Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

XRD Analysis of CTS-SnO2 Samples After Heating, Thesis of Chemistry

XRD images and data for various CTS-SnO2 samples before and after heating at different temperatures. The document also includes information on the morphology and crystal structure of the samples. The data can be useful for understanding the behavior of CTS-SnO2 under heating conditions.

Typology: Thesis

2018/2019

Uploaded on 08/14/2021

buidangnhat
buidangnhat 🇻🇳

4.8

(160)

210 documents

1 / 83

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYN TH LAN ANH
NGHIÊN CU S DNG CHITOSAN LÀM CHẤT ĐỊNH HƯỚNG
CU TRÚC ĐỂ TNG HP VT LIU SnO2
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CU
Tha Thiên Huế, năm 2019
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53

Partial preview of the text

Download XRD Analysis of CTS-SnO2 Samples After Heating and more Thesis Chemistry in PDF only on Docsity!

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ LAN ANH

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHITOSAN LÀM CHẤT ĐỊNH HƯỚNG

CẤU TRÚC ĐỂ TỔNG HỢP VẬT LIỆU SnO 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2019

i

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ LAN ANH

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHITOSAN LÀM CHẤT ĐỊNH HƯỚNG

CẤU TRÚC ĐỂ TỔNG HỢP VẬT LIỆU SnO 2

Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ

Mã số: 8440114

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ QUỐC THẮNG

Thừa Thiên Huế, năm 2019

iii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại

học Sư phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt

quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm

ơn Phòng Đại học Sau Đại học, Khoa Hóa học cùng tất cả quý thầy cô đã

tận tình giảng dạy, giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và thực

hiện luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến thầy giáo

TS. Lê Quốc Thắng và cô giáo Ths. Đặng Thị Thanh Nhàn đã tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình

học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến lớp cao học khóa XXVI đã giúp đỡ

và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, các anh chị

và các bạn sinh viên đã giúp đỡ, đồng hành và tiếp thêm cho tôi nhiều nghị

lực trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019

Nguyễn Thị Lan Anh

MỤC LỤC

Trang phụ bìa .............................................................................................................. i

Lời cam đoan ...............................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Từ tương ứng

a, b, c Hằng số mạng tinh thể

BET Brunauer-Emmett-Teller

CĐHCT Chất định hướng cấu trúc

CTS Chitosan

CTS-SnO 2 Chitosan-SnO 2

dhkl Khoảng cách mặt mạng

DA Độ acetyl hóa (Degree of Acetylation)

DDA Độ deacetyl hóa (Degree of Deacetylation)

0 - D 0 chiều (Zero-Dimensional)

1 - D 1 chiều (One-Dimensional)

2 - D 2 chiều (Two-Dimensional)

3 - D 3 chiều (Three-Dimensional)

EDX Phổ tán xạ năng lượng tia X (Energy Dispersive X-Ray

Spectroscopy)

IR Hồng ngoại (Infrared Radiation)

IUPAC Hiệp hội Quốc tế về Hóa học cơ bản và ứng dụng (International

Union of Pure and Applied Chemistry)

MOFs Khung hữu cơ - kim loại (Metal-organic frameworks)

NMR Cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance)

SEM Hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscopy)

SnCl 4 /EtOH SnCl 4 /C 2 H 5 OH

SnO 2 /C SnO 2 /cacbon

TGA Phân tích nhiệt trọng lượng (Thermal Gravimetric Analysis)

UV Tử ngoại (Ultraviolet)

UV-Vis Tử ngoại - khả kiến (Ultraviolet-visible)

XRD Nhiễu xạ tia X (X-Ray Diffraction)

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc lý thuyết của CTS ...................................................................... 11

Hình 1.2. Cấu trúc thực tế của chitin và CTS ........................................................... 11

Hình 1.3. Sơ đồ điều chế CTS từ chitin bằng phương pháp hóa học ....................... 14

Hình 1.4. Tế bào đơn vị rutile của SnO 2 .................................................................. 15

Hì nh 2.1. Quy trình chung để khảo sát các điều kiện tổng hợp CTS-SnO 2 …………. 22

Hì nh 2.2. Hiện tượng nhiễu xạ tia X ........................................................................ 25

Hì nh 2.3. a) Các dạng đường hấp phụ - khử hấp phụ theo phân loại IUPAC

b) Các dạng vòng trễ theo phân loại IUPAC ............................................................ 29

Hì nh 2.4. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của P/[V(P 0 - P)] theo P/P 0 ........................ 30

Hình 3.1. Ảnh SEM các mẫu M1, M2, M3 và M4………………………………..... 33

Hình 3.2. Ảnh SEM các mẫu M50-8, M60-8, M70-8 và M80- 8 ............................. 34

Hình 3.3. Ảnh SEM các mẫu M80-5, M80-6, M80-7 và M80- 8 ............................. 36

Hình 3.4. Sơ đồ mô phỏng sự hình thành cấu trúc nano đa cấp hình bông hoa của

CTS-SnO 2 .................................................................................................................. 37

Hình 3.5. a) Màng CTS ban đầu b) Vật liệu CTS-SnO 2 .......................................... 38

Hình 3.6. Phổ IR của CTS và CTS-SnO 2 ................................................................. 38

Hình 3.7. Giản đồ XRD của CTS và CTS-SnO 2 ...................................................... 39

Hình 3.8. Giản đồ TGA của CTS và CTS-SnO 2 trong không khí ............................ 40

Hình 3.9. Ảnh thực nghiệm các mẫu CTS-SnO 2 ban đầu và các mẫu N300- 6 - 5,

N400- 6 - 5, N500- 6 - 5, N600- 6 - 5, N700- 6 - 5 tạo thành tương ứng sau khi nung........ 41

Hình 3.10. Ảnh SEM các mẫu N300- 6 - 5, N400- 6 - 5, N500- 6 - 5, N600- 6 - 5 và

N700- 6 - 5 ................................................................................................................... 43

Hình 3.11. Giản đồ XRD các mẫu N300- 6 - 5, N400- 6 - 5, N500- 6 - 5, N600- 6 - 5 và

N700- 6 - 5 ................................................................................................................... 44

Hình 3.12. Giản đồ TGA các mẫu N300- 6 - 5, N400- 6 - 5, N500- 6 - 5, N600- 6 - 5 và

N700- 6 - 5 ................................................................................................................... 45

Hình 3.13. Ảnh thực nghiệm các mẫu CTS-SnO 2 ban đầu và các mẫu N500- 3 - 5,

N500- 4 - 5, N500- 5 - 5, N500- 6 - 5, N500- 7 - 5 tạo thành tương ứng sau khi nung........ 47

Hình 3.34. Phổ EDX của SnO 2 ................................................................................. 69

Hình 3.35. a) Phổ UV-Vis của SnO 2 b) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (αE)

2 theo

E ................................................................................................................................ 69

Hình 3.36. a) Giản đồ đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N 2 của SnO 2 ở 77K

b) Đường phân bố kích thước mao quản theo nhánh khử hấp phụ của SnO 2 ........... 70

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Một số nghiên cứu tổng hợp nano SnO 2 .................................................. 16

Bảng 1.2. Một số nghiên cứu tổng hợp SnO 2 /C ....................................................... 18

Bảng 2.1. Danh mục các hóa chất chính dùng trong luận văn ................................. 21

Bảng 3.1. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát nồng độ dung dịch SnCl 4 /EtOH ....... 32

Bảng 3.2. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát nhiệt độ dung môi nhiệt .................... 33

Bảng 3.3. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát thời gian dung môi nhiệt ................... 35

Bảng 3.4. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát nhiệt độ nung để tổng hợp SnO 2 /C ... 41

Bảng 3.5. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu N400- 6 - 5, N500- 6 - 5, N600- 6 - 5 và N700- 6 - 5 ................................................... 45

Bảng 3.6. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát thời gian nung để tổng hợp SnO 2 /C .. 46

Bảng 3.7. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu N500- 3 - 5, N500- 4 - 5, N500- 5 - 5 và N500- 6 - 5 ................................................... 49

Bảng 3.8. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát tốc độ gia nhiệt để tổng hợp SnO 2 /C

Bảng 3.9. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu N500- 6 - 2, N500- 6 - 5, N500- 6 - 10 và N500- 6 - 20 ............................................... 54

Bảng 3.10. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát nhiệt độ nung để tổng hợp SnO 2 ..... 58

Bảng 3.11. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu K400- 6 - 5, K500- 6 - 5, K600- 6 - 5 và K700- 6 - 5 ................................................... 61

Bảng 3.12. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát thời gian nung để tổng hợp SnO 2 ... 62

Bảng 3.13. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu K700- 3 - 5, K700- 4 - 5, K700- 5 - 5 và K7 00 - 6 - 5 ................................................... 65

Bảng 3.14. Kí hiệu mẫu và điều kiện khảo sát tốc độ gia nhiệt để tổng hợp SnO 2 .. 65

Bảng 3.15. Kích thước trung bình của hạt tinh thể SnO 2 tính theo mặt (110) trong các

mẫu K700- 4 - 2, K700- 4 - 5, K700- 4 - 10 và K700- 4 - 20 ............................................... 68

mao quản có thể điều chỉnh được [49]. Bên cạnh đó, phương pháp thủy nhiệt đang

được sử dụng phổ biến để tổng hợp vật liệu SnO 2 và SnO 2 /cacbon (SnO 2 /C). Ưu điểm

của phương pháp thủy nhiệt/ dung môi nhiệt (hydrothermal/ solvothermal method) là

cho phép điều chế oxit kim loại có độ kết tinh cao. Dưới điều kiện thích hợp, các đơn

vị xây dựng nano tinh thể (0 chiều (0-D), 1 chiều ( 1 - D) và 2 chiều ( 2 - D)) có thể tự

sắp xếp thành các cấu trúc có nhiều chiều hơn (3 chiều ( 3 - D)). Phương pháp thủy

nhiệt/ dung môi nhiệt có thể không sử dụng CĐHCT hoặc sử dụng CĐHCT. Trong

đó, phương pháp có sử dụng CĐHCT cho phép dễ dàng kiểm soát hình thái của SnO 2

từ đó có thể tạo thành các vật liệu có cấu trúc 2-D và 3-D góp phần quan trọng trong

việc cải tiến các ứng dụng của SnO 2. Các nghiên cứu tổng hợp composite của oxit

kim loại và C thường tận dụng nguồn C có trong các nền hữu cơ như sợi ramie [24],

xenlulozơ [39], glucozơ [54],… Trong đó, các chất hữu cơ còn đóng vai trò là

CĐHCT góp phần quan trọng trong việc tạo thành hình thái của vật liệu [51], [54].

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu sử dụng

chitosan làm chất định hướng cấu trúc để tổng hợp vật liệu SnO 2 ”.

2. Đối tượng nghiên cứu

  • Chitosan
  • Chitosan-SnO 2 (CTS-SnO 2 )
  • Nanocomposite SnO 2 /C
  • SnO 2 3. Mục đích nghiên cứu
  • Tổng hợp được CTS-SnO 2 làm tiền chất để tổng hợp nanocomposite SnO 2 /C và

SnO 2.

4. Nội dung nghiên cứu

  • Nghiên cứu tổng hợp CTS-SnO 2 từ CTS.
  • Nghiên cứu tổng hợp nanocomposite SnO 2 /C từ CTS-SnO 2.
  • Nghiên cứu tổng hợp SnO 2 từ CTS-SnO 2.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu lý thuyết

  • Tổng quan về cấu trúc, tính chất và điều chế của CTS.
  • Tổng quan về cấu trúc, tính chất và ứng dụng của SnO 2.
  • Tổng quan về các phương pháp tổng hợp SnO 2 và SnO 2 /C.
  • Tổng quan về phương pháp tổng hợp vật liệu nano sử dụng CĐHCT.

5.2. Nghiên cứu thực nghiệm

Phương pháp tổng hợp: Phương pháp sử dụng CĐHCT mềm, gồm 3 giai đoạn:

  • Chuẩn bị CĐHCT: CTS
  • Điều chế CTS-SnO 2 : phương pháp dung môi nhiệt
  • Điều chế nanocomposite SnO 2 /C và SnO 2 : phương pháp nhiệt phân hủy chất nền

Phương pháp đặc trưng vật liệu:

  • Quang phổ hồng ngoại (IR)
  • Quang phổ hấp thụ tử ngoại - khả kiến (UV-Vis)
  • Nhiễu xạ tia X (XRD)
  • Hiển vi điện tử quét (SEM)
  • Phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)
  • Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
  • Đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ nitơ 6. Bố cục luận văn

Mở đầu 3 trang

Nội dung

Chương 1. Tổng quan tài liệu

Chương 2. Phương pháp nghiên cứu

Chương 3. Kết quả và thảo luận

10 trang

11 trang

39 trang

Kết luận và kiến nghị 1 trang

Tài liệu tham khảo 6 trang

của polyme, phản ứng của nhóm amin, phản ứng của nhóm hydroxyl và khả năng tạo

phức với ion kim loại [18].

1.1.2. Tính chất của chitosan

Ở trạng thái rắn, CTS là một polyme bán tinh thể. Các đơn tinh thể CTS có thể

thu được bằng cách deacetyl hoàn toàn các phân tử chitin có khối lượng phân tử

nhỏ. Phương pháp nhiễu xạ electron cho thấy CTS có dạng orthorhombic có ô mạng

cơ sở (P2 12121 ) với a = 0,807 nm; b = 0,844 nm; c = 1,034 nm. Các tế bào đơn vị

chứa hai chuỗi CTS song song [40].

1.1.2.1. Khả năng hòa tan của chitosan

CTS có nhóm – NH 2 tự do nên dễ dàng tan trong các dung dịch axit như axit

clohidric, axit formic, axit adipic, axit axetic,… CTS hòa tan ở pH nhỏ hơn 6. Trong

môi trường axit, nhóm – NH 2 của các đơn vị D-glucosamine bị proton hóa, khi đó

polysaccarit chuyển thành polyelectrolyte. Độ hòa tan của CTS thường được thử

nghiệm trong dung dịch axit axetic 1% hoặc 0,1 M. Lượng axit cần dùng phụ thuộc

vào lượng CTS được hòa tan [40].

Trong thực tế, độ hòa tan của CTS là một thông số khó kiểm soát. Nó phụ

thuộc vào độ deacetyl hóa (DDA), khối lượng phân tử, pH, bản chất của axit được

sử dụng để proton hóa và sự phân bố của các nhóm acetyl dọc theo mạch polyme

cũng như điều kiện phân lập và sấy khô của polysaccarit [40].

1.1.2.2. Độ deacetyl hóa

Tính chất của CTS phụ thuộc vào DDA của nó. DDA là thông số cơ bản để

phân biệt chitin và CTS. Về mặt định lượng, DDA là tỉ số giữa nhóm – NH 2 với tổng

số nhóm – NH 2 và – NHCOCH 3 trong phân tử chitin và CTS. CTS có DDA > 50%

[40], nghĩa là số nhóm – NH 2 nhiều hơn số nhóm – NHCOCH 3.

Có nhiều phương pháp để xác định DDA như chuẩn độ điện thế, chuẩn độ axit-

bazơ, phân tích nguyên tố, phổ hồng ngoại (IR), phổ cộng hưởng tử hạt nhân (NMR),

phổ tử ngoại (UV),… Trong đó, các phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay

là IR, NMR và UV [27], [40].

Hiện nay, phương pháp IR được sử dụng phổ biến để xác định DDA trong các

nghiên cứu trong nước và thế giới [1], [14]. Ưu điểm của phương pháp IR là đơn

giản, nhanh, cho kết quả khá chính xác và chi phí thấp so với các phương pháp khác

[14], [27].

Phương pháp IR dựa vào 2 peak hấp thụ: 1 peak đặc trưng đại diện cho nhóm

amit của đơn vị N-acetyl-D-glucosamine và 1 peak so sánh đại diện cho nhóm có

mặt trong cả 2 đơn vị D-glucosamine và N-acetyl-D-glucosamine [27].

Năm 2001, Brugnerotto và các cộng sự đã đề nghị cách tính DDA của CTS

bằng cách sử dụng peak đặc trưng của sự acetyl hóa ở số sóng 1320 cm

  • 1 và peak so

sánh ở số sóng ở 1420 cm-^1 [14].

1320

1420

A

DA% 31,92x 12, A

= −^ với r = 0,990^ (1.1)

Hay

1320

1420

A

DDA% 100 31,92x 12, 20 A

Trong đó: DA% là độ acetyl hóa, DDA% là độ deacetyl hóa.

Cách tính này có ưu điểm là tránh được sai số do ảnh hưởng của độ ẩm trong

quá trình sấy mẫu CTS. Tỉ lệ A 1320 /A 1420 chỉ nhạy cảm với thành phần hóa học của

CTS (hoặc chitin) mà không bị ảnh hưởng bởi kỹ thuật đo, trạng thái và cấu trúc thứ

cấp của vật liệu [14].

1.1.2. 3. Sự hình thành phức của chitosan với các ion kim loại

CTS được biết đến là chất có khả năng tạo phức tốt. Phân tử CTS có các nhóm

  • NH 2 có đôi electron chưa tham gia liên kết có khả năng tạo phức với kim loại. Do

đó, CTS có khả năng ứng dụng trong việc thu hồi kim loại trong nước thải. Khả

năng tạo phức của CTS với kim loại phụ thuộc vào pH của dung dịch. Bản chất và

nồng độ kim loại cũng ảnh hưởng đến quá trình tạo phức [40].

CTS có khả năng tạo phức với nhiều muối kim loại như: CuSO 4 , CoCl 2 , NiCl 2 ,

CdSO 4 , Pb(CH 3 COO) 2 , AgNO 3 , HgCl 2 , Fe(NH 4 ) 2 (SO 4 ) 2 , K 2 Cr 2 (SO 4 ) 4 , FeCl 3 ,

SnCl 4 ,…[29], [40] Ví dụ: Sự tạo phức của bột CTS dư với FeCl 3 1,5M tạo thành

phức có công thức chung là [Fe(H 2 O) 3 (Glu) 2 Cl]Cl 2 .H 2 O. Trong đó, Glu là

glucosamine [40].

Sn và 4 nguyên tử O. Bán kính của ion O^2 -^ và Sn4+^ lần lượt là 1,40 Å và 0,71 Å [26].

Các hằng số của mạng tinh thể là a = b = 4,7382 Å và c = 3,1871 Å (theo JCPDS:

Hình 1. 4. Tế bào đơn vị rutile của SnO 2

SnO 2 là oxit bán dẫn loại n, có năng lượng vùng cấm rộng (Eg = 3,6 0 eV ở 300K)

[46], [56]. SnO 2 có nhiều tính chất về điện và quang tốt, có độ bền hóa học cao. Do

có các tính chất vật lý và hóa học độc đáo, SnO 2 là vật liệu tiềm năng được ứng dụng

trong nhiều lĩnh vực như xúc tác quang hóa, pin mặt trời, thiết bị quang điện tử, lưu

trữ năng lượng điện hóa, vật liệu điện cực trong pin liti-ion và cảm biến khí. Các ứng

dụng của SnO 2 phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc và hình thái của nó [3], [28]. Vì vậy,

việc nghiên cứu để tổng hợp các vật liệu SnO 2 với các hình thái mới đang được quan

tâm nghiên cứu.

1.2.2. Các phương pháp tổng hợp nano SnO 2

Hiện nay, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc tổng hợp nano SnO 2. Các

vật liệu nano SnO 2 có thể được tổng hợp bằng nhiều phương pháp khác nhau như

phương pháp sol-gel [8], phương pháp dung môi nhiệt [13], phương pháp thủy nhiệt

[33], [44], phương pháp chất nền phản ứng [55], phương pháp tổng hợp trực tiếp trên

nền silicon [52], phương pháp lắng đọng hơi hóa học [15], phương pháp tự lắp ráp do

bốc hơi [30], [48], phương pháp phản ứng trạng thái rắn [43],… Trong các phương

pháp đó, phương pháp thủy nhiệt/ dung môi nhiệt đang được sử dụng phổ biến [23].

Một số nghiên cứu tổng hợp nano SnO 2 được trình bày ở Bảng 1.1.

Bảng 1. 1. Một số nghiên cứu tổng hợp nano SnO 2

Tên vật liệu Phương pháp tổng hợp Ứng dụng Tài liệu

tham khảo

Màng mỏng

nano SnO 2

Phương pháp sol-gel _ [8]

SnO 2 nano

hình bông hoa

Phương pháp dung môi nhiệt

không sử dụng CĐHCT

Cảm biến

khí

[13]

SnO 2 nano đa

cấp hình bông

hoa

Phương pháp thủy nhiệt không

sử dụng CĐHCT

Quang xúc

tác

[33]

SnO 2 nano đa

cấp hình cây

tuyết tùng

Phương pháp thủy nhiệt ở

nhiệt độ thấp sử dụng

Cetyltrimethylammonium

bromide làm CĐHCT

Cảm biến

khí

[53]

Hạt SnO 2 nano

hình bông hoa

Phương pháp thủy nhiệt sử dụng

Polyacrylamide làm CĐHCT

Khả năng

phát xạ

hồng ngoại

[44]

Ống SnO 2 nano

xốp

Phương pháp chất nền phản ứng Cảm biến khí [55]

SnO 2 hình cầu Phương pháp phản ứng trạng

thái rắn

Cảm biến khí [43]

Dây SnO 2 nano Phương pháp lắng đọng hơi hóa

học

Khả năng phát

quang

[15]

Dây SnO 2 nano Tổng hợp trực tiếp trên nền

silicon

Cảm biến khí [52]

SnO 2 mao quản

trung bình

Phương pháp lắp ráp do bốc hơi Cảm biến khí [30], [48]