Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Nghiên cứu milo và ovantine, Essays (university) of Marketing Research

khlkhzanghienien cứu khngnghngh

Typology: Essays (university)

2018/2019

Uploaded on 09/12/2019

nguyen-my
nguyen-my 🇻🇳

4.8

(5)

1 document

1 / 14

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP. H CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUC T - MARKETING
BÁO CÁO KT QU NGHIÊN CU
HÀNH VI S DNG HAI DÒNG SN PHM SA LÚA MCH MILO VÀ
OVALTINE CA NGƯỜI TIÊU DÙNG HIN NAY
Môn: Nghiên cu Marketing
GVHD:Nguyn Thanh Minh
Lp:KM001
Tên thành viên:
Trn Th Ngc Minh - 31171022195
Nguyn Ngô Thanh M- 31171021909
Trn Th Gia Linh - 31171022736
Lý Hoàng Quân - 31171023667
Trương Th Kim Thanh - 31171020291
Nguyn Th Vân Anh - 31171024836
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe

Partial preview of the text

Download Nghiên cứu milo và ovantine and more Essays (university) Marketing Research in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

HÀNH VI SỬ DỤNG HAI DÒNG SẢN PHẨM SỮA LÚA MẠCH MILO VÀ

OVALTINE CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG HIỆN NAY

Môn: Nghiên cứu Marketing

GVHD: Nguyễn Thanh Minh

Lớp: KM

Tên thành viên:

Trần Thị Ngọc Minh - 31171022195

Nguyễn Ngô Thanh Mỹ - 31171021909

Trần Thị Gia Linh - 31171022736

Lý Hoàng Quân - 31171023667

Trương Thị Kim Thanh - 31171020291

Nguyễn Thị Vân Anh - 31171024836

I. LÝ DO NGHIÊN CỨU:

Bên cạnh việc là một trong những “cuộc đại chiến Marketing” nổi bật, thu hút khá

nhiều sự quan tâm gần đây, Milo và Ovaltine cũng là những cái tên khá quen thuộc và

được ưa chuộng nhiều trên thị trường sữa hiện nay và đang cạnh tranh trực tiếp với

nhau.

Với mong muốn tìm hiểu về mức độ hài lòng của người tiêu dùng hai sản phẩm sữa

Milo và Ovaltine của người tiêu dùng hiện nay, đồng thời qua đó tìm ra những yếu tố

tác động tới hành vi tiêu dùng sữa của khách hàng, nên nhóm chúng em thực hiện bài

nghiên cứu này

II. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:

Ινιτιαλ ρεσεαρχη θυεστιον:

  • Những yếu tố tác động đến sự lựa chọn dòng sản phẩm này nhiều hơn sản phẩm còn

lại của người tiêu dùng là gì?

Ρεδεφινεδ ρεσεαρχη θυεστιονσ:

  • Đặc điểm của người tiêu dùng (độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh

tế,...) tác động như thế nào đến việc lựa chọn sản phẩm sữa lúa mạch trên thị trường

hiện nay?

  • Bao bì (chất lượng bao bì, mẫu mã thiết kế,..) của dòng sản phẩm nào trội hơn sản

phẩm còn lại?

  • Chất lượng sản phẩm (mùi vị, thành phần dinh dưỡng,… ) của dòng sản phẩm nào

mà người tiêu dùng cảm thấy tốt hơn?

  • Giá cả có tác động đến việc lựa chọn giữa 2 dòng sản phẩm hay không?
  • Các chương trình khuyến mãi, quà tặng, tri ân khách hàng,… của dòng sản phẩm

nào khiến người tiêu dùng cảm thấy hứng thú, thu hút hơn?

-Chiến dịch quảng cáo của thương hiệu nào thu hút người tiêu dùng hơn?

-Thương hiệu sản phẩm nào được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn?

-Sản phẩm nào người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm mua trên thị trường hơn (các đại lí,

siêu thị,..)?

-Sự thay đổi về giá cả hay cải tiến chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng đến sự lựa chọn

1 trong 2 sản phẩm hay không?

THU THẬP DỮ LIỆU:

Kích thước mẫu: 150

Phương pháp chọn mẫu: Phi xác suất, thuận tiện

III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

  1. Anh/chị thường mua sữa của thương hiệu nào? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
  • Vinamilk
  • TH True Milk
  • Milo
  • Ovaltine
  • Cô gái Hà Lan
  • Nutifood
  • Khác:
  1. Anh/chị có nghe đến hay đã từng sử dụng dòng sữa lúa mạch mà đại diện là Milo và Ovaltine chưa?
  • Có nghe đến nhưng chưa sử dụng
  • Có nghe đến và đã từng sử dụng
  1. Nếu đã từng sử dụng thì anh/chị sử dụng loại sản phẩm nào?
  • Ovaltine
  • Milo
  • Cả hai
  • Nếu chỉ sử dụng Ovaltine, anh/chị có thể bỏ qua câu hỏi từ 10-
  • Nếu chỉ sử dụng Milo, anh/chị có thể bỏ qua câu hỏi từ 21-
  1. Anh/chị biết đến Milo và Ovaltine thông qua phương tiện gì? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
  • (^) Quảng cáo trên TV
  • Các trang mạng xã hội
  • Bạn bè, người thân giới thiệu
  • Poster quảng cáo nơi công cộng
  • Phương tiện khác:
  1. Anh/chị biết đến Milo và Ovaltine cách đây bao lâu?
  • Mới vừa biết đến
  • Gần 1 năm
  • Từ 1 đến dưới 3 năm
  • Từ 3 đến dưới 5 năm
  • Từ 5 năm trở lên
  1. Anh/chị biết đến dòng sản phẩm nào trước?
  • Milo
  • Ovaltine
  • Đồng thời

PHẦN 1.2: THÔNG TIN CHI TIẾT

• THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DÒNG SỮA MILO

  1. Anh/chị đánh giá như thế nào về chất lượng của sữa Milo? Theo thang điểm từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng: 1 2 3 4 5 Rất tệ Tệ Bình thường Tốt Rất tốt
  2. Anh/chị cảm thấy như thế nào về bao bì hiện tại của Milo? Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1- (1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý – 5: Hoàn toàn đồng ý)

Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5

Bắt mắt

Dễ nhìn

Dễ nhận biết

Đẹp

Có hướng dẫn rõ ràng

  1. Anh/chị nhận thấy các địa điểm bán sữa Milo có đa dạng không?
  • (^) Đa dạng, dễ tìm mua
  • Không đa dạng, khó tìm mua
  1. Anh/chị thường mua sữa Milo ở đâu? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
  • Cửa hàng tiện lợi, tạp hóa gần nhà
  • Chợ
  • Siêu thị, trung tâm mua sắm
  • Mua online
  • Địa điểm khác:
  1. Giả sử nơi anh/chị thường mua đã hết sữa Milo thì anh/chị sẽ chọn phương án nào dưới đây?
  • Chọn sản phẩm khác thay thế
  • Mua nơi khác có sữa Milo
  • Chờ đến khi nơi này có sữa Milo rồi tới mua sau
  • Quyết định khác:
  1. Tần suất sử dụng sữa Milo của anh/chị là bao nhiêu lần trên tuần?
  • Dưới 3 lần
  • Từ 3 đến 5 lần
  • Trên 5 lần
  1. Anh/chị thường mua dạng sữa nào?
  • Sữa hộp theo lốc
  • Sữa bột
  1. Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau về giá cả hiện tại của Milo? Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1- (1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý – 5: Hoàn toàn đồng ý)

Nhận định 1 2 3 4 5

Giá của Milo quá cao

Giá của Milo vừa phải đối với khả năng chi tiêu

Giá của Milo thấp

Giá cả là yếu tố quan trọng để tôi quyết định chọn mua Milo

Nếu Milo tăng giá trong tương lai thì tôi sẽ ngừng sử dụng Milo và chuyển sang dòng sữa

khác với giá rẻ hơn

  1. Các quảng cáo, chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng,… của Milo anh/ chị đánh giá như thế nào theo thang điểm từ 1 đến 5? (Khoanh tròn vào số tương ứng) 1 2 3 4 5

Rất không ấn tượng Không ấn tượng Bình thường Ấn tượng Rất ấn tượng

  1. Giả sử nơi anh/chị thường mua đã hết sữa Ovaltine thì anh/chị sẽ chọn phương án nào dưới đây?
  • Chọn sản phẩm khác thay thế
  • Mua nơi khác có sữa Ovaltine
  • Chờ đến khi nơi này có sữa Ovaltine rồi tới mua sau
  • Quyết định khác:
  1. Tần suất sử dụng sữa Ovaltine của anh/chị là bao nhiêu lần trên tuần?
  • Dưới 3 lần
  • Từ 3 đến 5 lần
  • Trên 5 lần
  1. Anh/chị thường mua dạng sữa nào?
  • Sữa hộp theo lốc
  • Sữa bột
  1. Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau về giá cả hiện tại của Ovaltine? Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1- (1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý – 5: Hoàn toàn đồng ý)

Nhận định 1 2 3 4 5

Giá của Ovaltine quá cao

Giá của Ovaltine vừa phải đối với khả năng chi tiêu

Giá của Ovaltine thấp

Giá cả là yếu tố quan trọng để tôi quyết định chọn mua Ovaltine

Nếu Ovaltine tăng giá trong tương lai thì tôi sẽ ngừng sử dụng Ovaltine và chuyển sang

dòng sữa khác với giá rẻ hơn

  1. Các quảng cáo, chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng,… của Ovaltine anh/chị đánh giá như thế nào theo thang điểm từ 1 đến 5? (Khoanh tròn vào số tương ứng) 1 2 3 4 5

Rất không ấn tượng Không ấn tượng Bình thường Ấn tượng Rất ấn tượng

  1. Mức độ hài lòng của anh/chị về các đặc điểm sau của sữa Ovaltine?

Mức độ hài lòng Rất không hài lòng

Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng Chất lượng, mùi vị

Thành phần dinh dưỡng

Mẫu mã, chất lượng bao bì Địa điểm bán

Giá cả

Quảng cáo, chương trình khuyến mãi

  1. Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về nhận định sau: “Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng về dòng sản phẩm sữa Ovaltine” Theo thang đo từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng (Khoanh tròn số tương ứng):

Hoàn toàn phản đối Phản đối Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

• THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ MILO VÀ OVALTINE

  1. Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến việc mua sữa của mình?

Mức độ ảnh hưởng theo thang điểm từ 1 đến 6: 1: ít ảnh hưởng nhất và 6: ảnh hưởng nhiều nhất

  • Chất lượng, thành phần dinh dưỡng
  • Gía cả
  • Bao bì
  • Địa điểm bán hàng
  • Uy tín thương hiệu
  • Chương trình khuyến mãi, quảng cáo, ưu đãi,…
  1. (^) Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các nhận định sau?

Nhận định Hoàn toàn phPhTrung lảảnHoàn toànn Đồđố đốing ýậip đồng ý

Ovaltine được ưa chuộng hơn Milo vì giá rẻ hơn

Ovaltine mùi vị đậm đà và thơm ngon hơn Milo

Quảng cáo của Ovaltine hấp dẫn và thu hút hơn Milo

Milo được nhiều người biết đến hơn Ovaltine vì có chiến lược Marketing hiệu quả

hơn

Milo được ưa chuộng hơn Ovaltine vì ra đời sớm hơn và được nhiều người biết đến

hơn

Bao bì của Milo bắt mắt hơn Ovaltine

Nếu Milo cải tiến chất lượng, bao bì sản phẩm thì tôi sẽ chuyển sang dùng Milo

thay vì Ovaltine

Nếu Ovaltine có nhiều chương trình khuyến mãi hơn thì tôi sẽ thử dùng

•.34. Từ các đánh giá trên, về tổng quan, anh/chị yêu thích và tin dùng dòng sản phầm nào hơn?

  • Milo
  • Ovaltine •.35. Điểm nổi bật nào của dòng sản phẩm này khiến anh/chị yêu thích hơn dòng sản phẩm còn lại? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
  • Chất lượng tốt
  • Thành phần đinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe

•.41. Giới tính anh/chị là?

  • Nam
  • Nữ
  • Khác •.42. Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi?
  • Dưới 15
  • Từ 15 đến
  • Từ 19 đến 22
  • Từ 23 đến 30
  • Trên 30 •.43. Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị là gì?
  • Học sinh/Sinh viên
  • Nhân viên văn phòng
  • Lao động tự do
  • Khác: •.44. Khu vực anh/chị đang sinh sống?
  • Khu vực trung tâm (Q1, Q3, Q5, Q10)
  • Khu vực đô thị cũ (Q6, Q11, Q. Phú Nhuận, Q. Bình Thạnh, Q. Tân Bình)
  • Khu vực đô thị mới (Q2, Q4, Q7, Q8, Q9, Q. Tân Phú, Q. Gò Vấp, H. Nhà Bè)
  • Khu vực ngoại thành (H. Bình Chánh, H. Củ Chi, H. Cần Giờ, H. Hóc Môn, …) •.45. Thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị khoảng bao nhiêu? (Nếu là học sinh/sinh viên thì tính luôn phần trợ cấp từ người thân)
  • Dưới 1 triệu
  • Từ 1 đến dưới 3 triệu
  • Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu
  • Từ 5 triệu trở lên

6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Giới tính của người tham gia khảo sát

Trong số 150 người tham gia thực hiện bài khảo sát, có:

  • 57% người tham gia khảo sát là Nam
  • 43% người tham gia khảo sát là Nữ 2. Độ tuổi của người tham gia khảo sát

Vì phương pháp chọn mẫu là phi xác suất: thuận tiện, nên số lượng người tham gia

khảo sát đến từ nhiều nhóm tuổi khác nhau:

  • Phần lớn người tham gia khảo sát thuộc độ tuổi từ 19 – 22 ( 82 người )
  • Chiếm vị trí thứ 2 là độ tuổi dưới 15 khi có 28 người tham gia khảo sát
  • Đồng vị trí thứ 3 là độ tuổi từ 15 – 18 và từ 23 – 29 khi cùng có 19 người tham gia khảo sát
  • Cuối cùng là độ tuổi trên 30 khi chỉ có 2 người tham gia khảo sát 3. Nghề nghiệp hiện tại của người tham gia khảo sát

Dựa vào số liệu và hình ảnh được thể hiện bởi biểu đồ trên, có thể dễ dàng nhận ra:

  • Phần lớn những người tham gia khảo sát là học sinh, sinh viên: 120 người, chiếm 80%
  • Tiếp đến là nhân viên văn phòng và những người đang trong các lĩnh vực khác có số lượng người tham gia khảo sát là 11 người (chiếm 7,3%) và 10 người (chiếm 6,6%)
  • Cuối cùng, có 9 người (chiếm 6%) tham gia khảo sát là lao động tự do 4. Khu vực sinh sống của người tham gia khảo sát
  • Nhìn chung, hầu hết những người tham gia khảo sát đều sống ở các khu vực trung tâm ( Q1, Q3, Q5, Q10), khu vực đô thị cũ (Q6, Q11, Phú Nhuận, ... ), khu vực đô thị mới ( Q2, Q4, Q7, ... ) và phân bố khá đồng đều, không có sự chênh lệch quá lớn giữa 3 khu vực ( chiếm 38.6% - 29.4% - 26.7% )
  • Duy chỉ có 8 người tham gia khảo sát (tương đương 5,3%) là đến từ khu vực ngoại thành (Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ, ... ) 5. Thu nhập trung bình hàng tháng của người khảo sát

Dựa vào biểu đồ, chúng ta có thể thấy được mức thu nhập của những người tham gia

khảo sát:

  • Có 50 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dao động từ 3 – 5 triệu/ tháng, chiếm 33,3%
  • Có 40 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dao động từ 1 – 3 triệu/ tháng, chiếm 26,7%
  • Có 31 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dưới 1 triệu/ tháng, chiếm 20,7%
  • Có 29 người tham gia khảo sát có mức thu nhập từ 5 triệu trở lên/ tháng, chiếm 19,3%
  1. Các loại sữa thường được mua bởi những người tham gia khảo sát

Các siêu thị trung tâm mua sắm thường có các chương trình khuyến mãi, tích điểm

nên cũng thu hút được người tiêu dùng. Đồng thời, tại các siêu thị trung tâm mua sắm

còn có những gian hàng cho trãi nghiệm thử sản phẩm, đó cũng là một trong những lí

do người tiêu dùng chọn địa điểm đó để mua.

Người trẻ hiện đại thường có xu hướng đi siêu thị, trung tâm mua sắm nhiều hơn, vậy

nên số lượng khách hàng mua ở chợ là thấp nhất.

CÁC HẠN CHẾ

  • Về mặt thời gian , bảng câu hỏi được thiết kế và mang đi khảo sát trong khoảng thời gian khá ngắn và gấp rút, chưa phỏng vấn chuyên sâu để thu thập các thông tin cụ thể, chính xác hơn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài
  • Về mặt nhân lực , các thành viên trong nhóm tuy được đào tạo bài bản nhưng chưa thực sự nhiều kinh nghiệm, nên trong việc thiết kế bảng câu hỏi và thực hiện phỏng vấn chuyên sâu vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian hơn
  • Về mặt phạm vi nghiên cứu , nhóm chỉ mới tiến hành khảo sát 150 mẫu, hầu hết là ở các trường học lân cận (ĐH Kinh tế TPHCM, các trường Tiểu học, THCS, THPT ở TPHCM), chưa khảo sát rộng khắp nhiều đối tượng khác nhau để thu được kết quả mang độ tin cậy cao hơn.
  • Về mặt phương tiện hỗ trợ nghiên cứu – phần mềm thống kê SPSS: Do đây là lần đầu nhóm tiếp xúc với phần mềm SPSS, kiến thức về phần mềm chưa chuyên sâu nên còn nhiều bỡ ngỡ, gặp khó khăn trong việc thực hiện các thao tác phân tích, nghiên cứu, nên còn tốn nhiều thời gian và không tuyệt đối hóa được sự chính xác của các số liệu thống kê
  • Về các đáp viên , một số ít cung cấp thông tin chưa chính xác/sai lệch hoặc không có đủ thông tin để nhóm có thể tiến hành nghiên cứu, thực hiện đề tài nhanh và chuẩn xác hơn