Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

môn Chuyển giao công nghệ, Exercises of Copyright Law

Đây là bài soạn câu hỏi môn Chuyển giao công nghệ của thầy Nguyên thi học kỳ

Typology: Exercises

2022/2023
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 06/28/2023

clc45-tran-ngoc-son
clc45-tran-ngoc-son 🇻🇳

1 document

1 / 22

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦN ÁP DỤNG
Luật CGCN (in mỗi cái này thôi)
Luật SHTT (cái này khỏi in cũng đc)
Công ước Vienne - CISG (cái này hên xui 🙂)
1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã
soạn xong)
Khái niệm
Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế sự thỏa2 thuận giữa các chủ thể (bên
chuyển giao công nghệ và bên tiếp nhận công nghệ) ghi nhận quyền2 nghĩa vụ của
các bên liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần
hoặc toàn bộ công nghệ từ bên chuyển giao công nghệ sang bên tiếp nhận công nghệ
Đặc điểm của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế:
Đặc điểm về chủ thể
2Bên chuyển giao công nghệ (thường) là chủ sở hữu công nghệ
2Bên chuyển giao công nghệ và bên tiếp nhận công nghệ thường đóng trụ sở
các nước khác nhau
Đặc điểm về đối tượng
Đối tượng của hợp đồng đa dạng, bao gồm nhiều loại khác nhau: quyết kỹ
thuật; Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án
công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ
thuật, bản vẽ, đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin, giải pháp kỹ
thuật, công thức, thông số kỹ2 thuật, bản vẽ,đồ kỹ thuật, chương trình máy
tính, thông2 tin dữ liệu; Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.
Đối tượng công nghệ được chuyển giao thể gắn hoặc2 không gắn với đối
tượng sở hữu công nghiệp.
Đặc điểm về nội dung: Liên quan đến nhiều2 vấn đề phápkhác2 nhau thuộc phạm vi2
điều chỉnh của nhiều2 ngành luật khác nhau
Đặc điểm về luật áp dụng cho hợp đồng:
Theo sự thỏa thuận của các bên
Khả năng áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế
Về phương thức giải quyếtD tranh chấp: do tính phức tạp của nội dung tranh2 chấp
nên phương thức giải2 quyết tranh chấp hiệu quả2 nhất thương lượng, hòa2 giải
trọng tài
Ví dụ:D
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download môn Chuyển giao công nghệ and more Exercises Copyright Law in PDF only on Docsity!

VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦN ÁP DỤNG

Luật CGCN (in mỗi cái này thôi) Luật SHTT (cái này khỏi in cũng đc) Công ước Vienne - CISG (cái này hên xui 🙂)

1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã soạn xong) Khái niệm Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế là sự thỏa thuận giữa các chủ thể (bên chuyển giao công nghệ và bên tiếp nhận công nghệ) ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên chuyển giao công nghệ sang bên tiếp nhận công nghệ Đặc điểm của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế: Đặc điểm về chủ thể  Bên chuyển giao công nghệ (thường) là chủ sở hữu công nghệ  Bên chuyển giao công nghệ và bên tiếp nhận công nghệ thường đóng trụ sở ở các nước khác nhau Đặc điểm về đối tượng  Đối tượng của hợp đồng đa dạng, bao gồm nhiều loại khác nhau: Bí quyết kỹ thuật; Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.  Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp. Đặc điểm về nội dung : Liên quan đến nhiều vấn đề pháp lý khác nhau thuộc phạm vi điều chỉnh của nhiều ngành luật khác nhau Đặc điểm về luật áp dụng cho hợp đồng:  Theo sự thỏa thuận của các bên  Khả năng áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế Về phương thức giải quyết tranh chấp: do tính phức tạp của nội dung tranh chấp nên phương thức giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất là thương lượng, hòa giải và trọng tài Ví dụ:

Công ty T có trụ sở tại Mỹ là chủ sở hữu một công nghệ sản xuất tiên tiến trong lĩnh vực ô tô tự lái. Họ quyết định chuyển giao công nghệ này cho công ty Y , có trụ sở tại Nhật Bản. Hợp đồng được thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế. Đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm bí quyết kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, thông số kỹ thuật, chương trình máy tính và thông tin dữ liệu liên quan đến công nghệ ô tô tự lái. Nội dung này có liên quan đến nhiều vấn đề pháp lý khác nhau, bao gồm quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu và quy định về an toàn giao thông. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp trong quá trình chuyển giao công nghệ, các bên đã thỏa thuận sử dụng phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài. Cụ thể, hợp đồng quy định rằng tranh chấp sẽ được giải quyết bởi một trọng tài theo quy tắc của Hiệp định UNCITRAL và quy trình trọng tài ICC.

2. Phân tích mối liên hệ giữa hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế với các hợp đồng thương mại quốc tế khác như: hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng license, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế… (đã soạn xong) Định nghĩa Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế là sự thỏa thuận giữa các chủ thể (bên chuyển giao công nghệ và bên tiếp nhận công nghệ) ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên chuyển giao công nghệ sang bên tiếp nhận công nghệ. Hợp đồng hợp tác đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các vấn đề về việc đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế. Hợp đồng license (hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng mà đối tượng chính là sở hữu công nghiệp, giống cây trồng) là việc chủ sở hữu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, giống cây trồng thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế hay còn gọi là hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu hay hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên đương sự có trụ sở kinh doanh tại các quốc gia khác nhau, mà theo đó một bên được gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên được gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, và bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.

1. Mục tiêu  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế: Mục tiêu chính của hợp đồng này là chuyển giao, mua bán hoặc cấp phép quyền sử dụng công nghệ từ một bên (bên chuyển giao) cho bên nhận công nghệ. Hợp đồng này thường liên quan đến việc chuyển giao kiến thức, kỹ thuật, quy trình sản xuất, hay phần mềm từ bên chuyển giao cho bên nhận công nghệ.  Hợp đồng license: Mục tiêu chính của hợp đồng này là cấp phép quyền sử dụng hoặc thương mại hóa một loại hình sở hữu trí tuệ cho bên thứ ba. Hợp đồng license cho phép bên nhận (bên được cấp phép) sử dụng, sao chép, sản xuất hoặc bán sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên công nghệ hoặc sở hữu trí tuệ của bên cấp phép. 0. Tương quan:  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế và hợp đồng license có liên quan chặt chẽ vì cả hai đều liên quan đến việc chuyển giao công nghệ hoặc sở hữu trí tuệ từ bên cấp phép cho bên nhận. Tuy nhiên, điểm khác biệt chính giữa hai loại hợp đồng này là trong hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận sẽ nhận được sự chuyển giao trực tiếp của kiến thức kỹ thuật và quy trình sản xuất, trong khi trong hợp đồng license, bên nhận chỉ được cấp phép sử dụng công nghệ hoặc sở hữu trí tuệ đã tồn tại. 0. Quyền và nghĩa vụ:  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao và bên nhận công nghệ. Quyền sở hữu công nghệ, quyền sử dụng, quyền cấp phép và quyền kiểm soát thường được đề cập đến trong hợp đồng này. Bên nhận công nghệ có nghĩa vụ thanh toán phí chuyển giao, duy trì bí mật công nghệ và sử dụng công nghệ theo các điều khoản đã thỏa thuận.  Hợp đồng license xác định quyền và nghĩa vụ của bên cấp phép và bên được cấp phép. Bên được cấp phép có quyền sử dụng, sao chép, sản xuất hoặc bán hàng hoặc dịch vụ dựa trên công nghệ hoặc sở hữu trí tuệ của bên cấp phép theo các điều khoản đã thỏa thuận. Bên được cấp phép có nghĩa vụ thanh toán phí license và tuân thủ các điều khoản và điều kiện quy định. Tóm lại, mặc dù hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế và hợp đồng license là hai loại hợp đồng khác nhau, nhưng cả hai đều liên quan chặt chẽ đến công nghệ và sở hữu trí tuệ. Hợp đồng chuyển giao công nghệ tập trung vào việc chuyển giao kiến thức kỹ thuật và quy trình sản xuất, trong khi hợp đồng license tập trung vào việc cấp phép sử dụng hoặc thương mại hóa sở hữu trí tuệ. Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hai loại hợp đồng thương mại quốc tế có mối liên hệ chặt chẽ vì cả hai đều liên quan đến hoạt động kinh doanh và trao đổi hàng hóa giữa các bên. Dưới đây là phân tích về mối liên hệ giữa hai loại hợp đồng này: 1. Mục tiêu:

 Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế: Mục tiêu chính của hợp đồng này là chuyển giao, mua bán hoặc cấp phép quyền sử dụng công nghệ từ bên chuyển giao cho bên nhận công nghệ. Hợp đồng chuyển giao công nghệ thường xoay quanh việc trao đổi kiến thức kỹ thuật, quy trình sản xuất, phần mềm hoặc quyền sở hữu trí tuệ.  Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: Mục tiêu chính của hợp đồng này là mua bán hàng hóa giữa các bên đại diện cho sự trao đổi vật chất, sản phẩm hoặc hàng hoá. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường xác định các điều kiện về giá cả, số lượng, chất lượng, giao hàng và thanh toán.

0. Tương quan:  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có mối liên hệ chặt chẽ vì công nghệ thường được áp dụng và chuyển giao trong quá trình sản xuất và giao dịch hàng hóa. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể đi kèm với hợp đồng mua bán hàng hóa để đảm bảo rằng công nghệ mới được áp dụng và sử dụng hiệu quả trong quá trình sản xuất và kinh doanh.  Trong một số trường hợp, hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế có thể tồn tại độc lập và không liên quan trực tiếp đến hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều này xảy ra khi bên nhận công nghệ muốn áp dụng công nghệ mới vào quy trình sản xuất hoặc cải tiến chất lượng sản phẩm mà không liên quan đến việc mua bán hàng hóa từ bên chuyển giao. 0. Quyền và nghĩa vụ:  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao và bên nhận công nghệ. Quyền sở hữu công nghệ, quyền sử dụng, quyền cấp phép và quyền kiểm soát thường được đề cập đến trong hợp đồng này. Bên nhận công nghệ có nghĩa vụ thanh toán phí chuyển giao, duy trì bí mật công nghệ và sử dụng công nghệ theo các điều khoản đã thỏa thuận.  Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế xác định quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán. Hợp đồng này thường quy định về giá cả, thanh toán, giao hàng, bảo hành và các điều kiện về chất lượng hàng hóa. Cả hai bên đều có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Tóm lại, mặc dù hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hai loại hợp đồng khác nhau, nhưng chúng có mối liên hệ chặt chẽ trong các hoạt động kinh doanh quốc tế. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể được sử dụng để cung cấp kiến thức kỹ thuật và công nghệ mới cho quá trình sản xuất và kinh doanh trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. 3. Phân tích nguồn luật điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. Đánh giá vai trò và khả năng áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã soạn xong) Phân tích nguồn luật điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế.

  • Có 3 nguồn luật chủ yếu điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế.
  1. Tập quán quốc tế: Tập quán quốc tế bao gồm các quy tắc, quy định và thực tiễn thương mại được chấp nhận và áp dụng rộng rãi trong cộng đồng quốc tế. Trong hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế, tập quán này có thể được áp dụng nếu không vi phạm quy định của pháp luật quốc gia và tuân thủ nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. => Qua phân tích trên, các nguồn luật điều chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế bao gồm các điều ước quốc tế như Hiệp định TRIPs và các điều ước khác, pháp luật quốc gia như Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản pháp luật liên quan, cùng với tập quán quốc tế.
  • Nguyên tắc áp dụng pháp luật  Hoạt động chuyển giao công nghệ phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật; trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.  Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.  Trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế, nếu pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Đánh giá vai trò và khả năng áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế Tập quán thương mại quốc tế bao gồm các quy tắc, quy định và thực tiễn thương mại được chấp nhận và áp dụng rộng rãi trong cộng đồng quốc tế. Vai trò của tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế là rất quan trọng. Dưới đây là đánh giá về vai trò và khả năng áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế:
  1. Vai trò của tập quán thương mại quốc tế:  Tạo điều kiện công bằng và bình đẳng: Tập quán thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường công bằng và bình đẳng cho các bên tham gia trong hợp đồng chuyển giao công nghệ. Các quy tắc và quy định trong tập quán thương mại quốc tế giúp đảm bảo rằng các bên có cùng cơ hội và quyền lợi trong quá trình chuyển giao công nghệ.  Định hình quyền và nghĩa vụ: Tập quán thương mại quốc tế cung cấp một khung pháp lý và các nguyên tắc chung để định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ. Điều này giúp tránh những tranh chấp và bất đồng về quyền lợi và trách nhiệm trong quá trình chuyển giao công nghệ.  Khuyến khích hợp tác quốc tế: Tập quán thương mại quốc tế thúc đẩy sự hợp tác và giao lưu quốc tế trong việc chuyển giao công nghệ. Các quy tắc và thực tiễn thương mại chung giúp các bên tạo ra các điều kiện thuận lợi để hợp tác và chia sẻ công nghệ, tạo ra lợi ích lớn cho cả các bên tham gia.
  1. Khả năng áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế: Khả năng áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế phụ thuộc vào pháp luật quốc gia và các quy định của từng quốc gia. Một số quốc gia có thể áp dụng tập quán thương mại quốc tế một cách rộng rãi và linh hoạt trong hợp đồng, trong khi các quốc gia khác có thể giới hạn việc áp dụng tập quán thương mại quốc tế và tuân theo nguyên tắc chủ quyền pháp luật nội địa. Trong trường hợp của Việt Nam, việc áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này đảm bảo rằng tập quán thương mại quốc tế không vi phạm nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định pháp luật quốc gia. Việc áp dụng tập quán thương mại quốc tế trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế tại Việt Nam có thể cần được điều chỉnh và tương thích với quy định pháp luật và chính sách phát triển của quốc gia. Pháp luật Việt Nam vẫn có vai trò quyết định cuối cùng, và các hợp đồng chuyển giao công nghệ phải tuân thủ các quy định của pháp luật nội địa. => Do đó, trong quá trình thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế, cần kết hợp giữa tập quán thương mại quốc tế và các quy định pháp luật quốc gia để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ các quy định cụ thể của quốc gia đang tham gia. 4. Phân tích nội dung điều khoản về đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã soạn xong)  Các đối tượng công nghệ được chuyển giao được quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017.  Điều khoản về đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế bao gồm:
  • Tên công nghệ được chuyển giao: Điều khoản này chỉ định tên gọi chính xác của công nghệ mà hợp đồng chuyển giao đề cập đến. Việc xác định tên công nghệ rõ ràng và chính xác giúp đảm bảo sự hiểu biết chung và sự thống nhất trong việc áp dụng hợp đồng.
  • Phạm vi công nghệ (toàn bộ hay một phần công nghệ) được chuyển giao: Điều khoản này mô tả phạm vi của công nghệ được chuyển giao trong hợp đồng. Có thể là toàn bộ công nghệ hoặc chỉ một phần cụ thể của công nghệ. Việc xác định rõ ràng phạm vi công nghệ giúp định rõ quyền và trách nhiệm của các bên trong việc sử dụng và phát triển công nghệ.

5. Phân tích nội dung điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã soạn xong) lưu ý: chữ màu đỏ là trong luật không có, cần nhét thêm vô để phao 🙂 CSPL: khoản 1 Điều 25 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017. Quyền của bên chuyển giao công nghệ  Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; Điều này đảm bảo rằng bên nhận công nghệ sẽ thực hiện các hoạt động và cung cấp những thông tin cần thiết theo đúng tiến độ và chất lượng đã thỏa thuận.  Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao; Điều này bảo đảm rằng các quyền sở hữu trí tuệ, bí mật công nghệ và các quyền khác liên quan đến công nghệ được bảo vệ và tuân thủ theo quy định của pháp luật.  Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật; Bên chuyển giao công nghệ có quyền lựa chọn và thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn và kỹ năng phù hợp để thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo rằng quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra một cách chính xác và hiệu quả.  Được thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng; Bên chuyển giao công nghệ có quyền được thanh toán đầy đủ theo những điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Ngoài ra, bên chuyển giao công nghệ cũng có quyền hưởng các quyền và lợi ích khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng, ví dụ như quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ công nghệ đã được chuyển giao.  Hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật có liên quan; Các ưu đãi này có thể bao gồm ưu đãi thuế, ưu đãi đầu tư, hoặc các chính sách khác nhằm khuyến khích hoạt động chuyển giao công nghệ.  Yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác; Có thể đưa ra các biện pháp khắc phục, được đền bù các tổn thất kinh tế, bao gồm tiền mất mát, thiệt hại doanh thu, chi phí phục hồi và các thiệt hại khác do vi phạm hợp đồng.

Điều này giúp đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công nghệ, đồng thời bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và các quyền khác liên quan đến công nghệ.  Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật; Bên chuyển giao công nghệ có quyền khiếu nại, khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của mình trong trường hợp bên nhận công nghệ vi phạm các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng, theo quy định của pháp luật.  Các quyền khác theo thỏa thuận Ngoài các quyền đã được nêu trên, bên chuyển giao công nghệ còn có thể có các quyền khác được thỏa thuận trong hợp đồng, tùy thuộc vào các điều khoản cụ thể của hợp đồng chuyển giao công nghệ. Các quyền này có thể bao gồm quyền kiểm soát, quyền giám sát hoặc quyền xem xét các hoạt động liên quan đến công nghệ được chuyển giao. CSPL: khoản 2 Điều 25 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghĩa vụ của bên chuyển giao công nghệ  Bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị quyền của bên thứ ba hạn chế, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác; Điều này đảm bảo rằng bên nhận công nghệ sẽ không gặp phải vấn đề pháp lý khi sử dụng công nghệ đã chuyển giao.  Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng; Bên chuyển giao công nghệ phải thực hiện đúng các cam kết đã được ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp bên chuyển giao vi phạm hợp đồng, bên đó sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ và bên thứ ba do vi phạm hợp đồng.  Giữ bí mật thông tin trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của đối tác đàm phán; Điều này đảm bảo rằng thông tin quan trọng về công nghệ không bị rò rỉ và bên nhận công nghệ có thể tin tưởng vào tính bảo mật của bên chuyển giao.  Thông báo cho bên nhận công nghệ và áp dụng các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật làm cho kết quả chuyển giao công nghệ không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; Bên chuyển giao công nghệ phải thông báo cho bên nhận công nghệ khi phát hiện khó khăn về kỹ thuật gây ảnh hưởng đến kết quả chuyển giao công nghệ. Bên chuyển giao cũng phải áp dụng các biện pháp thích hợp để khắc phục vấn đề và bồi thường thiệt

Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao; Điều này bảo đảm rằng các quyền sở hữu trí tuệ, bí mật công nghệ và các quyền khác liên quan đến công nghệ được bảo vệ và tuân thủ theo quy định của pháp luật.  Được thuê tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật; Bên chuyển giao công nghệ có quyền lựa chọn và thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn và kỹ năng phù hợp để thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo rằng quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra một cách chính xác và hiệu quả.  Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng các biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác; Trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế, bên tiếp nhận công nghệ có quyền yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng các biện pháp khắc phục và bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ khi có thoả thuận khác giữa các bên.  Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật; Điều này cho phép bên tiếp nhận công nghệ đề nghị giải quyết tranh chấp thông qua quy trình pháp lý, như khiếu nại hoặc khởi kiện, để đảm bảo được quyền và lợi ích của mình.  Hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật có liên quan; Điều này có thể bao gồm các chế độ ưu đãi thuế, hỗ trợ tài chính hoặc các chính sách khác nhằm khuyến khích và thúc đẩy chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cụ thể.  Các quyền khác theo thỏa thuận giữa các bên. CSPL: khoản 2 Điều 26 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017. Nghĩa vụ của bên tiếp nhận công nghệ  Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng; Bên tiếp nhận công nghệ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên giao công nghệ và bên thứ ba (nếu có) trong trường hợp bên tiếp nhận vi phạm các điều khoản của hợp đồng chuyển giao công nghệ và gây thiệt hại. Điều này đảm bảo tính công bằng và tin cậy giữa các bên tham gia.

Giữ bí mật thông tin về công nghệ và các thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của đối tác đàm phán; Bên tiếp nhận công nghệ phải giữ bí mật thông tin về công nghệ được chuyển giao và các thông tin khác liên quan trong quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng theo yêu cầu của đối tác đàm phán. Điều này đảm bảo tính bảo mật và quyền lợi của bên giao công nghệ.  Làm thủ tục xin cấp phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; Trong trường hợp công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, bên tiếp nhận công nghệ phải thực hiện các thủ tục xin cấp phép chuyển giao theo quy định của pháp luật.  Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; Bên tiếp nhận công nghệ phải đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong trường hợp công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.  Thực hiện nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Bên tiếp nhận công nghệ phải tuân thủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác được quy định bởi pháp luật. Điều này bao gồm việc đóng các khoản phí, thuế, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật.  Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên. Bên tiếp nhận công nghệ có thể có các nghĩa vụ khác được thỏa thuận riêng giữa các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ. Các nghĩa vụ này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án và thỏa thuận giữa các bên liên quan.

6. Phân tích phạm vi giới hạn của quyền khai thác và sử dụng đối tượng công nghệ được chuyển giao trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (đã soạn xong)

  • Điều khoản về giới hạn phạm vi sử dụng đối với công nghệ được chuyển giao  Thế nào là giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ?  Tại sao phải giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ chuyển giao?  Các thỏa thuận cụ thể của các bên trong hợp đồng  Một số lưu ý

 Bảo vệ quyền sở hữu: Giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ giúp bảo vệ quyền sở hữu công nghệ của bên chuyển giao. Điều này đảm bảo rằng công nghệ chỉ được sử dụng theo cách mà bên chuyển giao đã đồng ý và không bị lạm dụng hoặc pháp lý.  Kiểm soát cạnh tranh: Giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ có thể giúp kiểm soát cạnh tranh trong lĩnh vực công nghiệp. Bằng cách giới hạn công nghệ chỉ cho một số nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cụ thể, bên chuyển giao có thể kiểm soát cạnh tranh và đảm bảo sự cân bằng giữa sự phát triển công nghiệp và bảo vệ quyền lợi của mình.  Bảo vệ lợi ích thương mại: Giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ cũng có thể giúp bảo vệ lợi ích thương mại của bên chuyển giao. Bằng cách đặt ra các hạn chế và điều kiện về sử dụng, bên chuyển giao có thể đảm bảo rằng công nghệ chỉ được sử dụng theo các điều kiện đã thỏa thuận và không gây thiệt hại đến lợi ích thương mại của mình.

  1. Các thỏa thuận cụ thể của các bên trong hợp đồng:  Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế sẽ chứa các điều khoản cụ thể về giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ. Các điều khoản này sẽ được thỏa thuận và đặt ra bởi các bên theo yêu cầu và lợi ích của mỗi bên. Mỗi hợp đồng sẽ có các điều khoản riêng để xác định và giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ dựa trên tình huống và mục tiêu cụ thể.  Các điều khoản có thể bao gồm: phạm vi địa lý, phạm vi ngành, phạm vi thời gian, phạm vi sản phẩm, quyền sở hữu trí tuệ, bảo mật công nghệ, cấp phép, đền bù, nghĩa vụ và quyền hạn. Một số lưu ý: Trong quá trình thiết lập giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ, cần lưu ý các yếu tố sau:  Sự minh bạch: Các điều khoản về giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ cần phải rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu để tránh hiểu lầm hoặc tranh chấp trong tương lai.  Tuân thủ quy định pháp luật: Cần đảm bảo rằng các điều khoản về giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ tuân thủ các quy định pháp luật và quyền sở hữu trí tuệ áp dụng trong các quốc gia liên quan.Cả hai bên trong hợp đồng phải hiểu và chấp nhận các điều khoản và giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ được đưa ra trong hợp đồng  Khả năng thực hiện: Cần đảm bảo rằng giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ là khả thi và có thể thực hiện được từ phía bên tiếp nhận công nghệ. Việc giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ có thể bị ảnh hưởng bởi các quy định và luật pháp của quốc gia hoặc khu vực nơi công nghệ được chuyển giao. Tóm lại, giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế giúp bảo vệ quyền sở hữu, kiểm soát cạnh tranh và bảo vệ lợi ích thương mại của bên chuyển giao. Các điều khoản cụ thể về giới hạn phạm vi sử dụng công nghệ được thỏa thuận bởi các bên trong hợp đồng để đáp ứng các yêu cầu và lợi ích cụ thể. 7. Phân tích nội dung điều khoản về chọn luật áp dụng và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. (khó)

 Điều khoản về chọn luật áp dụng HĐMBHHQT có bản chất là dịch chuyển xuyên biên giới, trong đó nó liên quan trực tiếp đến quá trình vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia -> việc chọn luật phải được nghiên cứu 1 cách chặt chẽ Trong HĐTMQT nói chung: phổ biến là sử dụng áp dụng luật do các bên lựa chọn (được ưu tiên hơn). Ngoài ra các bên thỏa thuận áp dụng Công ước viên CISG 1980 để điều chỉnh trong HĐ này. Lưu ý về nguồn luật áp dụng cho hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế

  • Luật nước bên chuyển giao: áp dụng luật của quốc gia mà bên chuyển giao công nghệ đóng trụ sở. Điều này có ý nghĩa là các vấn đề liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo luật của quốc gia này.
  • Luật nước bên tiếp nhận công nghệ: áp dụng luật của quốc gia mà bên tiếp nhận công nghệ đóng trụ sở. Điều này có ý nghĩa là các vấn đề liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo luật của quốc gia này.
  • Luật do các bên lựa chọn trong hợp đồng: cho phép các bên tự thỏa thuận và chọn một hệ thống pháp luật cụ thể mà họ muốn áp dụng cho hợp đồng. Điều này cho phép các bên có sự linh hoạt trong việc chọn luật áp dụng và đảm bảo tính công bằng và phù hợp với nhu cầu của họ.  Điều khoản về giải quyết tranh chấp Lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế “luôn phải ưu tiên thỏa thuận để lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp” Một số phương thức giải quyết tranh chấp phổ biến và hiệu quả:  Thương lượng đàm phán: Các bên sẽ tự thương lượng lại với nhau. Thương lượng đàm phán cho phép các bên đặt ra các điều kiện, đưa ra đề xuất và đạt được thỏa thuận.  Trung gian hòa giải: nhờ một bên khác có thể là cơ quan, cá nhân, tổ chức đứng ra làm trung gian để hòa giải. Trung gian hòa giải giúp các bên giải quyết tranh chấp một cách trung lập và khách quan.  Trọng tài: các bên có thể thỏa thuận nhờ trung tâm trọng tài để giải quyết. Căn cứ để giải quyết có thể là theo luật Trọng tài thương mại 2010 hoặc quy trình trọng tài ICC… ; và giải quyết dựa trên quy tắc của chính trung tâm trọng tài đó hoặc dựa trên quy tắc chung của UNCITRAL.  Tòa án: Đây là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc chuyển tranh chấp cho tòa án. Tòa án sẽ xem xét các bằng chứng và quyết định về tranh chấp theo quy trình pháp lý quốc gia áp dụng.

 Tư cách chủ thể (quyền tiếp nhận): Công ty A có quyền tiếp nhận và sử dụng công nghệ.  Người đại diện: có thể là người đứng đầu hoặc người được ủy quyền (của công ty A) sẽ có thẩm quyền ký kết.

0. Điều khoản về đối tượng của hợp đồng  Tên công nghệ được chuyển giao: Hợp đồng cần xác định rõ tên công nghệ đang được chuyển giao.  Phạm vi công nghệ (toàn bộ hay một phần công nghệ) được chuyển giao: Hợp đồng cần quy định xem toàn bộ hay một phần công nghệ sẽ được chuyển giao.  Thành phần công nghệ được chuyển giao: Hợp đồng cần mô tả rõ các thành phần cụ thể của công nghệ đang được chuyển giao.  Đặc điểm, tính năng, ứng dụng của công nghệ/phần công nghệ được chuyển giao: Hợp đồng cần đưa ra mô tả chi tiết về các đặc điểm, tính năng và ứng dụng của công nghệ/phần công nghệ đang được chuyển giao  Các yêu cầu, điều kiện đối với công nghệ được chuyển giao: Hợp đồng cần quy định rõ các yêu cầu, điều kiện mà bên tiếp nhận công nghệ phải tuân thủ để sử dụng và triển khai công nghệ. 0. Điều khoản về phạm vi: Cần xác định rõ đây là:

  • chuyển giao một phần công nghệ hay toàn bộ công bộ luôn,
  • công nghệ này khi chuyển cho bên nhận chuyển giao thì sẽ độc quyền hay không độc quyền. 0. Điều khoản về giá chuyển giao và phương thức thanh toán  Xác định cách thức/phương pháp xác định giá công nghệ: Hợp đồng cần quy định cách thức hoặc phương pháp để xác định giá trị của công nghệ đang được chuyển giao. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng giá thị trường, định giá hợp đồng, hoặc thỏa thuận giữa hai bên.  Xác định giá công nghệ được chuyển giao: Hợp đồng cần xác định giá trị của công nghệ/phần công nghệ được chuyển giao.  Quy định phương thức thanh toán, đồng tiền thanh toán, thời điểm thanh toán: Hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán (trả trước, trả theo đợt, trả sau, ...) và đồng tiền thanh toán (VND, USD, ...) cùng với thời điểm thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ. 0. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao (chi tiết ở Điều 25,26 Luật CGCN 2017)  Bên chuyển giao: Bên chuyển giao (doanh nghiệp B - Nhật Bản) có quyền chuyển giao công nghệ X cho bên nhận chuyển giao (Công ty A - Việt Nam) theo các điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng. Quyền của bên chuyển giao có thể bao gồm quyền sở hữu trí tuệ, quyền cung cấp thông tin và hướng dẫn về công nghệ, quyền kiểm soát việc sử dụng công nghệ và quyền nhận phần thù lao hoặc tài trợ từ bên nhận chuyển giao. Ngoài ra, bên chuyển giao cũng có nghĩa vụ bảo mật thông tin công nghệ và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

 Bên nhận chuyển giao: Bên nhận chuyển giao (Công ty A) có quyền nhận và sử dụng công nghệ X từ bên chuyển giao để triển khai sản xuất và bán sản phẩm tại Việt Nam, cũng như xuất khẩu sang Lào và Cambodia. Bên nhận chuyển giao có nghĩa vụ tuân thủ các điều khoản được quy định trong hợp đồng, bao gồm việc sử dụng công nghệ chỉ trong phạm vi được quy định, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của bên chuyển giao, và cung cấp thông tin và báo cáo đầy đủ về việc sử dụng công nghệ.

0. Điều khoản là chọn luật áp dụng và giải quyết tranh chấp  Các bên sẽ thỏa thuận luật được áp dụng: HĐ này được điều chỉnh bởi luật của nước A hoặc B. Hoặc có thể thỏa thuận áp dụng Công ước viên 1980 (CISG 1980)  thỏa thuận rõ khi xảy ra tranh chấp thì các bên áp dụng phương thức nào: thương lượng đàm phán; trung gian hòa giải; trọng tài; tòa án. 0. Điều khoản về bảo mật thông tin  Mục đích: để đảm bảo bí mật và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Các bên cần có điều khoản rõ ràng về bảo mật thông tin công nghệ, bao gồm việc xác định thông tin cần được bảo mật, các biện pháp bảo vệ thông tin, và nghĩa vụ tuân thủ bảo mật thông tin sau khi hợp đồng kết thúc. 0. Điều khoản về đơn phương chấm dứt hợp đồng Các bên đồng ý rằng hợp đồng có thể bị đơn phương chấm dứt trong trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng sau khi đã được cảnh báo bằng văn bản.

(ii) theo hướng có lợi bên A

CSPL: điều 23 Luật CGCN 2017 quy định về nội dung HĐ gì đó, cần nhấn mạnh áp dụng các điều khoản để theo hướng có lợi cho A

  • Điều khoản về hạn chế cạnh tranh: Bên chuyển giao công nghệ cam kết không chuyển giao công nghệ tương tự cho các đối thủ cạnh tranh của Công ty A trong cùng ngành hoạt động. Công ty A có quyền yêu cầu bên chuyển giao công nghệ thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ khỏi việc sử dụng công nghệ tương tự từ các bên thứ ba.
  • Điều khoản về giới hạn phạm vi sử dụng đối với công nghệ được chuyển giao (thầy éo giảng về nó)
  • Điều khoản về chọn luật áp dụng: ưu tiên pháp luật của nơi công ty A đặt trụ sở (việt nam)