Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Môn đầu tư tài chính, Schemes and Mind Maps of Finance

Phân tích thị trường chứng khoán

Typology: Schemes and Mind Maps

2021/2022

Uploaded on 08/02/2024

le-my-phan
le-my-phan 🇻🇳

1 document

1 / 63

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ThS. Phạm Duy Tính Chương 5. Phân tích, đầu tư cổ phiếu Đầu tư tài chính
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH, ĐẦU
CỔ PHIẾU
1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f

Partial preview of the text

Download Môn đầu tư tài chính and more Schemes and Mind Maps Finance in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 5

PHÂN TÍCH, ĐẦU TƯ

CỔ PHIẾU

Phân tích, đầu tư cổ phiếu

Nhà đầu tư cổ phiếu quan tâm đến giá thị trường của cổ phiếu nên cố gắng dự báo xu hướng biến động giá cổ phiếu trong tương lai. Tồn tại hai trường phái: ̶ Quan tâm đến mức cổ tức, khả năng sinh lời, từ đó đánh giá triển vọng tăng trưởng của công ty, xác định xu hướng và mức độ thay đổi của giá. ̶ Theo dõi biến động giá cổ phiếu vẽ thành biểu đồ và dựa trên các hình mẫu (Pattern) để xác định xu hướng và mức độ thay đổi của giá.

Phân tích cơ bản

Lợi tức và rủi ro trong đầu tư cổ phiếu

Định giá và lựa chọn cổ phiếu

Phân tích cơ bản và giá cổ phiếu

Lợi tức trong đầu tư cổ phiếu

Khi đầu tư vào cổ phiếu, cổ đông nhận được các khoản:

̶ Cổ tức - Dividend (từ chủ thể phát hành): phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty. ̶ Giá trị chuyển nhượng cổ phiếu (từ các chủ thể khác): nhận được khi chủ sở hữu muốn rút vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn cổ phần trên thị trường thứ cấp.

Như vậy, khi đầu tư vào cổ phiếu, lợi tức nhà đầu tư nhận

được là:

Tổng lợi tức = cổ tức + lời/lỗ vốn

Lời/lỗ vốn là chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá mua

Lợi tức trong đầu tư cổ phiếu

Các khái niệm liên quan đến cổ tức

Tỷ lệ giữ lại lợi nhuận (Retention Ratio/Plowback Ratio):

Lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout ratio):

Cổ tức cổ phiếu phổ thông + Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Lợi nhuận sau thuế
Tốc độ tăng trưởng cổ tức:

Lợi tức trong đầu tư cổ phiếu

Các khái niệm liên quan đến cổ tức

Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS - Earnings per share):

𝐸𝑃𝑆 = Lợi Số lượng^ nhuận cổ^ sau phiếu^ thuế phổ^ −Cổ thông^ tức^ cổ đang^ phiếu lưu^ ưu hành^ đãi

Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS – Dividend per share):

𝐷𝑃𝑆 = (^) Số lượngCổ cổ^ tứcphiếu^ cổ^ phiếuphổ thông^ phổ^ thôngđang lưu hành

= Lợi^ nhuận^ Sốsau lượng^ thuế cổ−^ Lợi phiếu^ nhuận phổ^ giữthông^ lại đang−^ Cổ^ tứclưu^ cổhành^ phiếu^ ưu^ đãi

Rủi trong đầu tư cổ phiếu

Khi đầu tư cổ phiếu, cổ đông gặp phải một số rủi ro sau:

̶ Rủi ro hệ thống

  • Rủi ro thị trường (chính trị, kinh tế,...)
  • Rủi ro lãi suất
  • Rủi ro tái đầu tư
  • Rủi ro lạm phát (rủi ro sức mua)
  • Rủi ro tỷ giá ̶ Rủi ro phi hệ thống
  • Rủi ro kinh doanh
  • Rủi ro tài chính
  • Rủi ro thanh khoản

Định giá cổ phiếu

Một số khái niệm

Mệnh giá (Par value/Face value – ký hiệu F): giá trị ghi trên bề mặt của cổ phiếu, sử dụng để tính cổ tức nhận được cũng như tỷ lệ sở hữu công ty. Giá trị sổ sách/Thư giá (Book value): Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán (bao gồm cả thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, lỗ lũy kế,...) chia cho số lượng cổ phiếu lưu hành. Giá trị nội tại (Intrinsic value – ký hiệu 𝑽𝟎 ): giá trị hiện tại của các khoản cổ tức nhận được trong tương lai. Thị giá (Market value – ký hiệu 𝑷𝟎 ): giá trị mà cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường.

Phương pháp chiết khấu

Dòng tiền đều Dòng tiền tăng trưởng đều

Giá trị hiện tại

𝑡 = 𝑡đầ𝑢 − 1 𝐶𝐹^ ∗^

𝑟 𝐶𝐹^ ∗

−𝑛

Giá trị tương lai

𝑡 = 𝑡𝑐𝑢ố𝑖 𝐶𝐹^ ∗^

1 + 𝑟 𝑛^ − 1

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Mô hình cổ tức không tăng trưởng

𝑉 0 = (^) ( 1 𝐷+ 𝑟) + (^1) +𝐷 𝑟 2 + ⋯ + (^1) +𝐷 𝑟 ∞ = ෍ 𝑡= 1

∞ (^) 𝐷 1 + 𝑟 𝑡 Hoặc 𝑉 0 = 𝐷 ∗ 1 −^1 +^ 𝑟^

−𝑛 𝑟 =^

𝐷 𝑟 ̶ 𝑃 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ D là cổ tức cố định, giả sử không tăng trưởng hàng năm ̶ r là lãi suất chiết khấu

Mô hình này cũng chính là mô hình định giá cổ phiếu ưu đãi có
cổ tức không đổi hàng năm.

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Mô hình cổ tức tăng trưởng đều

𝑉 0 = 𝐷 (^01 (^1 +^ + 𝑟^ 𝑔) )+ 𝐷^0 1 +^ 𝑔^

2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^

𝐷 0 1 + 𝑔 ∞ 1 + 𝑟 ∞^ =^ ෍ 𝑡= 1

∞ (^) 𝐷 0 1 +^ 𝑔^ 𝑡 1 + 𝑟 𝑡 Hoặc

𝑉 0 = 𝐷 1 ∗

1 − (^11) ++ 𝑔𝑟

−𝑛

𝑟 − 𝑔 =^

𝐷 1 𝑟 − 𝑔 =^

𝐷 0 ( 1 + 𝑔) 𝑟 − 𝑔 ̶ 𝑉 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ 𝐷𝑡 là cổ tức năm t ̶ r là lãi suất chiết khấu ̶ g là tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm (giả sử g<r)

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Nhắc lại: 𝐷 0 ( 1 + 𝑔) ( 1 + 𝑟) +^

𝐷 0 1 + 𝑔 2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^

𝐷 0 1 + 𝑔 𝑛 1 + 𝑟 𝑛^ =^

𝐷 0 ( 1 + 𝑔) ( 1 + 𝑟) 1 +^

1 + 𝑔 1 + 𝑟 +^ ⋯^ +^

1 + 𝑔 1 + 𝑟

𝑛− 1

Đây là một cấp số nhân có n số hạng, với số hạng đầu là 𝑢 1 = 𝐷^0 ( 1 (^1 ++𝑟𝑔) )= (^) ( 1 𝐷+^1 𝑟)và công bội 𝑞 = 1 +𝑔 1 +𝑟.^ Nên^ tổng^ cấp^ số^ nhân^ có^ giá^ trị:^ 𝑆𝑛^ =^ 𝑢^1 𝑞𝑛− 1 𝑞− 1

𝑆𝑛 = (^) ( 1 𝐷 +^1 𝑟) ∗

1 + 𝑔 1 + 𝑟

𝑛 − 1 1 + 𝑔 1 + 𝑟 −^1

= 1 𝐷 +^1 𝑟 ∗

− 1 − (^11) ++ 𝑔𝑟

−𝑛

1 + 𝑔 − 1 + 𝑟 1 + 𝑟

= 𝐷 1 ∗

1 − (^11) ++ 𝑔𝑟

−𝑛

𝑟 − 𝑔

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Mô hình cổ tức tăng trưởng không đều

TH 1 : 2 giai đoạn (n năm đầu cổ tức tăng 𝑔 1 , những năm sau tăng 𝑔 2 )

𝑉 0 = 𝐷^0 (( 11 +^ + 𝑟^ 𝑔)^1 )+ 𝐷^0 1 +^ 𝑔^1

2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^

𝐷 0 1 + 𝑔 1 𝑛^1 + 𝑔 2 𝑘 1 + 𝑟 𝑛^1 + 𝑟 𝑘 Hoặc

𝑉 0 = 𝐷 1 ∗

1 − (^11) +^ + 𝑔^ 𝑟 1

−𝑛

𝑟 − 𝑔 1 +^

𝐷𝑛+ 1 1 + 𝑟 𝑛(𝑟 − 𝑔 2 ) ̶ 𝑉 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ 𝐷𝑡 là cổ tức năm t ̶ r là lãi suất chiết khấu (giả sử 𝑔 2 <r)

Phương pháp chiết khấu cổ tức

Ví dụ 4 : Công ty ABC công bố sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông trong 5 năm với tốc độ tăng trưởng là 5 %/năm, sau đó sẽ duy trì ở mức 3 %/năm. Hãy tính giá trị hợp lý của cổ phiếu biết rằng công ty vừa chi trả cổ tức là

  1. 500 đồng/cổ phiếu, suất sinh lợi yêu cầu của thị trường là 10 %/năm.

Giải