A. Hoạt động B. Hoạt động vật chất C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội D. Cả a và b 10. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật? A. Q uy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả b và c 11. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại

B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào

12. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào 13. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào 14. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào 15. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, cách nhìn đơn giản về sự phát triển là do không tôn trong quy luật nào của phép biện chứng duy vật? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào 16. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật? A. Về mối liên hệ phổ biến B. Về sự phát triển C. Phủ định biện chứng D. Mâu thuẫn biện chứng 17. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện quan điểm nào trong nhận thức? A. Quan điểm khách quan B. Quan điểm toàn diện C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển 18. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật? A. Bản chất và hiện tượng B. Tất nhiên và ngẫu nhiên C. Khả năng và hiện thực D. Hữu hạn và vô hạn 19. Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.” A. Hình ảnh B. Vật thể C. Thông tin D. Vật chất 20. Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là: A. Xuất phát từ ý muốn khách quan B. Xuất phát từ tư duy. C. Xuất phát từ ý thức D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất. 21. Khái niệm triết học (philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì? A. Nhân sinh quan của con người B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý C. Thế giới quan của con người

B. Được ý thức của con người phản ánh và phụ thuộc vào ý thức của con người, được sáng tạo bởi ý thức của con người C. Tồn tại không thể nhận thức được, con người chỉ nhận thức được hình ảnh phản chiếu của nó thông qua ký ức D. Phụ thuộc vào ý thức của con người, tồn tại có thể nhận thức được và thay đổi theo sự sáng tạo của ý thức người.

32. Nhận định nào sau đây là nhận định đúng A. Nhà nước là tổ chức chính trị - xã hội quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội B. Quan hệ kinh tế, quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội C. Quan hệ về pháp quyền là những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội. D. Quan hệ giữa các tổ chức chính trị - xã hội là những những quan hệ xã hội cơ bản quyết định mọi quan hệ về chính trị, tư tưởng của xã hội 33. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì? A. Tính giai cấp B. Không có tính giai cấp C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng D. Thế giới quan 34. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại? A. Biện chứng duy tâm B. Biện chứng ngây thơ, chất phác C. Biện chứng duy vật khoa học. D. Biện chứng chủ quan 35. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất) A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh 36. Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học B. Thực tại khách quan. C. Cảm giác D. Phản ánh. 37. Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là gì? A. Quan hệ quyền lực nhà nước. B. Quan hệ văn hóa C. Quan hệ kinh tế D. Quan hệ tôn giáo 38. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là gì? A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể. C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử. D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan. 39. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào? A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng. D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng 30. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ: A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến

B. Nguyên lý về sự phát triển C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức

41. Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm của Ănghen:” Phép biện chứng duy vật chẳng qua chỉ là môn khoa học về ........... của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.” A. Mối liên hệ phổ biến B. Những sự tồn tại C. Những quy tắc chung D. Những nguyên lý 42. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện quan điểm nào trong nhận thức? A. Quan điểm khách quan B. Quan điểm toàn diện C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển 43. Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian, thời gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại? A. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm phát triển C. Quan điểm lịch sử- cụ thể D. Quan điểm duy vật 44. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật? A. Về mối liên hệ phổ biến B. Về sự phát triển C. Phủ định biện chứng D. Mâu thuẫn biện chứng 45. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật? A. Bản chất và hiện tượng B. Tất nhiên và ngẫu nhiên C. Khả năng và hiện thực D. Hữu hạn và vô hạn 46. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại? A. Hiện thực B. Khả năng C. Vận động D. Liên hệ 47. Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất? A. Hình thức B. Cái riêng C. Hiện tượng D. Cái đơn nhất 48. Hãy tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:“Ý thức chẳng qua chỉ là ......... được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở đó.” A. Hình ảnh B. Vật thể C. Thông tin D. Vật chất 49. Lựa chọn câu điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định của chủ nghĩa duy vật biện chứng :” Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định ......... có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại” A. Nội dung B. Bản chất C. Cái riêng D. Cái đơn nhất 50. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: A. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan

A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người

62. Thuyết bất khả tri là gì? A. Là lý thuyết phủ nhận sự tồn tại của thế giới khách quan B. Là lý thuyết bàn về sự tồn tại của thế giới C. Là học thuyết phủ nhận khả năng nhận thức của con người D. Là học thuyết thừa nhận khả năng nhận thức của con người 63. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: “Mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm”? A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. 64. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu? A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người. B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình. C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua các lực trong tự nhiên. D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm 65. Biện chứng khách quan là gì? A. Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân tồn tại khách quan, độc lập với ý thức người B. Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng độc lập với ý thức người C. Là khái niệm chỉ biện chứng của tư duy D. Là khái niệm chỉ sự liên hệ trong thế giới khách quan 66. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì? A. Tính giai cấp. B. Không có tính giai cấp. C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng D. Thế giới quan 67. Triết học Mác ra đời vào lúc nào? A. Thế kỷ XVII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX 68. Khi điều kiện có tính tất yếu thay đổi, mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả sẽ như thế nào? A. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh không gây ảnh hưởng đến mối quan hệ đó. B. Điều kiện hay hoàn cảnh thay đổi có thể làm thay đổi kết quả do một nguyên nhân gây ra C. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả không thay đổi do nó bị quy đinh bởi thực thể tinh thần ngoài điều kiện hay hoàn cảnh. D. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh chỉ là cái tồn tại độc lập so với kết quả. 69. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường? A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui. B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội. C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên. D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được bản chất của các quá trình xã hội 70. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”: A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển. B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển.

C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển. D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển.

71. Đặc trưng của “tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là gì? A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ. C. Kế thừa các nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển. D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ. 72. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là: A. Quần chúng nhân dân lao động. B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất. C. Giai cấp thống trị xã hội. D. Các lực lượng siêu tự nhiên. 73. Phạm trù triết học chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất gọi là gì? A. Cái đơn nhất B. Hiện tượng C. Cái riêng D. Hình thức 74. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người: A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất 75. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản: A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng 76. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật? A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập C. Quy luật phủ định của phủ định D. Không có quy luật nào 77. Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ: A. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội. B. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội. C. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động. D. Mối quan hệ về mặt kinh tế giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội 78. Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào? A. Thời kỳ cổ đại B. Thời kỳ trung cổ (thế kỷ XIV) C. Thời kỳ trung cổ, phục hưng (thế kỷ XV-XVIII) D. Thời kỳ cận đại 79. Khái niệm dùng để chỉ sự vận động có tính kế thừa, tính đi lên và không thẳng tắp của sự vật, hiện tượng là: A. Đường cong B. Đường xoáy ốc C. Đường giao nhau D. Đương thẳng 80. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm: A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước. C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng 81. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức người là: A. Hiện thực khách quan

B. Thực tại khách quan. C. Cảm giác D. Phản ánh

93. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là: A. Quần chúng nhân dân lao động. B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất. C. Giai cấp thống trị xã hội. D. Các lực lượng siêu tự nhiên. 94. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”: A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển. B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển. C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển. D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển. 95. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường? A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui. B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội. C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên. D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát hiện thực xã hội nhưng không làm rõ được bản chất của các quá trình xã hội 96. Nhận thức lý tính có những hình thức nào? A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng B. Biểu tượng, suy luận C. Cảm giác, tri giác D. Khái niệm, phán đoán, suy luận 97. Triết học Mác ra đời vào lúc nào? A. Thế kỷ XVII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX 98. Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là gì? A. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật. B. Tích lũy về lượng đạt tới giới hạn điểm nút. C. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật. D. Để sự phát triển diễn ra tự nhiên, khách quan 99. Phạm trù triết học chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất gọi là gì? A. Cái đơn nhất B. Hiện tượng C. Cái riêng D. Hình thức 100. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là: A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn B. Khả năng tiếp nhận thông tin C. Lưu giữ thông tin D. Phản ánh thế giới một cách bị động 101. Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là: A. Tư liệu sản xuất. B. Người lao động. C. Công cụ lao độn D. Tri thức 102. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là: A. Con người hiện thực B. Con người trừu tượng. C. Con người hành động. D. Con người tư duy. 103. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là: A. Nền tảng của xã hội.

B. Nền tảng vật chất của xã hội C. Nền tảng tinh thần của xã hội D. Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội

104. Lựa chọn câu điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định của chủ nghĩa duy vật biện chứng :” Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định ......... có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại” A. Nội dung B. Bản chất C. Cái riêng D. Cái đơn nhất 105. Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là: A. Xuất phát từ ý muốn khách quan B. Xuất phát từ tư duy. C. Xuất phát từ ý thức D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất. 106. Chọn đáp án đúng nhất. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức? A. Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo. B. Là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội. C. Ý thức mang bản chất trực giác D. Ý thức có bản chất là tư duy. 107. Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần: A. Phát huy tính năng động chủ quan. B. Xuất phát từ thực tế khách quan. C. Cả A và B D. Không có phương án đúng 108. Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào? A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cáchmạng B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng. D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng 109. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ: A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến B. Nguyên lý về sự phát triển C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức 110. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào? A. 1 nguyên lý, 1 quy luật B. 2 nguyên lý, 2 quy luật C. 2 nguyên lý, 3 quy luật D. 3 nguyên lý, 3 quy luật 111. Tại sao khoa học không dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu vào nắm bắt cái bản chất sự vật:” Bởi vì: A. Bản chất là cái chi phối sự vật B. Hiện tượng đôi khi xuyên tạc bản chất C. Bản chất và hiện tượng có sự thống nhất D. Bản chất và hiện tương tồn tại khách quan 112. Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển? A. Sự phát triển do thượng đế tạo nên B. Sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn C. Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn. D. Bao gồm A và C 113. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là: A. Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan