























































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Phân tích thị trường chứng khoán
Typology: Schemes and Mind Maps
1 / 63
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Nhà đầu tư cổ phiếu quan tâm đến giá thị trường của cổ phiếu nên cố gắng dự báo xu hướng biến động giá cổ phiếu trong tương lai. Tồn tại hai trường phái: ̶ Quan tâm đến mức cổ tức, khả năng sinh lời, từ đó đánh giá triển vọng tăng trưởng của công ty, xác định xu hướng và mức độ thay đổi của giá. ̶ Theo dõi biến động giá cổ phiếu vẽ thành biểu đồ và dựa trên các hình mẫu (Pattern) để xác định xu hướng và mức độ thay đổi của giá.
̶ Cổ tức - Dividend (từ chủ thể phát hành): phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty. ̶ Giá trị chuyển nhượng cổ phiếu (từ các chủ thể khác): nhận được khi chủ sở hữu muốn rút vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn cổ phần trên thị trường thứ cấp.
Lời/lỗ vốn là chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá mua
Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS - Earnings per share):
Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS – Dividend per share):
𝐷𝑃𝑆 = (^) Số lượngCổ cổ^ tứcphiếu^ cổ^ phiếuphổ thông^ phổ^ thôngđang lưu hành
= Lợi^ nhuận^ Sốsau lượng^ thuế cổ−^ Lợi phiếu^ nhuận phổ^ giữthông^ lại đang−^ Cổ^ tứclưu^ cổhành^ phiếu^ ưu^ đãi
̶ Rủi ro hệ thống
Mệnh giá (Par value/Face value – ký hiệu F): giá trị ghi trên bề mặt của cổ phiếu, sử dụng để tính cổ tức nhận được cũng như tỷ lệ sở hữu công ty. Giá trị sổ sách/Thư giá (Book value): Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán (bao gồm cả thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, lỗ lũy kế,...) chia cho số lượng cổ phiếu lưu hành. Giá trị nội tại (Intrinsic value – ký hiệu 𝑽𝟎 ): giá trị hiện tại của các khoản cổ tức nhận được trong tương lai. Thị giá (Market value – ký hiệu 𝑷𝟎 ): giá trị mà cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường.
−𝑛
𝑉 0 = (^) ( 1 𝐷+ 𝑟) + (^1) +𝐷 𝑟 2 + ⋯ + (^1) +𝐷 𝑟 ∞ = 𝑡= 1
∞ (^) 𝐷 1 + 𝑟 𝑡 Hoặc 𝑉 0 = 𝐷 ∗ 1 −^1 +^ 𝑟^
−𝑛 𝑟 =^
𝐷 𝑟 ̶ 𝑃 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ D là cổ tức cố định, giả sử không tăng trưởng hàng năm ̶ r là lãi suất chiết khấu
𝑉 0 = 𝐷 (^01 (^1 +^ + 𝑟^ 𝑔) )+ 𝐷^0 1 +^ 𝑔^
2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^
𝐷 0 1 + 𝑔 ∞ 1 + 𝑟 ∞^ =^ 𝑡= 1
∞ (^) 𝐷 0 1 +^ 𝑔^ 𝑡 1 + 𝑟 𝑡 Hoặc
𝑉 0 = 𝐷 1 ∗
1 − (^11) ++ 𝑔𝑟
−𝑛
𝑟 − 𝑔 =^
𝐷 1 𝑟 − 𝑔 =^
𝐷 0 ( 1 + 𝑔) 𝑟 − 𝑔 ̶ 𝑉 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ 𝐷𝑡 là cổ tức năm t ̶ r là lãi suất chiết khấu ̶ g là tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm (giả sử g<r)
Nhắc lại: 𝐷 0 ( 1 + 𝑔) ( 1 + 𝑟) +^
𝐷 0 1 + 𝑔 2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^
𝐷 0 1 + 𝑔 𝑛 1 + 𝑟 𝑛^ =^
𝐷 0 ( 1 + 𝑔) ( 1 + 𝑟) 1 +^
1 + 𝑔 1 + 𝑟 +^ ⋯^ +^
1 + 𝑔 1 + 𝑟
𝑛− 1
Đây là một cấp số nhân có n số hạng, với số hạng đầu là 𝑢 1 = 𝐷^0 ( 1 (^1 ++𝑟𝑔) )= (^) ( 1 𝐷+^1 𝑟)và công bội 𝑞 = 1 +𝑔 1 +𝑟.^ Nên^ tổng^ cấp^ số^ nhân^ có^ giá^ trị:^ 𝑆𝑛^ =^ 𝑢^1 𝑞𝑛− 1 𝑞− 1
𝑆𝑛 = (^) ( 1 𝐷 +^1 𝑟) ∗
1 + 𝑔 1 + 𝑟
𝑛 − 1 1 + 𝑔 1 + 𝑟 −^1
= 1 𝐷 +^1 𝑟 ∗
− 1 − (^11) ++ 𝑔𝑟
−𝑛
1 + 𝑔 − 1 + 𝑟 1 + 𝑟
= 𝐷 1 ∗
1 − (^11) ++ 𝑔𝑟
−𝑛
𝑟 − 𝑔
TH 1 : 2 giai đoạn (n năm đầu cổ tức tăng 𝑔 1 , những năm sau tăng 𝑔 2 )
𝑉 0 = 𝐷^0 (( 11 +^ + 𝑟^ 𝑔)^1 )+ 𝐷^0 1 +^ 𝑔^1
2 1 + 𝑟 2 +^ ⋯^ +^
𝐷 0 1 + 𝑔 1 𝑛^1 + 𝑔 2 𝑘 1 + 𝑟 𝑛^1 + 𝑟 𝑘 Hoặc
𝑉 0 = 𝐷 1 ∗
1 − (^11) +^ + 𝑔^ 𝑟 1
−𝑛
𝑟 − 𝑔 1 +^
𝐷𝑛+ 1 1 + 𝑟 𝑛(𝑟 − 𝑔 2 ) ̶ 𝑉 0 là giá trị nội tại của cổ phiếu ̶ 𝐷𝑡 là cổ tức năm t ̶ r là lãi suất chiết khấu (giả sử 𝑔 2 <r)
Ví dụ 4 : Công ty ABC công bố sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông trong 5 năm với tốc độ tăng trưởng là 5 %/năm, sau đó sẽ duy trì ở mức 3 %/năm. Hãy tính giá trị hợp lý của cổ phiếu biết rằng công ty vừa chi trả cổ tức là
Giải