



















































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Tài liệu nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm tương ớt Cholimex. Bên cạnh đó, đề ra các chiến lược Marketing cho giai đoạn tiếp theo.
Typology: Thesis
1 / 59
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Trong thời gian làm báo cáo kết quả nghiên cứu, nhóm em đã nhận được nhiểu sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của cô. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Vũ Thị Quỳnh Thư giảng viên môn Hành vi khách hàng– Trường cao đẳng FPT Polytechnic người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nhóm trong suốt quá trình làm báo cáo chuyên đề. Đà Nẵng, ngày 15 tháng 05 năm 2021 Nhóm 1 xin cảm ơn Hồng Đào Thị Bích Hồng i
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng chúng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Đà Nẵng, ngày 15 tháng 05 năm 2021 Nhóm cam đoan (Ký và ghi rõ họ tên) Hồng Đào Thị Bích Hồng ii
- Khách hàng mục tiêu: Nhãn hàng Cholimex đang hướng tới nhóm khách hàng mục tiêu đó là:
các đối tượng khách hàng những người có hành vi là có nhu cầu sử dụng tương ớt, những người có mức độ trung thành đối với nhãn hàng từ độ tuổi 18 – 55 tuổi. Từ học sinh/sinh viên đến công nhân, giáo viên,..nam hay nữ, có thu nhập thấp hay cao, chỉ cần có nhu cầu sử dụng
- 1.1.1. Tổng giá trị ước tính của thị trường..................................................................................................... - 1.1.2. Quy mô của thị trường - 1.1.3. Tiềm năng phát triển của thị trường
v
Ký hiệu Nội dung Trang Bảng 1.1 Bảng kết quả kháo sát về thông tin nhân khẩu học 14 Bảng 3.1. Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc 24, 25, 26 vii
Ký hiệu Nội dung Trang Hình 1.2.1a Tương ớt Cholimex chai nhựa 2 Hình 1.2.1b Tương ớt Cholimex chai thủy tinh 2 Hình 1.2.4a Tương ớt Chinsu 4 Hình 1.2.4b Tương ở Chinsu phiến bản cay đặc biệt 4 Hình 1.2.4c Tương ớt Sriracha 4 Hình 1.2.4d Tương ớt Vifon 5 Hình 2. Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của NTD đến sản phẩm tương ớt
Hình 2. Biểu đồ thể hiện lí do NTD không quan tâm đến sản phẩm tương ớt
Hình 2. Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng tương ớt trong tương lai của NTD
Hình 2. Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng của NTD khi mua tương ớt
Hình 2. Biểu đồ thể hiện sản phẩm tương ớt được quan tâm nhất trong ngành hàng
Hình 2. Biểu đồ thể hiện những yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định mua và dùng tương ớt
Hình 2. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các thương hiệu tương ớt
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện sự nhận diện nhãn hiệu tương ớt Cholimex của NTD
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện kênh truyền thông giúp NTD biết đến thương hiệu tương ớt Cholimex
Hinh 2.1. Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện của tương ớt Cholimex trên các phương tiện truyền thông
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện những địa điểm mà khách hàng mua tương ớt
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện dung tích của 1 chai tương ớt 20 viii
1. Lý do lựa chọn đề tài Việt Nam có nền đậm đà về bản sắc dân tộc. Đối với người Việt Nam, ẩm thực cũng là một nét văn hóa rất riêng và độc đáo. Trong nền ẩm thực độc đáo đó, nước chấm là thứ không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình Việt. Đồng thời mức sống của người dân ngày càng được nâng cao và người dân càng quan tâm đến vấn đề sức khỏe, làm đẹp và đặc biệt là nhu cầu ăn uống ngày càng tăng. Điều này thể hiện qua thái độ cân nhắc trước khi quyết định mua 1 sản phẩm nào đó. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường và thị hiếu của người tiêu dùng thì các doanh nghiệp luôn phải đổi mới và nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm của mình. Và theo như xu hướng hiện nay các mặt hàng về ẩm thực ngày càng được công nghiệp hóa và đa dạng hóa tất cả các mặt hàng sản phẩm, các món ăn đường phố cho tới bữa cơm của gia đình người Việt ngày càng không thể thiếu sự xuất hiện của tưởng ớt. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tương ớt khác nhau, gặp phải những cạnh tranh mãnh liệt từ các thương hiệu mới, nổi tiếng. Để hiểu rõ hơn tâm lí người tiêu dùng trong việc sử dụng tương ớt, nhóm có tiến hành: “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng tương ớt và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm tương ớt Cholimex của khách hàng tại công ty Cholimex food”. 2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
Nhận thấy thị trường gia vị, nước chấm nói chung và tương ớt nói riêng ở Việt Nam những năm gần đây tăng trưởng nhanh với xu hương tiêu dùng tăng mạnh. Qua đó, có thể thấy rằng thị trường này rất tiềm năng. 1.2. Giới thiệu sản phẩm 1.2.1. Mô tả sản phẩm: Hình a, Tương ớt Cholimex chai nhựa Hình b, Tương ớt Cholimex chai thủy tinh
Tương ớt Cholimex 130g giá 5.900đ Tương ớt Cholimex chua ngọt 270g giá 10.500đ Tương ớt Cholimex cay nồng 270g giá 10.500đ Tương ớt Cholimex 270g giá 8.700đ Tương ớt Cholimex 830g giá 24.500đ
- Công dụng : Vị thơm cay tự nhiên kích thích vị giác, cho món ăn thêm đậm đà, thơm ngon hấp dẫn. Dùng với khô mực nướng, hải sản luộc, hải sản tẩm bột chiên, chả giò, gà rán, khoai tây chiên, mì, hamberger, phở,… tăng sự ngon miệng khi thưởng thức món ăn - Thành phần : Nước, ớt (30%), đường, cà chua, tỏi, muối ăn, dấm,… 1.2.2. Đối tượng sử dụng sản phẩm Sản phẩm phù hợp với hầu hết mọi đối tượng NTD là trẻ em, học sinh hay các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng,.. 1.2.3. Khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu mà Cholimex Food hướng đến là những người ra quyết định mua sản phẩm: Khách hàng cá nhân: các bà mẹ, học sinh, sinh viên,.. Khách hàng tổ chức: các tiệm tạp hóa nhỏ lẻ, các nhà hàng khách sạn, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng ẩm thực 1.2.4. Đối thủ cạnh tranh - Tương ớt Chinsu: là sản phẩm được sản xuất và kinh doanh bởi công ty Cổ phần hàng tiêu dùng Masan – Masan Consumer (tập đoàn Masan), nhờ đồ phủ rộng lớn trên thị trường, mỗi năm Masan đều ghi nhận hàng chục tỷ đồng doanh thu, cùng hàng nghìn tỷ lãi ròng. Với sản phẩm tương ớt Chinsu, Masan cho biết doanh nghiệp chiếm hơn 70% thị phần tương ớt tại Việt Nam trong nhiều năm qua. Vì được tuyển chọn từ những quả ớt tươi Quảng Ngãi đạt chuẩn chất lượng, nên tương ớt Chinsu có vị cay tự nhiên Ở phiên bản tương ớt Chinsu truyền thống, NTD cảm nhận được độ cay vừa phải nhưng cũng rất đặc trưng, phù hợp với mọi đối tượng. 3
Hình 1.2.4d Tương ớt Vifon
- Từ đó ta có thể khẳng định được rằng, trong ngành hàng tương ớt, Cholimex Food có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh. Mức độ cạnh tranh trong thị trường khá cao. 1.3. Tìm hiểu về hành vi sử dụng sản phẩm Sản phẩm tương ớt Cholimex thuộc phân khúc thị trường tầm trung. Đây là một thị trường có quy mô lớn và đa dạng, phong phú về chủng loại, kiểu dáng giúp ngừơi tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn. Sản phẩm vẫn đảm bảo về cả chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và hương vị, ngoài ra còn có mức giá hợp lí. Nên NTD sẽ rất quan tâm đến sản phẩm này trong việc sử dụng cho bản thân, gia đình hoặc kinh doanh các ngành dịch vụ ẩm thực. Bên cạnh đó, đây là sản phẩm dùng cho sinh hoạt hằng ngày, có thời gian sử dụng ngắn và có giá trị không quá cao. Những điều này đã ảnh hưởng đến những quyết định mua của khách hàng. Khách hàng chỉ thực hiện 3 bước trong quy trình quyết định mua hàng hoặc cả 5 bước trong quy trình tùy vào từng đối tượng khách hàng khác nhau. 1.4. Quy trình quyết định mua của khách hàng Dựa trên những yếu tố về thương hiệu, quảng cáo, những thông tin trên bao bì sản phẩm, nhu cầu về hàng hóa,.. mà NTD có thể đưa ra những bước mua hàng như sau: Trường hợp 1: Đối với những khách hàng chưa biết nhiều về sản phẩm tương ớt.
Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, hàng xóm,... Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, các nhà kinh doanh,.. Nguồn thông tin phổ thông: phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu và phân loại người tiêu dùng Nguồn thông tin kinh nghiệm thực tế: nghiên cứu, sử dụng hàng hóa