


Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
luật hành chính nhà nước việt nam
Typology: Schemes and Mind Maps
1 / 4
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
22/2008/QH12 NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2008 Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật cán bộ, công chức. Luật cán bộ công chức là một phần quan trọng của hệ thống pháp luật của một quốc gia. Nó thường quy định về các quyền và nghĩa vụ của cán bộ công chức, quy trình tuyển dụng, đánh giá hiệu suất, kỷ luật, và các vấn đề liên quan đến việc quản lý và hoạt động của họ trong các cơ quan nhà nước. Đồng thời, luật cán bộ công chức cũng thường có quy định về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm đối với cộng đồng. Chương I: Những quy định chung. từ Đ1 => Đ
. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức Điều 3. Các nguyên tắc trong thi hành công vụ Điều 4. Cán bộ, công chức Điều 5. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức Điều 6. Chính sách đối với người có tài năng Điều 7. Giải thích từ ngữ CHƯƠNG II NGHĨA VỤ, QUYỀN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC gồm 4 mục Mục 1 NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Từ điều 8 => 10 Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ Điều 10. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu Mục 2 QUYỀN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC từ Đ11 => Đ Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương Điều 13. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức Mục 3 ĐẠO ĐỨC, VĂN HÓA GIAO TIẾP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC từ Đ15 => Đ Điều 15. Đạo đức của cán bộ, công chức Điều 16. Văn hóa giao tiếp ở công sở Điều 17. Văn hóa giao tiếp với nhân dân Mục 4 NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KHÔNG ĐƯỢC LÀM từ Đ18 => Đ
Điều 18. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ Điều 19. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước Điều 20. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm CHƯƠNG III CÁN BỘ Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN Điều 21 => 31 Điều 21. Cán bộ Điều 22. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ Điều 23. Bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội Điều 24. Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan nhà nước Điều 25. Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ Điều 26. Điều động, luân chuyển cán bộ Điều 27. Mục đích đánh giá cán bộ Điều 28. Nội dung đánh giá cán bộ Điều 29. Phân loại đánh giá cán bộ Điều 30. Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ CHƯƠNG IV CÔNG CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN Mục 1 CÔNG CHỨC VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC từ Đ32 => 34 Điều 32. Công chức Điều 33. Nghĩa vụ, quyền của công chức Điều 34. Phân loại công chức Mục 2 TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Đ35 đến Đ Điều 35. Căn cứ tuyển dụng công chức Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Điều 37. Phương thức tuyển dụng công chức Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức Điều 39. Cơ quan thực hiện tuyển dụng công chức Điều 40. Tập sự đối với công chức Điều 41. Tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên Mục 3 CÁC QUY ĐỊNH VỀ NGẠCH CÔNG CHỨC Đ42 => Đ Điều 42. Ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức Điều 43. Chuyển ngạch công chức
Điều 67. Thực hiện quản lý cán bộ, công chức Điều 68. Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức Điều 69. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức CHƯƠNG VII CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THI HÀNH CÔNG VỤ 70 => 73 Điều 70. Công sở Điều 71. Nhà ở công vụ Điều 72. Trang thiết bị làm việc trong công sở Điều 73. Phương tiện đi lại để thi hành công vụ CHƯƠNG VIII THANH TRA CÔNG VỤ 74 => 75 Điều 74. Phạm vi thanh tra công vụ Điều 75. Thực hiện thanh tra công vụ CHƯƠNG IX KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 76 => 83 Điều 76. Khen thưởng cán bộ, công chức Điều 77. Miễn trách nhiệm đối với cán bộ, công chức Điều 78. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ Điều 79. Các hình thức kỷ luật đối với công chức Điều 80. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật Điều 81. Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức Điều 82. Các quy định khác liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật Điều 83. Quản lý hồ sơ khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức CHƯƠNG X ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 84. Áp dụng quy định của Luật cán bộ, công chức đối với các đối tượng khác Điều 85. Điều khoản chuyển tiếp đối với những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập Điều 86. Hiệu lực thi hành Điều 87. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành