Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

nguyen li ke toan bai tap quizz, Exercises of Economics

thuế GTGT là 9.920đ/chai. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là: 9.920/(1 + 55%) x 95% x 1.

Typology: Exercises

2021/2022

Uploaded on 09/11/2022

mai-huyen-4
mai-huyen-4 🇻🇳

4

(8)

9 documents

1 / 48

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 1:
1. (MTHT 1) Điều nào sau đây không phải là một bước trong quy trình kế toán
a. Xác định
b. Đơn vị kinh tế
c. Ghi chép
d. Cung cấp thông tin
2. (MTHT 1) Phát biểu nào sau đây về người sử dụng thông tin kế toán là không chính xác?
a. Quản lý là người sử dụng bên trong.
b. Cơ quan thuế là người sử dụng bên ngoài.
c. Chủ nợ hiện tại là người sử dụng bên ngoài
d. Cơ quan quản lý là người sử dụng bên trong.
3. (MTHT 2) Nguyên tắc giá lịch sử nêu rõ:
a. tài sản ban đầu được ghi nhận theo giá gốc và được điều chỉnh khi giá trị hợp lý thay đổi.
b. các hoạt động của một đơn vị phải được lưu giữ riêng biệt và tách bạch với chủ sở hữu của
nó.
c. tài sản nên được ghi nhận bằng giá trị của chúng.
d. chỉ dữ liệu giao dịch có khả năng được thể hiện dưới dạng tiền mới được đưa vào ghi chép
kế toán.
4. (MTHT 2) Phát biểu nào sau đây về các giả định cơ bản là đúng?
a. Các giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán.
b. Giả định đơn vị kinh tế nói rằng cần có một đơn vị kế toán cụ thể.
c. Giả định đơn vị tiền tệ cho phép kế toán đo chiến thôn lường tinh thần nhân viên.
d. Công ty tư nhân không phải là đơn vị kinh tế.
5. (MTHT 2) Ba loại đơn vị kinh doanh là:
a. công ty tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và công ty hợp danh.
b. công ty tư nhân, công ty hợp danh và công ty cổ phần.
c. công ty tư nhân, công ty hợp danh, và các doanh nghiệp lớn.
d. công ty tài chính, công ty sản xuất và công ty dịch vụ.W
6. (MTHT 3) Lợi nhuận thuần đạt được trong một khoảng thời gian khi:
a. tài sản vượt quá nợ phải trả.
b. tài sản vượt quá doanh thu.
c. chi phí vượt quá doanh thu.
d. doanh thu vượt chi phí.
7. (MTHT 3) Tính đến ngày 31/12/2020, công ty Stoneland có tài sản là €3,500 và vốn chủ sở
hữu là €2,000. Nợ phải trả của Stoneland tính đến ngày 31/12/2020 là bao nhiêu?
a. €1,500. b. €1,000. c. €2,500. d. €2,000.
8. (MTHT 4) Thực hiện các dịch vụ chưa thu tiền sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần của
phương trình kế toán cơ bản sau:
a. tăng tài sản và giảm vốn chủ sở hữu.
b. tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
c. tăng tài sản và tăng nợ phải trả.
d. tăng nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu.
9. (MTHT 4) Sự kiện nào sau đây không được ghi trong ghi chép kế toán?
a. Thiết bị được mua chịu.
b. Một nhân viên nghỉ hưu.
c. Một khoản đầu tư bằng tiền vào doanh nghiệp.
d. Công ty trả cổ tức bằng tiền.
10. (MTHT 4) Trong năm 2020, tài sản của Công ty Xia Lin đã giảm ¥500,000 và nợ phải trả
giảm ¥900,000. Do đó vốn chủ sở hữu của nó:
a. tăng ¥400,000.
b. giảm ¥1,400,000
c. giảm ¥400,000
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30

Partial preview of the text

Download nguyen li ke toan bai tap quizz and more Exercises Economics in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 1:

1. (MTHT 1) Điều nào sau đây không phải là một bước trong quy trình kế toán

a. Xác định

b. Đơn vị kinh tế

c. Ghi chép

d. Cung cấp thông tin

2. (MTHT 1) Phát biểu nào sau đây về người sử dụng thông tin kế toán là không chính xác?

a. Quản lý là người sử dụng bên trong.

b. Cơ quan thuế là người sử dụng bên ngoài.

c. Chủ nợ hiện tại là người sử dụng bên ngoài

d. Cơ quan quản lý là người sử dụng bên trong.

3. (MTHT 2) Nguyên tắc giá lịch sử nêu rõ:

a. tài sản ban đầu được ghi nhận theo giá gốc và được điều chỉnh khi giá trị hợp lý thay đổi.

b. các hoạt động của một đơn vị phải được lưu giữ riêng biệt và tách bạch với chủ sở hữu của

nó.

c. tài sản nên được ghi nhận bằng giá trị của chúng.

d. chỉ dữ liệu giao dịch có khả năng được thể hiện dưới dạng tiền mới được đưa vào ghi chép

kế toán.

4. (MTHT 2) Phát biểu nào sau đây về các giả định cơ bản là đúng?

a. Các giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán.

b. Giả định đơn vị kinh tế nói rằng cần có một đơn vị kế toán cụ thể.

c. Giả định đơn vị tiền tệ cho phép kế toán đo chiến thôn lường tinh thần nhân viên.

d. Công ty tư nhân không phải là đơn vị kinh tế.

5. (MTHT 2) Ba loại đơn vị kinh doanh là:

a. công ty tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và công ty hợp danh.

b. công ty tư nhân, công ty hợp danh và công ty cổ phần.

c. công ty tư nhân, công ty hợp danh, và các doanh nghiệp lớn.

d. công ty tài chính, công ty sản xuất và công ty dịch vụ.

6. (MTHT 3) Lợi nhuận thuần đạt được trong một khoảng thời gian khi:

a. tài sản vượt quá nợ phải trả.

b. tài sản vượt quá doanh thu.

c. chi phí vượt quá doanh thu.

d. doanh thu vượt chi phí.

7. (MTHT 3) Tính đến ngày 31/12/2020, công ty Stoneland có tài sản là €3,500 và vốn chủ sở

hữu là €2,000. Nợ phải trả của Stoneland tính đến ngày 31/12/2020 là bao nhiêu?

a. €1,500. b. €1,000. c. €2,500. d. €2,000.

8. (MTHT 4) Thực hiện các dịch vụ chưa thu tiền sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần của

phương trình kế toán cơ bản sau:

a. tăng tài sản và giảm vốn chủ sở hữu.

b. tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.

c. tăng tài sản và tăng nợ phải trả.

d. tăng nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu.

9. (MTHT 4) Sự kiện nào sau đây không được ghi trong ghi chép kế toán?

a. Thiết bị được mua chịu.

b. Một nhân viên nghỉ hưu.

c. Một khoản đầu tư bằng tiền vào doanh nghiệp.

d. Công ty trả cổ tức bằng tiền.

10. (MTHT 4) Trong năm 2020, tài sản của Công ty Xia Lin đã giảm ¥500,000 và nợ phải trả

giảm ¥900,000. Do đó vốn chủ sở hữu của nó:

a. tăng ¥400,000.

b. giảm ¥1,400,

c. giảm ¥400,

d. tăng ¥1,400,000.

11. (MTHT 4) Thanh toán một khoản nợ phải trả người bán, sẽ có ảnh hưởng đến các thành

phần của phương trình kế toán cơ bản như sau.

a. giảm vốn chủ sở hữu và giảm nợ phải trả.

b. tăng tài sản và giảm nợ phải trả.

c. giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.

d. giảm tài sản và giảm nợ phải trả.

12. (MTHT 5) Phát biểu nào sau đây là sai?

a. Một báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm tắt thông tin về dòng tiền vào (thu tiền) và dòng tiền ra

(chi trả) trong một khoảng thời gian cụ thể.

b. Báo cáo tình hình tài chính báo cáo các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một ngày

cụ thể.

c. Báo cáo kết quả hoạt động trình bày các khoản doanh thu, chi phí, tài sản và nợ trong một

khoảng thời gian cụ thể.

d. Báo cáo lợi nhuận giữ lại tóm tắt những thay đổi của lợi nhuận giữ lại trong một khoảng

thời gian cụ thể.

13. (MTHT 5) Vào ngày cuối cùng của kỳ, Công ty Jim Otto mua chịu một chiếc máy trị giá

$900. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến:

a. chỉ có báo cáo kết quả hoạt động.

b. chỉ có báo cáo tình hình tài chính.

c. chỉ có báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo lợi nhuận giữ lại.

d. chỉ có báo cáo báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lợi nhuận giữ lại và báo cáo tình hình tài

chính.

14. (MTHT 5) Báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là:

a. báo cáo kết quả hoạt động.

b. báo cáo lợi nhuận giữ lại.

c. báo cáo tình hình tài chính.

d. báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

*15. (MTHT 6) Dịch vụ được thực hiện bởi kế toán công bao gồm:

a. kiểm toán, thuế, và tư vấn quản lý.

b. kiểm toán, lập ngân sách, và tư vấn quản lý.

c. kiểm toán, lập ngân sách, và kế toán chi phí.

d. kiểm toán nội bộ, ngân sách, và tư vấn quản lý.

CHƯƠNG 2:

1. (MTHT 1) Phát biểu nào sau đây về tài khoản là đúng?

a. Phía bên phải của tài khoản là bên ghi nợ hoặc tăng.

b. Tài khoản là một ghi chép kế toán riêng biệt cho các khoản tăng, giảm của từng khoản mục

tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cụ thể.

c. Có các tài khoản riêng cho các khoản mục tài sản và nợ phải trả cụ thể nhưng chỉ có một tài

khoản cho các khoản mục vốn chủ sở hữu.

d. Bên trái của tài khoản là bên ghi có, hoặc giảm.

2. (MTHT 1) Khoản ghi nợ

a. tăng cả tài sản và nợ phải trả.

b. giảm cả tài sản và nợ phải trả.

c. tăng tài sản và giảm nợ phải trả.

d. giảm tài sản và tăng nợ phải trả.

3. (MTHT 1) Tài khoản doanh thu:

a. được ghi tăng bởi khoản ghi nợ.

b. được ghi giảm bởi khoản ghi có.

c. có số dư thông thường bên nợ.

d. được ghi tăng bởi khoản ghi có.

14. (MTHT 4) Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

a. một bút toán nhật ký được chuyển sổ hai lần.

b. mua vật tư trả chậm được ghi nợ Vật Tư và ghi có Tiền.

c. chia cổ tức £100 được ghi nợ Cổ Tức £1,000 và được ghi có Tiền £100.

d. khoản thanh toán £450 trả chậm được ghi nợ Phải Trả Người Bán £45 và ghi có Tiền £45.

15. (MTHT 4) Bảng cân đối thử của Công ty Jeong có các tài khoản với số dư thông thường

như sau: Tiền $5,000, Doanh Thu Dịch Vụ $85,000, Lương và Tiền Công Phải Trả $4,000,

Chi Phí Lương và Tiền Công $40,000, Chi Phí Thuê $10,000, Vốn Cổ Phần – Phổ Thống

$42,000, Cổ Tức $15,000, và Thiết Bị $61,000. Khi lập bảng cân đối thử, số tổng cộng cột ghi

nợ là:

a. $131,000 (Tài sản (Tiền+ thiết bị)+ Chi phí + cổ tức).

b. $216,000.

c. $91,000.

d. $116,000.

CHƯƠNG 4:

1. (MTHT 1) Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác liên quan đến bảng tính nháp?

a. Bảng tính nháp là một công cụ làm việc quan trọng của kế toán.

b. Bảng tính nháp được cung cấp cho ban quản lý và các đối tượng khác có quan tâm.

c. Bảng tính nháp không thể được sử dụng như là một cơ sở cho việc chuyển sổ sang các sổ

cái tài khoản.

d. Các báo cáo tài chính có thể được lập trực tiếp từ bảng tính nháp trước khi ghi nhật ký và

chuyển vào tài khoản các bút toán điều chỉnh.

2. (MTHT 1) Trong một bảng tính nháp, lợi nhuận thuần được nhập vào trong những cột sau

đây:

a. báo cáo kết quả hoạt động (Nợ) và báo cáo tình hình tài chính (Nợ).

b. báo cáo kết quả hoạt động (Có) và báo cáo tình hình tài chính (Nợ).

c. báo cáo kết quả hoạt động (Nợ) và báo cáo tình hình tài chính (Có)

d. báo cáo kết quả hoạt động (Có) và báo cáo hình tài chính (Có).

3. (MTHT 1) Trong bảng cân đối thử chưa điều chỉnh của bảng tính nháp cho năm kết thúc

vào ngày 31/12/2020, Công ty Kim đã báo cáo Thiết Bị trị giá NT$120,000. Các bút toán điều

chỉnh cuối năm yêu tin cầu một điều chỉnh NT$15,000 cho chi phí khấu hao thiết bị. Sau khi

bảng cân đối thử đã điều chỉnh được hoàn thành, số tiền nào sẽ được trình bày trong các cột

báo cáo tài chính?

a. Một nợ NT$105,000 cho Thiết Bị trong cột báo cáo tình hình tài chính.

b. Một có NT$15,000 cho Chi Phí Khấu Hao trong cột báo cáo kết quả hoạt động.

c. Một nợ NT$120,000 cho Thiết Bị trong cột báo cáo tình hình tài chính.

d. Một nợ NT$15,000 cho Khấu Hao Lũy Kế – Thiết Bị trong cột báo cáo tình hình tài chính.

4. (MTHT 2) Một tài khoản có số dư bằng không sau khi các bút toán khóa sổ đã được ghi

nhật ký và đã được chuyển vào tài khoản là:

a. Doanh Thu Dịch Vụ.

b. Vật Tư.

c. Bảo Hiểm Trả Trước.

d. Khấu Hao Lũy Kế - Thiết Bị

5. (MTHT 2) Khi một khoản lỗ thuần đã phát sinh, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh được:

a. ghi nợ và Lợi Nhuận Giữ Lại được ghi có.

b. ghi có và Lợi Nhuận Giữ Lại được ghi nợ.

c. ghi nợ và Cổ Tức được ghi có.

d. ghi có và Cổ Tức được ghi nợ.

6. (MTHT 2) Quá trình khóa sổ liên quan đến các bút toán riêng để khóa (1) các chi phí, (2)

cổ tức, (3) các doanh thu, và (4) xác định kết quả kinh doanh. Thứ tự đúng của các bút toán là:

a. (4), (3), (2), (1).

b. (1), (2), (3), (4).

c. (3), (1), (4), (2).

d. (3), (2), (1), (4).

7. (MTHT 2) Loại tài khoản nào sẽ xuất hiện trong bảng cân đối thử sau khóa sổ?

a. Các tài khoản thường xuyên (thực).

b. Các tài khoản tạm thời (danh nghĩa).

c. Các tài khoản xuất hiện trong các cột báo cáo kết quả hoạt động của một bảng tính nháp.

d. Không có câu trả lời nào là đúng.

8. (MTHT 3) Tất cả những phần sau là các bước bắt buộc trong chu trình kế toán, ngoại trừ:

a. ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán khóa sổ.

b. lập các báo cáo tài chính.

c. ghi nhật ký các giao dịch.

d. lập bảng tính nháp.

9. (MTHT 3) Thứ tự đúng của các bước sau đây trong chu trình kế toán là:

a. lập bảng cân đối thử chưa điều chỉnh, ghi nhật ký các giao dịch, chuyển vào sổ cái tài

khoản, ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán điều chỉnh.

b. ghi nhật ký các giao dịch, lập bảng cân đối thử chưa điều chỉnh, chuyển vào sổ cái tài

khoản, ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán điều chỉnh.

c. ghi nhật ký các giao dịch, chuyển vào sổ cái tài khoản, lập bảng cân đối thử chưa điều

chỉnh, ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán điều chỉnh.

d. lập bảng cân đối thử chưa điều chỉnh, ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán điều

chỉnh, ghi nhật ký các giao dịch, chuyển vào sổ cái tài khoản.

10. (MTHT 3) Khi Công Ty Lopez mua vật tư trị giá $600, nó đã ghi chép sai một có cho Vật

Tư $6,000 và một nợ cho Tiền $6,000. Trước khi sửa lỗi sai này:

a. Tiền bị ghi nhận cao hơn và Vật Tư bị ghi nhận cao hơn.

b. Tiền bị ghi nhận thấp hơn và Vật Tư bị ghi nhận thấp hơn.

c. Tiền bị ghi nhận thấp hơn và Vật Tư bị ghi nhận cao hơn.

d. Tiền bị ghi nhận cao hơn và Vật Tư bị ghi nhận thấp hơn.

11. (MTHT 3) Tiền €100 đã nhận tại thời gian dịch vụ đã được thực hiện, đã được ghi nhật ký

và đã chuyển vào tài khoản như một nợ cho Tiền €100 và một có cho Phải Thu Khách Hàng

€100. Giả sử bút toán sai không được đảo lại, bút toán sửa sai là:

a. nợ Doanh Thu Dịch Vụ €100 và có Phải Thu Khách Hàng €100.

b. nợ Phải Thu Khách Hàng €100 và có Doanh Thu Dịch Vụ €100.

c. nợ Tiền €100 và có Doanh Thu Dịch Vụ €100.

d. nợ Phải Thu Khách Hàng €100 và có Tiền €100.

12. (MTHT 4) Thứ tự đúng của phần trình bày trong một báo cáo tình hình tài chính được

phân loại cho các tài sản ngắn hạn sau đây là:

a. phải thu khách hàng, tiền, bảo hiểm trả trước, hàng tồn kho.

b. bảo hiểm trả trước, hàng tồn kho, phải thu khách hàng, tiền.

c. tiền, phải thu khách hàng, hàng tồn kho, bảo hiểm trả trước.

d. hàng tồn kho, tiền, phải thu khách hàng, bảo hiểm trả trước.

13. (MTHT 4) Một công ty đã mua một lô đất. Công ty sẽ xây một xưởng sản xuất trên đất

trong khoảng 5 năm. Trong 5 năm trước khi xây dựng, đất sẽ bị bỏ hoang. Đất sẽ được báo

cáo là:

a. bất động sản, nhà xưởng, và thiết bị.

b. chi phí đất đai.

c. một khoản đầu tư dài hạn.

d. một tài sản vô hình.

14. (MTHT 4) Trong một báo cáo tình hình tài chính được phân loại, tài sản và nợ phải trả

thường được trình bày theo thứ tự sau:

d. tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ ngắn hạn.

15. (MTHT 4) Tài sản ngắn hạn được liệt kê:

7. (MTHT 4) Các bước trong chu kỳ kế toán ở công ty thương mại tương tự như ở công ty

dịch vụ ngoại trừ

a. công ty thương mại có thể cần có thêm bút toán nhật ký điều chỉnh cho hàng tồn kho.

b. công ty thương mại không cần có bút toán nhật ký khóa sổ.

c. công ty thương mại không cần có bảng cân đối thử sau khóa sổ.

d. công ty thương mại cần có báo cáo kết quả hoạt động.

8. (MTHT 5) báo cáo kết quả hoạt động của công ty thương mại trình bày từng mục sau,

ngoại trừ:

a. lợi nhuận gộp.

b. giá vốn hàng bán.

c. phần doanh thu bán hàng.

d, phần hoạt động đầu tư

9. (MTHT 5) Nếu doanh thu bán hàng thuần là €400,000, giá vốn hàng bán là €310,000 và chi

phí hoạt động là €60,000, lợi nhuận gộp là:

a. €30,000.

b. €90,000.

c. €340,000.

d. €400,000.

*10. (MTHT 6) Trong bảng tính nháp sử dụng hệ thống tồn kho kê khai thường xuyên, Hàng

Tồn Kho được trình bày trong các cột sau:

a. bên nợ cân đối thử đã điều chỉnh và bên nợ báo cáo tình hình tài chính.

b. bên nợ báo cáo kết quả hoạt động và bên nợ báo cáo tình hình tài chính.

c. bên có báo cáo kết quả hoạt động và bên nợ báo cáo tình hình tài chính.

d. bên có báo cáo kết quả hoạt động và bên nợ cân đối thử đã điều chỉnh.

*11. (MTHT 7) Việc xác định giá vốn hàng bán trong hệ thống kiểm kê định kỳ:

a. chiết khấu mua hàng được trừ khỏi mua hàng thuần.

b. chi phí vận chuyển hàng bán được cộng vào mua hàng thuần.

c. hàng mua trả lại và giảm giá được trừ khỏi mua hàng thuần.

d. chi phí vận chuyển hàng mua được cộng vào mua hàng thuần.

*12. (MTHT 7) Nếu giá trị tồn kho đầu kỳ là HK$600,000, giá trị hàng mua là HK$3,800,

và giá trị tồn kho cuối kì là HK$500,000, giá vốn hàng bán là:= đầu kì+ giá trị hàng mua- cuối

a. HK$3,900,000.

b. HK$3,700,000.

c. HK$3,300,000.

d. HK$4,200,000.

*13. (MTHT 7) Khi hàng hóa được mua để bán lại bởi một công ty sử dụng một hệ thống

kiểm kê định kỳ:

a. hàng mua được ghi nợ Hàng Tồn Kho.

b. hàng mua chịu được ghi nợ Mua Hàng.

c. hàng mua trả lại được ghi nợ vào Hàng Mua Trả Lại và Giảm Giá.

d. chi phí vận chuyển được ghi nợ Mua Hàng.

CHƯƠNG 6

1. (MTHT 1) Điều nào sau đây không bao gồm trong kiểm kê hàng tồn kho của công ty?

a. Hàng nhận ký gửi từ công ty khác.

b. Hàng vận chuyển ký gửi đến công ty khác.

c. Hàng đang chuyển từ công ty khác theo giá to FOB điểm đi.

d. Bao gồm tất cả các câu trên.

2. (MTHT 1) Theo kết quả kiểm kê kỹ lưỡng hàng tồn kho, Công ty Railway xác định rằng

hàng tồn kho có giá trị €180,000 vào ngày 31/12/2020. Con số này chưa xem xét đến các sự

kiện sau đây. Rogers Consignment hiện có hàng giá trị €35,000 trên sàn bán hàng là của

Railway nhưng đang được bán ký gửi bởi Rogers. Giá bán của những hàng hóa này là

€50,000. Railway đã mua €13,000 hàng hóa đã được vận chuyển vào ngày 27/12, FOB điểm

đến, sẽ được Railway nhận vào ngày 3/1. Xác định số lượng hàng tồn kho chính xác mà

Railway cần báo cáo.

a. €230,000.

b. €215,000.

c. €228,000.

d. €193,000.

3. (MTHT 1) Giá trị hàng có sẵn để bán bao gồm 2 yếu Đại tố: Hàng tồn kho đầu kỳ và:

a. hàng tồn kho cuối kỳ.

b. giá trị hàng mua.

c. giá vốn hàng bán.

d. tất cả các câu trả lời trên đều đúng.

4. (MTHT 2) Cửa hàng Tinker Bell Magic có thông tan tin sau đây:

Số lương Đơn giá

Hàng tồn kho, 1/1 8,000 £

Mua hàng, 19/6 13,000 £

Mua hàng, 8/11 5,000 £

Nếu Tinker Bell có 9,000 đơn vị tồn kho vào 31/12, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ theo

FIFO là: b. £108,000. d. £117,000.

a. £99,000.

b. £108,

c. £113,000.

d. £117,000.

5. (MTHT 2) Davidson Electronics có những thông tin sau đây:

Số lương Đơn giá

Hàng tồn kho, 1/1 5,000 £

Mua hàng, 2/4 15,000 £

Mua hàng, 28/8 20,000 £

Nếu Davidson Electronics có 7,000 đơn vị tồn kho vào 1/12, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ

theo phương pháp bình quân là:

a. £84,000.

b. £70,000.

c. £56,000.

d. £75,250.

6. (MTHT 2) Trong giai đoạn giá tăng, giá bình quân sẽ làm:

a. lợi nhuận thuần cao hơn FIFO.

b. lợi nhuận thuần giống/ như FIFO.

c. lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO.

d.lợi nhuận thuần bằng với phương pháp giá đích danh.

7. (MTHT 2) Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho

không bao gồm:

a. ảnh hưởng thuế.

b. ảnh hưởng báo cáo tình hình tài chính.

c. ảnh hưởng báo cáo kết quả hoạt động.

d. Hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên với kiểm kê định kỳ.

8. (MTHT 3) Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantis Aquarium bị ghi nhận thấp hơn NT$122,000.

Ảnh hưởng của sai sót này đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận thuần, tương ứng là:

a. thấp hơn, cao hơn.

b. cao hơn, thấp hơn.

c. cao hơn, cao hơn.

d. thấp hơn, thấp hơn.

2. (MTHT 1) Giả định kỳ kế toán quy định rằng:

a. các công ty phải đợi cho đến khi kết thúc năm dương lịch để lập báo cáo tài chính.

b. các công ty dùng năm tài chính để báo cáo thông tin tài chính.

c. có thể chia đời sống kinh tế của một doanh nghiệp thành nhiều kỳ kế toán.

d. các công ty ghi nhận thông tin trong kỳ kế toán xảy linh thi ra sự kiện.

3. (MTHT 1) Phát biểu nào sau đây về kế toán dồn tích là sai?

a. Các sự kiện làm thay đổi báo cáo tài chính của một công ty được ghi nhận trong các kỳ xảy

ra các sự kiện đó.

b. Doanh thu được ghi nhận trong kỳ thực hiện dịch vụ.

c. Cơ sở này phù hợp với Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS.

d. Chỉ ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền, và chỉ ghi nhận chi phí khi trả tiền.

CHƯƠNG 1:

Phần 1: LÝ THUYẾT

  1. Nợ phải trả của doanh nghiệp là các phần nợ trong số tài khoản, nghĩa là các khoản nợ và nghĩa vụ phải thực hiện có
  2. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là Vốn CSH trong tổng tài sản của công ty
  3. a) Vốn cổ phần- phổ thông là mô tả số tiền mà các cổ đông đã trả cho các cổ phiếu mà họ mua b) Trong doanh nghiệp tư nhân, vốn chủ sở hữu gọi là vốn
  4. (a) Lợi nhuận thuần (thu nhập thuần, lãi thuần)=doanh thu-chi phí (>0). Lỗ thuần=Chi phí-Doanh thu (>0 ) (b) Lợi nhuận thuầ6n tăng làm vốn chủ sở hữu tăng, lỗ thuần tăng làm vốn chủ sở hữu giảm. (c) Trong công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu gồm có: Vốn CP-PT, Lợi nhuận giữ lại (Doanh Thu, Chi Phí, Cổ tức).
  5. (a) chi phí là giá trị của tài sản hoặc dịch vụ được sử dụng trong quá trình tạo doanh thu (b) Chi Phí làm giảm vốn chủ sở hữu do hoạt động của doanh nghiệp.
  6. (a) Doanh thu làm tăng vốn CSH từ các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích đạt được lợi nhuận (b). Doanh Thu Có Thể có được từ việc bán hàng hóa, thực hiện dịch vụ, cho thuê tài sản và cho vay tiền
  7. Công ty bán hàng và thu được Séc(checks) / lệnh chuyển tiền, vậy Séc(checks)/ lệnh chuyển tiền này sẽ được ghi nhận vào tài khoản Doanh thu.
  8. (a) Tài sản thuần (vốn CSH) là nguồn vốn sở hữu của cổ đông (b) “Tài sản thuần là tên gọi khác của?
  9. Vốn CP-PT, Doanh Thu làm tăng Vốn CSH làm tăng “vốn chủ sở hữu”
  10. Vốn CP-PT, Doanh Thu làm tăng Vốn CSH.
  11. Những thông tin liên quan đến: doanh thu, chi phí, lợi nhuận thuần(lỗ thuần) ; sẽ xuất hiện trên Báo Cáo Kết quả hoạt động
  12. Có 5 báo tài chính gồm: Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo Lợi nhuận giữ lại, Báo cáo tình hình tài chính,Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo thu nhập toàn diện.
  13. Báo cáo Tình hình tài chính phản ánh tại “Thời điểm”?
  1. “Phản ánh tình hình tài chính: tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm(cuối kỳ)” là nội dung của Báo cáo tình hình tài chính.
  2. Báo cáo tình hình tài chính còn có tên gọi khác là Bảng cân đối kế toán
  3. “Phản ảnh sự thay đổi của lợi nhuận giữ lại sau một thời kỳ, kết hợp số liệu của báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động” là nội dung của Báo cáo lợi nhuận giữ lại 18.Báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo lợi nhuận giữ lại phản ảnh “thời kỳ”?
  4. Việc ghi nhận “khoản ứng trước của khách hàng về dịch vụ sẽ thực hiện trong tương lai” vào tài khoản “Doanh thu nhận trước, Doanh thu chưa thực hiện” là phù hợp với nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
  5. Việc ghi nhận “một khoản chi phí đã trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán” vào Tài khoản “Chi phí trả trước, Chi phí chưa hết hạn” là phù hợp với Nguyên tắc ghi nhận chi phí.
  6. “Độ dài của những khoảng thời gian bằng nhau mà vào cuối khoảng thời gian đó, kế toán phải lập báo cáo”, đó nội dung của Giả định kỳ kế toán
  7. Có 4 giả định: +Giả định đơn vị tiền tệ: Yêu cầu các công ty chỉ bao gồm trong ghi chép kế toanscacs dữ liệu giao dịch có thể được thể hiện bằng tiền. giả định đơn vị tiền tệ là rất quan trọng để áp dụng nguyên tắc giá lịch sử. +Giả định đơn vị kinh tế: Một đơn vị kinh tế có thể là bất kỳ tổ chức hoặc đơn vị nào trong xã hội. Đó Có Thể Là 1 công ty, một tổ chức chính phủ, một đô thị hoặc một ngôi đền. Đòi hỏi các hoạt động của đơn vị phải tách biệt với các hoạt động của CSH và tất cả các đơn vị kinh tế khác. +Giả định kỳ kế toán: Đời sống kinh tế của doanh nghiệp có thể được chia thành các kỳ kế toán. +Giả định hoạt động liên tục: Giả định rằng doanh nghiệp tiếp tục hoạt động trong tương lai có thể dự đoán được.
  8. Có 5 nguyên tắc:
  • Nguyên tắc giá lịch sử: cho rằng các công ty ghi chép tài sản bằng chi phí của họ bỏ ra. Điều Này Đúng Không chỉ tại thời điểm tài sản được mua mà còn trong thời gian giữ tài sản. +Nguyên tắc giá trị hợp lí: quy định rằng tài sản và nợ phải được báo cáo theo giá trị hợp lí (giá nhận được khi bán một tài sản hoặc thanh toán khoản nợ). Đối với 1 số loại tài sản và nợ phải trả, thông tin giá trị hợp lý có thể hữu ích hơn giá trị lịch sử. +Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: yêu cầu các công ty ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán đáp ứng nghĩa vụ phải thực hiện +Nguyên tắc ghi nhận chi phí (phù hợp): yêu cầu các công ty ghi nhận chi phí được thực hiện kèm theo ghi nhận doanh thu.. Thuật ngữ phù hợp đôi khi được sử dụng trong ghi nhận chi phí để biểu thị mối quan hệ giữa chi phí đã bỏ ra và doanh thu đạt được. +Nguyên tắc công bố đầy đủ: yêu cầu các công ty trình bày tất cả các tình huống và sự kiện sẽ tạo ra khác biệt đối với người sử dụng báo cáo tài chính
  1. Trong Bảng cân đối thử trước khi điều chỉnh, có số dư của các tài khoản thuộc loại nào?
  2. “Phản ảnh chi tiết số hiện có, sô phát sinh tăng, giảm của từng loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, rút vốn CSH”, “Cổ tức” là nội dung của:
  3. Thuật ngữ “Nợ”, “Có” có nghĩa là?
  4. “Bảng liệt kê tất cả các tài khoản mà công ty sử dụng cà số hiệu riêng của mỗi tài khoản” thì được gọi là Hệ thống tài khoản.
  5. “Mỗi nghiệp vụ (giao dịch) kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 tài khoản và được ghi nhận ít nhất vào một bên Nợ và một bên Có với số tiền bằng nhau” là nội dung của Phương pháp ghi nợ, có.
  6. Tài khoản là 1 ghi chép riêng biệt của kế toán về các tài khoản tăng và giảm của một tài sản, nợphải trảhoặcvốn chủ sở hữu cụ thể.
  7. “Sổ của các bút toán gốc, sổ của bút toán ban đầu” là tên gọi khác của Sổ nhật ký.
  8. Tài khoản chữ T, thực tế là dạng giản đơn của Tài khoản 3 cột.. nhật kí hay sổ tài khoản)?
  9. a)Số dư bất thường của một tài khoản, nghĩa là Khi số dư xuất hiện ở bên giảm của tài khoản
  1. Công cụ của sổ nhật ký.
  2. Bút toán phức tạp(bút toán kép) là bút toán yêu cầu 3 tài khoản trở lên.
  3. Sổ tài khoản là gì? Sổ cái là gì? Sổ tài khoản là một nhóm các tài khoản mà 1 công ty sử dụng. Sổ tài khoản cung cấp số dư của từng tài khoản cũng như theo dõi những thay đổi trong các số dư này. Số cái: chứa tất cả các loại tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn CSH 37. Hệ thống tài khoản: liệt kê các tài khoản và số hiệu tài khoản để xác định vị trí của chúng trong sổ cái. Hệ Thống đánh số xác định các tài khoản thường bắt đầu bằng tài khoản thuộc báo cáo tình hình tài chính và tiếp theo là tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động. Số lượng và các loại tài khoản sẽ khác nhau đối với mỗi công ty, Số lượng tài khoản phụ thuộc vào số liệu chi tiết mà nhà quản lí mong muốn.
  4. Khái niệm về các nội dung có liên quan đến hệ thống tài khoản?
  5. Nếu trên bảng Cân đối thử, tổng số dư nợ= tổng số sư có, kế toán có thể kết luận gì?
  6. cho biết cách dùng kí hiệu tiền tệ.
  7. Tại sao giao dịch phát sinh không được ghi thẳng vào sổ tài khoản mà cần ghi qua sổ nhật kí trước?
  8. Số hiệu tài khoản dùng để mã hóa cho các đối tượng kế toán riêng biệt.
  9. Cho biết các nội dung liên quan đến “Cổ tức” Cổ tức: làm giảm lợi nhuận giữ lại
  10. Cuối kỳ, kế toán có thể dùng thông tin trên Bảng cân đối thử đã điều chỉnh để lập các Báo cáo tài chính “chính thức” là đúng?
  11. Điều chỉnh doanh thu hoãn lại (doanh thu chưa thực hiện) liên quan đến ghi Nợ cho tài khoản thuộc Báo cáo tình hình tài chính.
  12. Điều chỉnh doanh thu hoãn lại (doanh thu chưa thực hiện) liên quan đến ghi Có cho tài khoản thuộc Báo cáo kết quả hoạt động
  13. Điều chỉnh chi phí hoãn lại (chi phí trả trước) liên quan đến ghi Nợ cho tài khoản thuộc Báo cáo kết quả hoạt động
  14. Điều chỉnh chi phí hoãn lại (chi phí trả trước) liên quan đến ghi Có cho tài khoản thuộc Báo cáo tình hình tài chính.
  15. Điều chỉnh doanh thu đồn tích liên quan đến ghi Nợ cho tài khoản thuộc Báo cáo tình hình tài chính.
  16. Điều chỉnh doanh thu đồn tích liên quan đến ghi Có cho tài khoản thuộc Báo cáo kết quả hoạt động.
  17. Điều chỉnh chi phí dồn tích liên quan đến ghi Nợ cho tài khoản thuộc Báo cáo kết quả hoạt động.
  18. Điều chỉnh chi phí dồn tích liên quan đến ghi Có cho tài khoản thuộc Báo cáo tình hình tài chính.
  19. Cho ví dụ nghiệp vụ nào làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và lợi nhuận của doanh nghiệp ở nhiều kỳ kế toán khác nhau (kỳ kế toán:tháng)? Khách hàng trả trước 10.000 tiền thuê nhà cho 6 tháng.
  20. Bút toán điều chỉnh: Nợ “chi phí”/ Có “Tài sản”, là loại bút toán điều chỉnh Chi Phí Trả Trước (Chi phí hoãn lại).
  21. Bút toán điều chỉnh: Nợ “chi phí”/ Có “Nợ phải trả”, là loại bút toán điều chỉnh Chi Phí Dồn Tích.
  22. Bút toán điều chỉnh: Nợ “phải thu”/ Có “Doanh thu”, là loại bút toán điều chỉnh Doanh thu dồn tích.
  23. Bút toán điều chỉnh: Nợ “Doanh thu chưa thực hiện, Doanh thu nhận trước”/ Có “Doanh thu”, là loại bút toán điều chỉnh Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu nhận trước, doanh thu hoãn lại).
  24. “nguyên giá dùng tính khấu hao” của tài sản cố định được tính bằng? Nguyên giá tính khấu hao của tài sản cố định = thời gian trích khấu hao*mức trích khấu hao trung bình hằng năm của tài sản cố định.
  25. Tài khoản “Hao mòn lũy kế(Khấu hao lũy kế)- Thiết bị” là Tài sản.
  26. Giá trị còn lại, giá trị sổ sách của tài sản cố định được tính bằng?

Giá trị còn lại=thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản*mức trích khấu hao trung bình hằng năm của tài sản cố định.

  1. Sau bút toán điều chỉnh khấu hao, thì trên bảng cân đối thử đã điều chỉnh, số dư của tài khoản “Thiết Bị” đã bị Giảm so với số dư trước điều chỉnh
  2. Sau khi thực hiên các bút toán điều chỉnh, thì trên bảng cân đối thử đã điều chỉnh, số dư của tài khoản “Tiền” đã bị Giảm so với số dư trước điều chỉnh
  3. Trên bảng cân đối thử đã điều chỉnh, loại tài khoản nào còn số dư?
  4. Số dư của tài khoản “Lợi nhuận giữ lại” trên Bảng cân đối thử đã điều chỉnh không phải là số dư của tài khoản này trên Báo cáo tình hình tài chính cuối kỳ?sai?
  5. Các báo cáo tài chính thường được lập theo trình tự:: Báo cáo kết quả hoạt động-Báo cáo lợi nhuận giữ lại-Báo cáo tình hình tài chính.
  6. Trên Bảng cân đối thử đã điều chỉnh, kế toán sử dụng những loại tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả hoạt động:Doanh thu, Chi Phí
  7. Kế toán có thể sử dụng số dư trên bảng cân đối thử đã điều chỉnh để lập Báo cáo tình hình tài chính cuối kỳ, ngoại trừ số dư của tài khoản nào? Doanh thu, Chi Phí, Cổ tức.
  8. Nội dung kế toán trên cơ sở tiền. Các công ty ghi nhận doanh thu tại thời điểm nhận tiền. Họ Ghi nhận chi phí tại thời điểm trả tiền. Phương pháp này không ghi nhận doanh thu khi một công ty đã hoàn thành dịch vụ nhưng chưa được thanh toán.
  9. Doanh thu dồn tích. mà nếu thiếu thì “tài sản sẽ bị phản ảnh thấp hơn thực tế”?
  10. Chi Phí trả trước mà nếu thiếu thì “tài sản sẽ bị phản ảnh cao hơn thực tế”?
  11. Chi phí dồn tích mà nếu thiếu thì “nợ phải trả sẽ bị phản ảnh thấp hơn thực tế”?
  12. Doanh thu chưa thực hiện mà nếu thiếu thì “nợ phải trả sẽ bị phản ảnh cao hơn thực tế”?
  13. Chi phí trả trước mà nếu thiếu thì “chi phí sẽ bị phản ảnh thấp hơn thực tế”?
  14. Doanh thu chưa thực hiện mà nếu thiếu thì “doanh thu sẽ bị phản ảnh thấp hơn thực tế”?
  15. Thế nào là kỳ kế toán giữa niên độ: Các kỳ kế toán hàng tháng hoặc hàng quý Phần 2: TRẮC NGHIỆM 1.1. Lợi nhuận giữ lại cuối kì $8.000, Lỗ thuần $8.700, Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ $20.000, vậy “Cổ tức” đã chia trong kì là? A. 2. B. 3.300 [ 8.000=20.000-8.700-x =>x=3.300] C. 4. D. Không có đáp án đúng. 1.2 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, Trong đó Nợ phải trả 400. Hỏi trong kì lợi nhuận (lỗ) là được bao nhiêu, nếu trong kì chủ sở hữu không đầu tư thêm vốn? A. 300 B. 500 [ (1000-300)+x=1.600+400 =>x=500] C. 700 D. Không có đáp án đúng 1.3 Ngày 1/8 , khoản “Doanh thu chưa thực hiện” có số dư là 2.000. trong tháng 8, đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng (đã ứng trước) 2.500, đã thực hiện dịch vụ chưa thu tiền cho khách hàng khác 1.300, khách hàng ứng trước thêm 800 cho dịch vụ sẽ thực hiện trong tháng 9. Hãy cho biết 31/8, (a) khoản “Doanh thu nhận trước” này còn bao nhiêu? (b) Nó xuất hiện trong phần nào của phương trình kế toán? A. 300, Nợ phải trả. NPT: 2000 NPT: (-2500) / Doanh thu: 2500 Phải thu KH: 1.300 / Doanh Thu : 1. Tiền: 800 / NPT: 800 ⇨ Doanh thu chưa thực hiện (Nợ phải trả)=2000-2500+800= B. 300, Nợ phải thu C. 1.300, Nợ phải thu D. 1.300, nợ phải trả.

B. Đã thực hiện dịch vụ cho khách hàng, tháng sau khách hàng sẽ thanh toán tiền. C. Đã cung cấp hàng hóa trong tháng này (đã giao hàng cho khách hàng), 3 tháng nữa khách hàng sẽ thanh toán. D. Tất cả cùng đúng. 1.12 “Nguồn lực kinh tế” của doanh nghiệp được thể hiện qua: A. Tài sản gồm những gì và giá trị mỗi loại là bao nhiêu. B. Tài sản do đâu mà có. C. Cả a và b D. Không có đáp án đúng. 1.13 Nghiệp vụ nào sau đây liên quan đến việc “phân phối vốn”? A. Công ty tư nhân: Chủ sở hữu rút tiền chi dùng cá nhân. B. Công ty cổ phần: Chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt. C. Cả hai nghiệp vụ trên. D. Không có nghiệp vụ đúng. 1.14 Đối tượng nào sau đây không liên quan đến việc tính “kết quả kinh doanh” của doanh nghiệp: A. Doanh thu dịch vụ, chi phí. B. Doanh thu nhận trước, chi phí trả trước. C. Rút vốn chủ sở hữu (Cổ tức) D. b và c. 1.15 Báo cáo nào sau đây là “ Báo cáo tài chính” A. Bảng tính nháp. B. Bảng báo cáo tình hình tài chính. C. Bảng cân đối thử sau khi khóa sổ. D. Cả 3 câu đều đúng. 1.16 Sự cân bằng “tổng cột số dư Nợ= tổng cột số dư Có” trên Bảng cân đối thử là kết quả của nguyên tắc: A. Giá gốc B. Phù hợp. C. Ghi sổ kép. D. Cả a,b,c. 1.17 Năm tài chính có thể là: A. 1/1-31/12 (năm dương lịch) B. 1/4/x-31/3/x+ C. 1/7/x-30/6/x+ D. 1/10/x-30/9/x+ E. 1/2/x-31/1/x+ F. 52 tuần liên tục hoặc 12 tháng liên tục. G. Tất cả cùng đúng. 1.18. Một thiết bị được chào hàng với giá 120.000 cho công ty A. Giá mua của công ty A với người bán thiết bị là 118.000. Công ty A bán lại cho công ty C thiết bị này với giá 125.000. Vậy theo nguyên tắc giá gốc, với công ty A, giá thiết bị này sẽ là: A. 118. B. 120. C. 125. D. Không câu nào đúng. 1.19 Nội dung sau đây “ Thông tin kế toán dựa trên giá gốc, giá gốc được đo lường bằng tiền hoặc khoản tương đương tiền” là nói về nguyên tắc A. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. B. Nguyên tắc phù hợp (Nguyên tắc ghi nhận chi phí). C. Nguyên tắc giá gốc. D. b và c. 1.20 “Thông tin kế toán dựa trên chi phí thực tế” , câu phát biểu này liên quan đến nguyên tắc: A. Nguyên tắc phù hợp (Nguyên tắc ghi nhân chi phí) B. Nguyên tăc ghi nhận doanh thu. C. Nguyên tắc giá gốc. D. Không có đáp án đúng. 1.21. “Chi Phí” là:

A. Tiền đã chi ra để mua máy móc thiết bị sử dụng trong 2 năm. B. Tiền đã chi ra. C. Trả tiền điện thoại, điện, nước, linh tinh, quảng cáo,...(“tiện ích”) sử dụng trong tháng này (kỳ này). D. Trả cổ tức. E. Tiền chi thuê nhà trong 3 tháng, từ ngày 1/1-31/3, kì kế toán là quý. F. c và e cùng đúng. G. b,c,d,e cùng đúng. 1.22 Trong tháng 5 có các thông tin như sau: cung cấp dịch vụ chưa thu tiền 300, cung cấp dịch vụ thu bằng tiền trị giá 800, khách hàng ứng trước cho dịch vụ sẽ cung cấp tháng 6 là 700, cung cấp dịch vụ cho các khách hàng đã ứng tiền trước ở tháng 4 là 500. Vậy trong tháng 5 (a) doanh thu ghi nhận là? (b) Tiền thu được trong tháng 5 là? A. (a) 1.500; (b) 1. B. (a) 1.600; (b) 1.500 Phải thu khách hàng 300, doanh thu 1.600, tiền 1.500, Nợ phải trả 200. C. (a) 1.800; (b) 1. D. (a) 1.500; (b) 1. 1.23 Chữ viết tắt của IASB là đại diện cho tổ chức nào sau đây: A. Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính. B. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. C. Cục thuế quốc gia của Mỹ. D. Bộ tài chính Mỹ. 1.24 Chữ viết tắt của FASB là đại diện cho tổ chức nào sau đây: A. Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính. B. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. C. Cục thuế quốc gia của Mỹ. D. Bộ tài chính Mỹ. 1.25 Chữ viết tắt GAAP là đại diện cho: A. Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính. B. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. C. Nguyên tắc kế toán chung. D. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. 1.26 Chữ viết tắt IFRS là đại diện cho: A. Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính. B. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. C. Nguyên tắc kế toán chung. D. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. 1.27 “Xác định rằng các công ty ghi chép tài sản bằng giá phí của chúng. Không chỉ tại thời điểm tài sản được mua, mà còn trong thời gian công ty nắm giữ tài sản” là nội dung của nguyên tắc đo lường nào sau đây: A. Nguyên tắc giá gốc. B. Nguyên tắc giá trị hợp lí. 1.28. Trong phương trình kế toán, “Nợ phải trả được trình bày trước vốn chủ sở hữu” là do: A. Theo đúng thứ tự sắp xếp của bảng chữ cái. B. Nợ phải trả cần phải được thanh toán trước khi thanh toán cho chủ sở hữu. C. Cả a và b đều đúng. 1.29. Tài sản của doanh nghiệp: A. Là Tiền thu về B. =Nợ phải trả+Vốn CSH C. Lợi ích kinh tế(các nguồn lợi), thuộc sở hữu hoặc quyền quản lí của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai, là kết quả của các nghiệp vụ kinh tế hay các sự kiện xảy ra trong quá khứ. D. b và c cùng đúng. E. Cả a,b,c cùng đúng. 1.30. Nợ phải trả của doanh nghiệp là: A. Nợ hiện tại mà doanh nghiệp cam kết phải thanh toán. B. Được thanh toán bằng cách trả tiền, chuyển giao tài sản , cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp khác trong tương lai C. Kết quả của các nghiệp vụ kinh tế hay các sự kiện xảy ra trong quá khứ. D. Cả 3 câu trên.

D. a và b. 1.42 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào sau đây gây ảnh hưởng đến cả Báo cáo Lợi nhuận giữ lại và Báo cáo tình hình tài chính A. Phát hành cổ phiếu thu tiền mặt. B. Thực hiện dịch vụ chưa thu tiền. xxxx C. Chủ sở hữu rút vốn cho nhu cầu chi tiêu cá nhân. D. b và c. E. Cả a, b, c. 1.43 Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là: A. Phần còn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả. B Sở hữu của người chủ đối với tài sản của doanh nghiệp. C. Phải cam kết thanh toán D. a và b đúng. E. Tất cả đều đúng. 1.44 Doanh thu: A. Làm giảm khoản nợ phải trả của một doanh nghiệp. b. Kết quả của việc bán hàng, cung cấp dịch vụ hạy thực hiện các hoạt động khác. C. Dòng thu vào hay sự tăng thêm của lợi ích kinh tế, biểu hiện bằng sự tăng thêm của tài sản (tiền, khoản phải thu,..) D. Cả 3 câu trên. 1.45 Cổ tức: A. Phần chia cho cổ đông khoản tài sản. B. Có được từ lợi nhuận đã đạt được. C. Làm giảm lợi nhuận giữ lại. D. Cả 3 câu đều đúng. CHƯƠNG 2 2.1 Đầu kỳ: Tài sản 1.000, trong đó Nợ phải trả 300. Cuối kỳ: Tài sản 1.600, Trong đó Nợ phải trả 1.200. Hỏi trong kì lãi thuần (lỗ thuần) là bao nhiêu, nếu trong kì chủ sở hữu đầu tư thêm vốn 200. A. 300. B. 500. (1.000-300)+200+x=(1.600-1.200) =>x= -500 ( lỗ thuần là 500) C. 700. D. Không có đáp án đúng. 2.2 “Tổng số tiền bên Nợ của các tài khoản luôn bằng tổng số Tiền bên Có của các tài khoản” là do nguyên tắc: A. Ghi nhận doanh thu. B. Nguyên tắc phù hợp( ghi nhận chi phí) C. Ghi sổ kép. D. Cả a,b,c. 2.3 Số lượng và loại tài khoản mà một công ty sử dụng thì phụ thuộc vào: A. FASB. B. Nhu cầu, đặc thù riêng, tùy theo loại hình kinh doanh, loại hình sở hữu C. Cơ quan thuế của bang. D. Cả 3 câu đều đúng. 2.4 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thức vào 31/12/2016. Hỏi, lợi nhuận năm 2016 bị ảnh hưởng thế nào? A. không bị ảnh hưởng. B. Cao hơn thực tế. C. Thấp hơn thực tế. D. Không có đáp án đúng. 2.5 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi, vốn chủ sở hữu năm 2017 bị ảnh hưởng thế nào. A. Không bị ảnh hưởng. B. Cao hơn thực tế. C. Thấp hơn thực tế. D. Không có đáp án đúng.

2.6 Ngày 1/11/2016, thu trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu cho thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi , lợi nhuận năm 2016 bị ảnh hưởng thế nào? A. Không bị ảnh hưởng. B. Cao hơn thực tế C. Thấp hơn thực tế. D. Không có đáp án đúng. 2.7 Ngày 1/11/2016, thu trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu cho thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi, vốn chủ sở hữu năm 2017 bị ảnh hưởng như thế nào? A. Không bị ảnh hưởng. B. Cao hơn thực tế. C. Thấp hơn thực tế. D. Không có đáp án đúng. 2.8 Ngày 1/11/2016, chi tiền trả trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào chi phí thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi nguyên tắc kế toán nào bị vi phạm. A. Nguyên tắc phù hợp. B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. C. Cả 2 nguyên tắc trên. D. Không có đáp án đúng. 2.9 Tháng 11/2016 , thuê trước tiền thuê nhà 6 tháng. Kế toán đã ghi tất cả vào doanh thu thuê nhà tháng 11. Năm tài chính kết thúc vào 31/12/2016. Hỏi nguyên tắc kế toán nào bị vi phạm. A. Nguyên tắc phù hợp. B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. C. Nguyên tắc công bố đầy đủ. D. b và c. 2.10 Câu phát biểu nào sau đây đúng: A. Tài sản=Nợ phải trả+vốn chủ sở hữu. B. Lãi thuần=doanh thu-chi phí-cổ tức=x>0. C. Lỗ thuần làm giảm tiền của doanh nghiệp. D. Cả a, b, c. 2.11 Câu phát biểu nào sau đây là đúng. A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp. B. Lỗ thuần là do Tiền chi ra nhiều hơn Tiền thu vào. C. Thù lao tư vấn làm tăng vốn chủ sở hữu. D. b và c. 2.12 Câu phát biểu nào sau đây là đúng. A. Vốn chủ sở hữu là phần tiền mặt của doanh nghiệp. B. Vốn chủ sở hữu=Tài sản dài hạn. C. Khách hàng trả nợ làm tăng vốn chủ sở hữu. D. Không có đáp án đúng. 2.13 Loại sổ nào sau đây dùng để “ghi nhận tình hình biến động của từng loại đối tượng kế toán”? A. Sổ nhật kí chung. B. Sổ của bút toán gốc. C. Sổ tài khoản. D. b và c 2.14 “Tổng số dư bên nợ của các tài khoản luôn bằng tổng số dư bên có của các tài khoản” là kết quả của: A. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. B. Nguyên tắc ghi nhận chi phí. C. Nguyên tắc kế toán kép. D. Cả a,b,c. 2.15 Tính chất quan trọng nhất của Báo cáo tài chính là. A. Tính tổng hợp. B. Tính cân đối. C. Tính tổng quát.