Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Marketing thương hiệu Cocoon, Cheat Sheet of Brand Marketing

Cocoon ra đời từ năm 2013 và được nhiều người tiêu dùng biết đến với những sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc tóc thiên nhiên lành tính và có công dụng hiệu quả. Những năm gần đây, Cocoon bất ngờ gây chú ý trên thị trường làm đẹp bởi bao bì được đổi mới đẹp mắt và chỉn chu. Thêm vào đó,Cocoon cũng kết hợp cùng những thông điệp nhân văn, gần gũi đã tạo ra một thương hiệu mang giá trị xã hội lớn. Thương hiệu “thuần chay” nội địa Cocoon không chỉ đề cập đến chế độ ăn uống từ thực vật mà còn thể hiện phong cách sống an nhiên. Những sản phẩm “thuần chay” không chứa thành phần từ động vật như: mật ong, sáp ong, dịch ốc sên, tơ tằm, … Đặc biệt, mỹ phẩm thuần chay 100% từ tự nhiên, không có sự thử nghiệm trên động vật và không chứa các chất hóa học gây hại cho da.

Typology: Cheat Sheet

2020/2021

Uploaded on 05/18/2024

linh-tran-fjd
linh-tran-fjd 🇻🇳

1 / 18

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ THỦY LỢI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN
Đề tài: Lập kế hoạch marketing thương hiệu COCOON Việt Nam về
sản phẩm chăm sóc tóc thuần chay trong giai đoạn hiện nay
Nhóm: Queens
Lớp: 63LG1
Thành viên Đỗ Thị Như Quỳnh
Đỗ Thị Mai Dung
Cấn Thị Kim Chi
Nguyễn Thị Thu Hà
Trần Thùy Linh
Nguyễn Thúy Ngân
Lê Bảo Giang
Hà Nội, 2023
1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12

Partial preview of the text

Download Marketing thương hiệu Cocoon and more Cheat Sheet Brand Marketing in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ THỦY LỢI

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

BÀI TẬP NHÓM

MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN

Đề tài: Lập kế hoạch marketing thương hiệu COCOON Việt Nam về

sản phẩm chăm sóc tóc thuần chay trong giai đoạn hiện nay

Nhóm: Queens

Lớp: 63LG

Thành viên Đỗ Thị Như Quỳnh

Đỗ Thị Mai Dung

Cấn Thị Kim Chi

Nguyễn Thị Thu Hà

Trần Thùy Linh

Nguyễn Thúy Ngân

Lê Bảo Giang

Hà Nội, 2023

Mục Lục

  • Phần 1: Giới thiệu chung..........................................................................................................
  • 1.1 Tổng quan về công ty............................................................................................................
  • 1.2 Các dòng sản phẩm chăm sóc tóc.........................................................................................
  • 1.3 Mô hình cơ cấu tổ chức của phòng marketing......................................................................
  • 1.4 Cơ cấu phòng marketing.......................................................................................................
  • Phần 2: Phân tích môi trường marketing...............................................................................
  • 2.1 Môi trường vi mô..................................................................................................................
  • 2.2 Môi trường vĩ mô..................................................................................................................
  • 2.3 Hành vi của người tiêu dùng.................................................................................................
  • 2.4 Phân tích hành vi người tiêu dùng........................................................................................
  • Phần 3: Bảng câu hỏi lấy ý kiến khách hàng về sản phẩm chăm sóc tóc CoCoon
  • Phần 4: Phân tích chiến lược marketing.................................................................................
  • 4.1 Phân khúc thị trường.............................................................................................................
  • 4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu..............................................................................................
  • 4.3 Định vị.................................................................................................................................
  • 4.4 Chiến lược sản phẩm mới...................................................................................................
  • Phần 5: Các quyết định về sản phẩm....................................................................................
  • 5.1 Quyết định liên quan đến dòng sản phẩm...........................................................................
  • 5.2 Quyết định về hỗn hợp sản phẩm........................................................................................
  • 5.3 Các quyết định liên quan đến thiết kế thương hiêụ.............................................................
  • 5.4 Thiết kế bao bì cho sản phẩm..............................................................................................
  • 5.5 Thiết kế chỉ tiêu chất lượng.................................................................................................
  • Phần 6: Chiến lược về giá.......................................................................................................
  • Phần 7: Chiến lược phân phối................................................................................................
  • Phần 8: Quyết định về hoạt động truyền thông...................................................................

1.3 Mô hình cơ cấu tổ chức của phòng marketing

1.4 Cơ cấu phòng marketing

Phần 2: Phân tích môi trường marketing

2.1 Môi trường vi mô 2.1.1 Nhóm môi trường ngành

  • Thị trường mĩ phẩm làm đẹp Việt Nam vô cùng đa dạng với sự tham gia của nhiều nhãn hàng khác trên thế giới.
  • Hiện nay, các thương hiệu mĩ phẩm thuần chay tại Việt Nam được nhập khẩu tại các nước như: Hàn Quốc, Mỹ, Đức, ....
  • Các thương hiệu điển hình: Whamisa, Mad Hippie, ...
  • Triển vọng: o Mỹ phẩm thuần chay là một trong những tuyên ngôn về lối sống xanh, sạch, bền vững và hướng đến bảo vệ môi trường. o Tạo ra sự uy tín và tin dùng từ người có sức ảnh hưởng đến người tiêu dùng thông thường. 2.1.2 Nhóm môi trường nội bộ
  • Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: o Các thương hiệu nước ngoài cùng phân khúc giá cạnh tranh: Head & Shoulders , Pantene , Palmolive , Herbal Essences ,….. o Các hãng trong nước:, Giọt Lành , Nguyên Xuân , ... o Các hãng mỹ phẩm xanh, organic: o Nước ngoài: Natura Siberica , Briogeo, .. o Trong nước: Herbario , The Herbal Cup, Sao Thái Dương ....
  • Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Các mỹ phẩm thông thường: The Face Shop , Kiehl's ,… ⇒ Thị trường có mức độ cạnh tranh cao đối với các nhãn hàng mỹ phẩm thuần chay nước ngoài có thị phần tại Việt Nam.
  • Khách hàng: Khả năng tiếp nhận thông tin cao và độ nhạy cảm về giá.
  • Nhà cung cấp: Chủ yếu tập trung vào thành phần tự nhiên trong và ngoài nước.
  • Trung gian tiếp thị: Thông qua các đại lý và các trang thương mại điện tử.
  • Công chúng: Xuất hiện trên nhiều tờ báo và tạp chí , sức ảnh hưởng của KOLs và người nổi tiếng. 2.2 Môi trường vĩ mô
  • Nhân khẩu học: Theo Net Pyramids Net 2000, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ tuổi 15 đến 44 ⇒ khách hàng tiềm năng.
  • Văn hóa xã hội: Ưa chuộng nguyên liệu làm đẹp đến từ thiên nhiên.
  • Kinh tế: Nhu cầu làm đẹp tăng, trở thành thị trường tiềm năng.
  • Môi trường chính trị, pháp luật : Chính phủ có nhiều nghị định kiểm soát sau khi bị lợi dụng ⇒ Gây khó khăn cho thương hiệu chất lượng như COCOON.
  • Điều kiện tự nhiên : Nằm ở vị trí thuận lợi.

☐ Từ 21 đến 25 tuổi ☐ Từ 26 đến 30 tuổi ☐ Từ 31 đến 35 tuổi ☐ Trên 35 tuổi

  1. Nghề nghiệp hiện tại của bạn? ☐ Học sinh sinh viên ☐ Công nhân viên ☐ Nội trợ ☐ Lao động phổ thông ☐ Khác:
  2. Thu nhập hàng tháng của bạn? ☐ Dưới 7 triệu đồng. ☐ Từ 7 đến 10 triệu đồng ☐Trên 10 triệu đồng
  3. Bạn thường mua các sản phẩm dầu gội ở đâu? ☐ Siêu thị ☐ Chợ ☐ Trên các trang thương mại điện tử
  4. Bạn biết đến các sản phẩm chăm sóc tóc của COCOON qua đâu? ☐ Tivi, báo chí ☐ Mạng xã hội ☐ Bạn bè, người thân giới thiệu ☐ Khác: ………………....................................................................................................

II, Câu hỏi liên quan đến sản phẩm chăm sóc tóc của COCOON.

  1. Bạn có nhu cầu sử dụng sản phẩm thiên nhiên để chăm sóc tóc không? ☐ Có ☐ Không
  2. Khi mua sản phẩm bạn quan tâm tới điều gì? ☐ Giá sản phẩm ☐ Nguồn gốc, xuất xứ

☐ Chất lượng ☐ Chương trình khuyến mãi

  1. Giá bán hiện tại của sản phẩm COCOON bạn có thấy hợp lí không? ☐ Hợp lí ☐ Bình thường ☐ Không hợp lí
  2. Khi mua sản phẩm chăm tóc tóc của COCOON bạn hay mua loại nào? ☐ Dầu gội ☐ Dầu xả ☐ Nước dưỡng tóc ☐ Tinh chất dưỡng tóc ☐ Combo
  3. Ý kiến đóng góp riêng của bạn dành cho COCOON: ………………………………………………………………………………………………… CẢM ƠN BẠN ĐÃ HOÀN THÀNH BẢNG KHẢO SÁT TRÊN. Phần 4: Phân tích chiến lược marketing.

4.1 Phân khúc thị trường

Theo khu vực địa lý:

Việc tập trung vào phân khúc các thành phố lớn, phát triển là do ở những nơi này có các đặc điểm sau:

  • Có mức sống cao, cũng như nhu cầu làm đẹp và chăm sóc bản thân cao hơn.
  • Khả năng tiếp cận, am hiểu nguồn thông tin về các sản phẩm mới dễ dàng hơn thông qua rất nhiều hình thức khác nhau.  Theo độ tuổi:
  • Từ 16 – 22 tuổi : Đây là độ tuổi mới lớn, bắt đầu quan tâm đến vẻ bề ngoài và có nhu cầu làm đẹp khá cao nhưng chủ yếu sản phẩm giá rẻ do vẫn còn phụ thuộc vào tài chính gia đình.
  • Từ 22 – 35 tuổi : Ở độ tuổi này đã có công việc ổn định, và đã tự lập tài chính. Nhu cầu làm đẹp vẫn rất cao nhằm đáp ứng đòi hỏi yêu cầu từ các công việc bên ngoài xã hội. Có

Theo lợi ích tìm kiếm:

  • Chất lượng : độ bám lên tóc, mùi hương đa dạng phù hợp với sở thích của nhiều người. Giúp tóc chắc khỏe, bóng mượt.
  • Giá sản phẩm : Giá phù hợp với chất lượng mà sản phẩm mang lại.  Theo lý do mua :
  • Mua do tính chất công việc : Với giới trẻ hiện nay đặc biệt là những người làm công việc cần trang điểm, làm tóc thường xuyên họ cần chọn những sản phẩm lành tính để cải thiện mái tóc.
  • Mua vì người nổi tiếng tin dùng : Với những người theo dõi và yêu mến của các KOL quảng bá sản phẩm, người tiêu dùng sẽ mua vì tin tưởng sự đồng thời muốn được sử dụng sản phẩm giống với người mà họ yêu thích, ngưỡng mộ.

4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu

Đối tượng khách hàng mục tiêu:

  • Cocoon nhắm đến thuộc phân khúc các bạn trẻ ngày nay thuộc thế hệ gen Z và gen Y, khách hàng là những người đi làm có cuộc sống bận rộn, họ muốn tiết kiệm thời gian và tìm kiếm cho mình những sản phẩm tiện lợi và mang lại hiệu quả tốt.
  • Khách hàng có xu hướng lựa chọn thận trọng các sản phẩm làm đẹp phù hợp, có nguồn gốc chiết xuất từ thiên nhiên, organic.

Vị trí: Các thành phố lớn và khu vực thành thị (Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng ,..)

Giới tính: Nam và nữ

Mức thu nhập: Trung bình trở lên.

Nghề nghiệp: Tất cả các ngành nghề.

Sở thích:

  • Có nhu cầu trong việc làm đẹp, chăm sóc bản thân và thường xuyên quan tâm đến các sản phẩm chăm sóc tóc.
  • Khách hàng là những người bắt kịp những xu hướng hiện đại, có thói quen mua hàng ở những địa điểm uy tín như siêu thị, cửa hàng chính hãng hay các trang web chính thức của doanh nghiệp trên các sàn thương mại điện tử.

4.3 Định vị

Định vị cho các sản phẩm chăm sóc tóc của mình, Cocoon phát triển các sản phẩm “thuần chay”, mang nhiều đặc tính tốt của các dược liệu giúp phụ hồi tóc hư tổn, giúp mềm mượt, hạn chế được các tác động từ môi trường.

4.4 Chiến lược sản phẩm mới

  • Sản phẩm về dầu gôi, dầu xả có thể sẽ là sản phẩm tiềm năng mà Cocoon có ̣ thể quan tâm trong thời gian tới, môi trường sống không còn lành mạnh, cuộc sống hiện đại khiến con người tiếp xúc quá nhiều hoá chất công nghiệp gây nguy hại cho sức khoẻ. Thêm vào đó, ở những quốc gia chuộng xe máy như ở Việt Nam thì việc đội mũ bảo hiểm thường xuyên là điều gần như không thể tránh khỏi đối với những người sử dụng phương tiện lưu thông này. Đây cũng là một số nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ngày càng có nhiều người gặp phải các vấn đề về tóc và da đầu, tuy nhiên các sản phẩm dầu gội thông thường có chứa các hóa chất độc hại, nếu sử dụng nhiều các loại hóa chất này sẽ làm mất đi lớp nhờn bảo vệ tóc khiến cho tóc và da đầu bị tổn thương. Nên xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm dầu gội thảo dược ngày càng phổ biến. Nhận thấy được tiềm năng lớn của thị trường dầu gội dược liệu nên rất nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu tấn công thị trường này.
  • Bên cạnh bưởi thì bồ kết được xem như dược liêu được rất nhiều khách hàng ̣ ưa chuông cho viêc chăm sóc sức khỏe cho tóc. Bồ kết, hay còn gọi là ̣ chùm kết, là loại quả dùng để gội đầu, rất an toàn và dường như không có tác dụng phụ. Từ xa xưa, phụ nữ Việt đã có thói quen sử dụng loại thảo dược thiên nhiên này để gội đầu nhằm nuôi dưỡng mái tóc suôn mượt và chắc khỏe. Gội đầu bằng bồ kết không chỉ giúp có mái tóc đen, óng mượt đồng thời giúp tóc phục hồi hiệu quả, an toàn mà còn giúp tóc bạn mọc nhanh và dài hơn. Đặc biệt dầu gội này sẽ giúp trị gàu, nấm da đầu một cách an toàn.

Do đó đây sẽ là chiến lược sản phẩm mới cho tương lai của sản phẩm chăm sóc tóc Cocoon.

Phần 5: Các quyết định về sản phẩm.

5.1 Quyết định liên quan đến dòng sản phẩm Vì dầu gội dược liệu là sản phẩm đặc thù, nhu cầu của khách hàng tương tự nhau với các tiêu chí như làm sạch, dưỡng tóc, an toàn từ thiên nhiên, suôn mượt, mùi thơm, … và nhu cầu khách hàng ổn định theo thời gian và ít nhạy cảm với giá. Chính vì thế ngoài dòng sản phẩm chiết xuất từ bưởi thì Cocoon cho ra dòng dầu gội, xả và các dưỡng chất từ Bồ Kết nhằm đa dạng hóa các sản phẩm, thêm nhiều

  • Nhựa PE: nhựa PE, hay được viết một cách đầy đủ là nhựa Polyetylen, đây là một loại nhựa nhiệt dẻo, có màu trong suốt, bề mặt bóng láng, hơi có ánh mờ bên trong hạt nhựa. Xét về tính chịu nhiệt của hạt nhựa PE có thể đạt đến đỉnh điểm 230 độ C, nhưng khoảng thời gian chịu đựng của nó khá ngắn.
  • Nhựa nguyên sinh hiệu (T3034, 1102K): Nhựa nguyên sinh chưa qua sử dụng thường có màutrắng tự nhiên, khi đưa vào ứng dụng người ta thường pha thêm hạt tạo màu để được cácmàu sắc khác nhau như: xanh, đỏ, tím, vàng…
  • Bao bì nói không với nhựa vi sinh; bao bì không có lớp phủ nhựa, được làm bằng giấy thân thiện; những chai sản phẩm sử dụng xong có thể tái chế.
  • Nguyên liệu sản xuất bao bì của sản phẩm chủ yếu được nhập từ Thái Lan, thông qua một số đối tác cung cấp như: o Công ty Cổ Phần Á Đông ADG. o Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Thành Phát. o Công ty Cổ Phần Tổng Hợp Hòa Phát Plastic
  • Ngoài ra, Cocoon còn sử dụng giấy làm nguyên liệu cho một số dạng bao bì khác. Đây đều là những nguyên liệu phổ biến trên thị trường, dễ dàng sản xuất, giá thành rẻ và có công dụng bảo vệ tốt bởi có khả năng chịu va đập tốt và bền bỉ, chúng giúp bảo vệ dầu gội trong quá trình lưu kho và vận chuyển. Bên cạnh đó, các nguyên liệu này trung tính về mặt hóa học nên chúng không tác động đến chất lượng dầu gội, bảo vệ dầu gội khỏi bị hư hại do tiếp xúc với các yếu tố bên ngoài.  Kích cỡ, kiểu dáng bao bì

Bảng kích cỡ và kiểu dáng bao bì của bộ sản phẩm chăm sóc tóc CoCoon.

Kích cỡ Kiểu dáng Thông số kỹ thuật

Chai 70ml - Thể tích: 70ml

Chai 140ml - Thể tích: 140ml

  • Có đầu pump dạng xịt

Chai 310ml

  • Thể tích: 310ml
  • Có vòi nhấn

5.5 Thiết kế chỉ tiêu chất lượng Cocoon lựa chọn mức chất lượng sản phẩm khá cao.

  • Về dưỡng tóc: Cocoon cũng là thương hiệu sở hữu 1 bộ sản phẩm chăm sóc tóc có uy tín, hiệu quả cao.
  • Về đa dạng kích thước bao bì: Cocoon khai thác chiều sâu sản phẩm để nhiều kích cỡ ứng với nhiều dòng sản phẩm và có dạng gói nhỏ.

Phần 6: Chiến lược về giáPhân tích

Bảng giá các sản phẩm cạnh tranh với CoCoon

STT Thương hiệu Giá Dung tích Giá 1ml 1 Dầu gội bưởi không sulfate Cocoon 225.000đ 310ml 725đ 2 Dầu gội dược liệu Thái Dương 7Plus 42.000đ 100ml 420đ 3 Dầu gội Dược liệu Nguyên Xuân 45.000đ 200ml 225đ 4 Dầu gội dược liệu Thorakao hoa bưởi 55.000đ 500ml 110đ

 Từ bảng trên ta có thể thấy, nếu so sánh về giá 1ml dầu gội, giá của dầu gội bưởi Cocoon (725đ/ml) được định giá khá cao khi so với các hãng dầu gội khác (từ

  • Cocoon đã đưa ra nhiều rất hình thức để phân phối các sản phẩm của mình như: mạng xã hội, cửa hàng, nhà phân phối chính thức, Internet… Nó là yếu tố quyết định sự thành bại của Cocoon. Hiện Cocoon có 6 cửa hàng tại Hà Nội và 6 cửa hàng tại TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, khách hàng từ các tỉnh thành khác có thể dễ dàng mua các sản phẩm của Cocoon thông qua trang web chính thức.
  • Ngoài ra, hầu hết các điểm phân phối sản phẩm của Cocoon cũng đều có trang web riêng,giúp khách hàng có thể có nhiều phương thức mua hàng linh hoạt. Việc phân bổ các chi nhánh của Cocoon giúp khách hàng mua sắm dễ dàng hơn. Điều này tạo thiện chí cho khách hàng và cho thấy Cocoon luôn chọn những gì tốt nhất cho khách hàng. Các cửa hàng đang phân phối chính thức sản phẩm Cocoon chính hãng, các địa điểm này hội tụ nhiều yếu tố có lợi cho việc bán hàng như chỗ để xe phù hợp, khu dân cư đông đúc, bố trí ngoài trời hài hòa. Các vị trí này thuận tiện cho khách hàng qua lại và mua. Không gian cửa hàng là một trong những yếu tố khiến khách hàng tin tưởng bạn.

Phần 8: Quyết định về hoạt động truyền thông

Social media

  • Với ý tưởng đưa người tham gia minigame khám phá từng vùng đất nguyên liệu mà Cocoon lựa chọn, cùng thể lệ chơi dễ dàng. Chỉ cần bình luận và tag bạn bè vào bài post minigame, một đường link sẽ được gửi vào Messenger. Người tham gia sẽ có cơ hội nhận được những sản phẩm thuần chay hấp dẫn của thương hiệu Cocoon.
  • Cách triển khai chiến dịch marketing của Cocoon thông qua Mini game gắn liền với hình ảnh sản phẩm từ các vùng địa phương của đất nước Việt Nam. Điều đó càng làm tăng niềm tự hào của người Việt và cũng tăng thêm sự uy tín của sản phẩm. Hơn nữa, những góc chụp chân thật, gần gũi giúp gia tăng lòng tin của những tín đồ đam mê Skincare. Cocoon đã hoàn toàn chiếm được sự yêu thương khi xây dựng hình ảnh thương hiệu độc nhất vô nhị trong thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện nay.  Influencer
  • Tận dụng sự phát triển của influencer marketing, Công ty Cocoon đã hợp tác với nhiều Beauty Blogger nổi tiếng như Beauty Blogger Trinh Phạm, Đào Bá Lộc hay Youtuber Khoai Lang Thang, nữ rapper Suboi,… Chiến lược marketing của Cocoon rất thông minh khi tận dụng sự ảnh hưởng lớn của người nổi tiếng để tăng độ tiếp cận người

dùng, tạo niềm tin và thuyết phục họ lựa chọn sản phẩm của thương hiệu. Nhờ nội dung video review chân thật, thể hiện trải nghiệm của những người đã từng sử dụng sản phẩm với kỹ thuật quay cận cảnh vào làn da nhân vật sau khi sử dụng. Chiến lược quảng cáo sản phẩm thông qua Influencer được đưa vào một cách tự nhiên.  Khuyến mãi

  • Khuyến mãi là một phần không thể thiếu trong các chiến dịch marketing của các thương hiệu. Với Cocoon, rất nhiều chương trình khuyến mãi đã được triển khai vào các dịp lễ quan trọng trong năm như: 8/3, Valentine, Ngày trái đất, Black Friday… Với hình thức giảm giá 25% combo hay mua 1 tặng 1.