






Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Những hình thức Marketing ngành hàng không đang thịnh hành(có thể nằm trong phần xu hướng-tham khảo)
Typology: Summaries
1 / 10
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
1.Những hình thức Marketing ngành hàng không đang thịnh hành(có thể nằm trong phần xu hướng-tham khảo) -Kể chuyện (Storytelling) Storytelling là một trong những từ ngữ được nhắc đến nhiều nhất hiện nay trong giới Marketing hàng không. Cách vận dụng lối kể chuyện đậm chất nhân văn về một số vấn đề xã hội được nhiều người quan tâm trong các mẫu quảng cáo đã giúp nhiều hãng hàng không dễ dàng lấy được tình cảm của khách hàng.Năm nay, cách thức quảng bá thương hiệu thông qua lối kể chuyện vẫn tiếp tục là con bài chủ lực trong hoạt động tiếp thị. Ngày càng có nhiều hãng hàng không quan tâm và khai thác hình thức này trong các kế hoạch quảng bá thương hiệu của mình. Story Telling là con bài chủ lực trong kế hoạch truyền thông -Tận dụng hình ảnh của những người có sức ảnh hưởng cao Những nhân vật có sức ảnh hưởng lớn trên các phương tiện truyền thông xã hội tiếp tục được nhắm đến để hướng tới mục tiêu gia tăng lượng khách hàng tiềm năng của các hãng hàng không. Sự xuất hiện của những nhân vật nổi tiếng trên các chuyến bay sẽ tạo cơ hội cho thương hiệu tiếp cận sâu sát đến những hành khách hâm mộ họ. Việc hợp tác với họ tạo được khả năng lan tỏa cực kỳ hiệu quả trên các trang mạng cá nhân, đem lại ưu thế hơn hẳn so với những cách thức quảng cáo thông thường. Vietjet tận dụng hình ảnh của các chân dài nóng bỏng có sức ảnh hưởng đối với cộng đồng làm mẫu cho bộ lịch năm 2018 -Nâng cao sức hấp dẫn của phi hành đoàn Hình ảnh phi hành đoàn luôn được chọn là hình ảnh đại diện cho thương hiệu của các hãng hàng không trên toàn thế giới. Năm nay, việc gia tăng sử dụng hình ảnh của phi hành đoàn trong khâu quảng bá thương hiệu đang trở thành một phần quan trọng trong kế hoạch phát triển, quảng bá dịch vụ, gắn kết hành khách của nhiều hãng hàng không. Tập trung nâng cấp cho phi hành đoàn có thể mang lại hai lợi ích rõ ràng. Trước tiên, hãng hàng không sẽ được nhận diện bởi tính chuyên nghiệp và đẳng cấp thông qua sự thể hiện của các tiếp viên. Thứ hai, các phi hành đoàn càng phải nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao để xứng đáng với những gì đã được hãng hàng không cũng như hành khách kỳ vọng
Hãng hàng không thế giới Delta Airline chúc mừng hai cơ trưởng phụ nữ da đen đã làm nên lịch sử. Bìa post này đã nhận được 108k lượt thích và 8,4k lượt chia sẻ trên toàn thế giới (Nguồn: Delta Airlines) -Tận dụng hình ảnh của các chính khách Thông thường, các hãng hàng không rất ngại phục vụ những chính trị gia trên các chuyến bay vì phải chịu áp lực cao khi phục vụ những nhân vật có quyền lực. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các chính trị gia đều sử dụng các trang mạng xã hội để kết nối với cử tri nên nếu thành công trong việc kết nối với họ thì hiệu quả về mặt quảng bá thương hiệu còn cao hơn nhiều so với những nhân vật nổi tiếng trong lĩnh vực [ 2 ]giải trí. Đó là chưa kể tính an toàn trong việc quảng bá vì các chính khách thường tỏ ra mẫu mực khi ứng xử, không để xảy ra scandal trong cuộc sống như các ngôi sao của làng giải trí. Đội tuyển U23 Việt Nam trên chuyến bay Vietjet (Ảnh: Báo Kiến thức) Chất lượng dịch vụ của Vietjet Air có đáng báo động? Gia tăng các dịch vụ tại sân bay quá cảnh Đây không phải là một xu hướng mới trong ngành vận chuyển hàng không thế giới nhưng trong năm nay, một cuộc đua gay cấn đã diễn ra trong việc cạnh tranh về khả năng cung cấp những dịch vụ dành cho hành khách quá cảnh giữa các sân bay lớn trên toàn thế giới. Điều này xuất phát từ việc nhiều hãng hàng không thấy được nguồn lợi từ việc chi tiêu của hành khách trong thời gian quá cảnh và tập trung khai thác yếu tố kinh doanh này. Sử dụng robot Sự xuất hiện của người máy tại các sân bay lớn trên thế giới trong thời gian gần đây đã nâng cao tính hiệu quả trong việc kết nối thông tin và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ hành khách tại sân bay. Bên cạnh khả năng làm việc cần mẫn, đảm bảo độ chính xác cao, những robot tại các sân bay đã chứng tỏ rằng ngành vận chuyển hàng không luôn cố gắng bắt kịp xu hướng phát triển công nghệ, giúp hành khách có được những trải nghiệm lý thú. Tận dụng sự đa dạng của các nền tảng truyền thông Sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức kết nối thông qua mạng xã hội tạo nên nhiều cơ hội quảng bá thương hiệu dễ dàng và tiết kiệm chi phí hơn. Tùy theo từng quốc gia, đội ngũ tiếp thị của các hãng hàng không có cách thức tiếp cận khách
Đây là thời kỳ dùng công nghệ số để tạo sự kết nối. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ, con người ứng dụng kỹ thuật số vào vô vàn ngóc ngách của cuộc sống. Để bắt kịp sự thay đổi trong hành vi khách hàng thời đại này, Marketing 4.0 ra đời. Nếu như Marketing 3.0 là thời đại bùng nổ của Internet thì bước sang 4.0, đây chỉ là một thành phần của kỷ nguyên số. Những công nghệ số được ứng dụng trong Marketing 4.0 phải kể đến: Internet of Things (vạn vật kết nối) Cloud (điện toán đám mây) Big Data (dữ liệu lớn) AI (trí tuệ nhân tạo) Internet of Things (vạn vật kết nối) là sự kết hợp của internet, công nghệ vi cơ điện tử và công nghệ không dây. Internet giúp kết nối các thiết bị hỗ trợ từ công việc tới cuộc sống thường nhật (điện thoại, máy tính, tivi, lò vi sóng thông minh, xe ô tô tự lái, …) với con người, thu thập và truyền dữ liệu trong thời gian thực qua một mạng internet duy nhất. Internet of Things (vạn vật kết nối). Cloud (điện toán đám mây) dựa vào công nghệ máy tính và internet cho phép người dùng sử dụng các dịch vụ liên quan đến lưu trữ thông tin từ một nhà cung cấp nào đó. Người dùng không cần lưu thông tin trên thiết bị của mình, mọi tài nguyên sẽ được lưu trữ, tổ chức và xử lý trên hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ. Google Analytics, Office 365, YouTube, Facebook, … là ví dụ về dịch vụ đám mây lưu trữ. Ngoài ra, tiếp thị tự động hóa cũng hoạt động dựa trên công nghệ đám mây, giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu nguồn lực cho doanh nghiệp. Cloud (điện toán đám mây). Big data (dữ liệu lớn) là tập hợp “dữ liệu khổng lồ” và đa dạng về loại thông tin khiến các công cụ và ứng dụng truyền thống không thể lưu trữ và tổ chức dữ liệu. Big Data đòi hỏi đến các kỹ thuật khai thác thông tin đặc biệt (crowsourcing, các hệ thống có khả năng học hỏi từ dữ liệu – một nhánh của trí tuệ nhân tạo, phân tích chuỗi thời gian, kết hợp các server mạnh lại với nhau, …). Big Data (dữ liệu lớn) và ứng dụng trong cuộc sống.
Trong Marketing, Big Data là tập hợp tất cả các dữ liệu liên quan đến khách hàng, các dữ liệu này ngày càng tăng nhanh theo thời gian. Internet of Things cũng là một trong những nguồn dữ liệu của Big Data. Nếu biết cách khai thác Big Data có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và trải nghiệm khách hàng. Ví dụ: trên Facebook có hơn 1 tỷ thành viên tạo ra một tập hợp thông tin khổng lồ phát sinh mỗi ngày, bao gồm văn bản, tập tin, hình ảnh, video, các thông tin người dùng, các trang họ thường ghé thăm, … Tất cả đều được tổ chức và xử lý theo công nghệ Big Data giúp trích xuất các thông tin phù hợp nhằm đề xuất nội dung cho từng cá nhân, cũng như phục vụ nhu cầu trích xuất dữ liệu cho các doanh nghiệp sử dụng Facebook để tiếp thị. Một website có hàng ngàn người truy cập mỗi ngày cũng tạo ra một lượng dữ liệu lớn về các hành vi tương tác trên đó. Biết cách trích xuất các dữ liệu cần thiết, doanh nghiệp có thể khám phá ra sở thích, thói quen giao dịch trực tuyến, các vấn đề họ quan tâm, …
. Muốn Marketing 4.0 thành công, doanh nghiệp cần dịch chuyển như thế nào? Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là cuộc cách mạng mang tính toàn cầu, không ngừng phục vụ cuộc sống của con người ngày càng thuận tiện hơn, đáp ứng nhu cầu kết nối về mặt xã hội, giúp con người có thể điều khiển và thiết kế cuộc sống theo mong muốn. Khách hàng của bạn đang sống trong kỷ nguyên công nghệ số, vì thế Marketing 4.0 là xu hướng tất yếu mà các doanh nghiệp cần phải nắm bắt để “chạm” tới khách hàng. Lưu ý: “Dịch chuyển” không có nghĩa là từ bỏ hoàn toàn chiến lược cũ, mà là có sự kế thừa, phối hợp và tối ưu chiến lược sao cho phù hợp với thực tế của từng ngành nghề và từng doanh nghiệp. Câu 6: So sánh giữa Digital marketing và Traditional Marketing: 1.1 Traditional Marketing Marketing truyền thống có nhiều khía cạnh của nó, ví dụ các sản phẩm hữu hình như danh thiếp, các mẫu quảng cáo trên báo in, tạp chí. Nó cũng bao gồm áp phích quảng cáo, tờ rơi, poster, các mẫu quảng các trên truyền hình, đài phát thanh.
Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng Sử dụng Internet và trên các thiết bị số hóa, không phụ thuộc vào các hãng truyền thông. Không gian Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ. Không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ. Thời gian Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ. Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhập thông tin sau vài phút. Phản hồi Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp cận thông tin và phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức. Khách hàng Không chọn được một nhóm đối tượng cụ thể. Có thể chọn được đối tượng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với khách hàng. Chi phí Chi phí cao, ngân sách quảng cáo lớn, được ấn định dùng một lần. Chi phí thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được và có thể kiểm soát được chi phí quảng cáo (Google Adwords). Lưu trữ thông tin Rất khó lưu trữ khách hàng Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng, sau đó gửi thông tin, liên hệ trực tiếp tới đối tượng khách hàng.
3. Ưu và nhược điểm của Digital marketing và Traditional marketing 3.1 Traditional marketing
Do được sử dụng lâu dài, khách hàng đã quen với các hình thức marketing truyền thống. Tìm thông tin về sản phẩm thông qua những mẫu quảng cáo trên báo, tạp chí, tờ rơi vẫn còn là thói quen của nhiều người. Tuy nhiên, trong suốt thời gian của chiến dịch, đối tượng khách hàng được tiếp cận khá thấp do bị giới hạn về địa lí. Bên cạnh đó, việc đo lường hiệu quả của chiến dịch khá khó khăn, và trong một số ít trường hợp có thể không đo lường được. Trong đa số tình huống, chi phí dành cho marketing truyền thống cũng cao hơn so với Digital marketing. Và bất lợi lớn nhất của marketing truyền thống là không tương tác trực tiếp được với khách hàng. Nó giống như việc bạn ném thông tin ra của sổ và hi vọng mọi người sẽ nhặt lấy chúng. 3.2 Digital marketing Bạn có thể dễ dàng đo lường hiệu quả của một chiến dịch, và có thể tiếp cận với một lượng khách hàng vô tận. Tùy mục tiêu chiến dịch mà ta có thể điểu chỉnh đối tượng khác hàng mục tiêu theo địa lí, nhân khẩu học, thói quen, … Digital marketing có tính tương tác cao với khách hàng thông qua các mạng xã hội. Càng tương tác nhiều với khách hàng, doanh nghiệp càng nhận được nhiều thông tin phản hồi có giá trị. Một nhược điểm nhỏ của digital marketing là phải mất một thời gian để đo lường được tính hiệu quả của chiến dịch.
4. Cần phải cân bằng được cả hai lĩnh vực Thế giới đã chuyển sang thời đại kỹ thuật số. Không chỉ là những tạp chí điện tử, mọi người sẽ thực hiện những công việc hằng ngày của mình với sự trợ giúp đắc lực của công nghệ như ngân hàng trực tuyến, sách điện tử. Công nghệ ngày càng phổ biến, và việc áp dụng chúng vào các chiến dịch marketing cũng dần trở bên quen thuộc. Dù tiếp thị truyền thống vẫn giữ được chỗ đứng, nhưng nó ngày càng bị thu hẹp khi thế giới tràn ngập công nghệ kĩ thuật số. Đối với các doanh nghiệp hiện đại, việc sở hữu một trang web và sử dụng nó làm công cụ tương tác với khách hàng là điều bắt buộc phải có. Sẽ có một vài chiến dịch marketing truyền thống vẫn khá thành công, đặc biệt với những chiến dịch mang tính địa phương, quy mô nhỏ. Nhưng điều quan trọng là phải tận dụng được xu thế phát triển của công nghệ làm lợi thế cạnh tranh với các đối thủ và tạo được vị thí vững chắc cho mình thông qua digital marketing.
Tinh chỉnh và cải tiến quy trình có thể đến sau để giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Marketing 7P – Physical Evidence Vì đặc thù của nhóm ngành dịch vụ là sự trừu tượng doanh nghiệp cần có bằng chứng “hữu hình” để khách hàng dễ hình dung về dịch vụ đã cung cấp. Ngoài ra physical evidence trong 7p cũng liên quan đến hình ảnh doanh nghiệp và các sản phẩm của họ được cảm nhận trên thị trường. Nó là bằng chứng vật lý về sự hiện diện và thành lập của một doanh nghiệp. Một khái niệm về điều này là việc xây dựng thương hiệu. Ví dụ: khi bạn nghĩ về thức ăn nhanh thì bạn sẽ nghĩ đến McDonalds. Khi bạn nghĩ về thể thao, cái tên Nike và Adidas xuất hiện trong đầu. Bạn ngay lập tức biết chính xác sự hiện diện của doanh nghiệp trên thị trường vì đây là người dẫn đầu thị trường và đã thiết lập một bằng chứng vật lý cũng như bằng chứng tâm lý trong marketing của họ. Họ đã thao túng nhận thức người tiêu dùng tốt đến mức các thương hiệu của họ xuất hiện đầu tiên khi một cá nhân được yêu cầu đọc tên một thương hiệu trong lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp của họ.