


















































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH TÂY THẠNH
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 90
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
On special offer
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... TP.HCM, ngày… tháng… năm 2020 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... TP.HCM, ngày… tháng… năm 2020 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iii
DANH MỤC VIẾ T TẮT CNTT CV.QLTD DNCV DSTN DSCV GDP HĐ HĐQT KHCN KHDN LN NHNN NHTM ACB PGD MB Bank SPDV SXKD TCTD TSĐB Công nghệ thông tin Chuyên viên quản lý tín dụng Dư nợ cho vay Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Tổng sản phẩm quốc nội Huy động Hội đồng quản trị Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Lợi nhuận Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Phòng giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Sản phẩm dịch vụ Sản xuất kinh doanh Tổ chức tín dụng Tài sản đảm bảo vi
DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức ACB............................................................................................... 24 Hình 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2018- 28 Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức tại ACB Tây Thạnh................................................................. 31 Hình 3.4: Tình hình kinh doanh ACB Tây Thạnh.......................................................... 34 Hình 4.1 Quy trình tín dụng tại ACB................................................................................... 38 Hình 4.2 Dư nợ cho vay đối với DNNVV tại ACB Tây Thạnh phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2017 – 2019..................................................................................... 46 Hình 4.3 Dư nợ cho vay DNNVV tại ACB Tây Thạnh phân theo loại hình doanh nghiệp tư nhân giai đoạn 2017 - 2019................................................................................... 48 Hình 4.4 Dư nợ cho vay DNNVV tại ACB Tây Thạnh phâns theo loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2017 – 2019............................................ 49 Hình 4.5 Dư nợ cho vay DNCV DNNVV ngắn hạn tại ACB Tây Thạnh giai đoạn 2017 –2019........................................................................................................................................ 55 Hình 4.6 Dư nợ cho vay DNCV DNNVV trung dài hạn tại ACB Tây Thạnh giai đoạn 2017 – 2019........................................................................................................................... 56 viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương này trình bày các nội dung như lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và kết cấu của báo cáo thực tập đã thực hiện. 1.1 Lý do chọn đề tài Trong tất cả hoạt động của ngân hàng, hoạt động cho vay được xem là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động này tài trợ cho rất nhiều nhóm khách hàng trong nền kinh tế như: các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhà đầu tư bất động sản và người tiêu dùng,… tất cả đều phụ thuộc vào khoản cho vay của Ngân hàng để có thể mở rộng, phát triển lĩnh vực kinh doanh. Việc đẩy mạnh hoạt động cho vay không chỉ là xu thế tất yếu mà còn là điều kiện khách quan, là chiến lược, là mục tiêu và là thị trường của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển với tốc độ ngày càng nhanh. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập và phát triển thì vai trò của DNNVV ngày càng được khẳng định không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khắp nơi trên thế giới. DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí: tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia hay các vù ng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. DNNVV vừa tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần làm giảm thất nghiệp, khai thác các nguồn lực tại địa phương, DNNVV giữ vai trò ổn định và tăng trưởng nền kinh tế. Tuy nhiên, dù đóng vai trò quan trọng như vậy, các chuyên gia kinh tế cho rằng với bối cảnh kinh tế khó khăn từ 2011 đến nay, trong số doanh 1
1.2 Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Một là, tìm hiểu thực tế hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD Tây Thạnh, qua đó đánh giá hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD Tây Thạnh. Hai là, dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại đơn vị, bước đầu đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Á Châu nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Tây Thạnh nói riêng. 1.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu − Tình hình cho vay DNNVV tại ACB Tây Thạnh giai đoạn 2017 - 2019 như thế nào? − Ngân hàng có thuận lợi và khó khăn gì trong hoạt động cho vay DNNVV? 1.3 Phương pháp nghiên cứu − Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn kết hợp phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia để tìm hiểu về tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng trong thời gian thực tập. − Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và các số liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm từ 2017 đến 2019 trong báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Á Châu phòng giao dịch Tây Thạnh (ACB Tây Thạnh). − Đối với các dữ liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp xử lý như: phân tích, so sánh, tổng hợp các kết quả đạt được qua các năm để thấy để thấy được xu hướng phát triển của Ngân hàng. − Phương pháp phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay. 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Thông tin và số liệu được thu thập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Tây Thạnh 3
được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa. Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng – người bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi người bán chịu. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân. Tín dụng nhà nước xuất hiện nhằm thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước trong điều kiện nguồn thu không đủ để đáp ứng; nó còn là công cụ để nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế yếu kém, ngành mũi nhọn và khu vực kinh tế kém phát triển, và là công cụ quan trọng để nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô. Tín dụng quốc tế là mối quan hệ giữa các nước, giữa các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc với Ngân hàng quốc tế và các tổ chức quốc tế, các cá nhân người nước ngoài và giữa các doanh nghiệp của các nước với nhau. 2.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng Bản chất của tín dụng: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua vận động giá trị vốn tín dụng được thể hiện dưới hình thái tiện tệ. Quá trình vận động của vốn tín dụng có thể khái quát quá trình qua ba giai đoạn sau: Giai đoạn phân phối tín dụng: giai đoạn này còn gọi là giai đoạn cho vay, ở giai đoạn này vốn tiền tệ được chuyển từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay. Như vậy, khi cho vay giá trị vốn tín dụng được chuyển sang chủ thể sử dụng vốn, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa thông thường. Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được vận động trong chính tay người đi vay. Ngoài ra, ở giai đoạn này vốn vay được sử dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng hóa, hoặc vốn vay được sử dụng để 6
mua hàng hóa nếu vay bằng tiền để thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ hoặc tiêu dù ng của người đi vay. Giai đoàn hoàn trả vốn tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được chủ thể đi vay hoàn trả lại cho chủ thể cho vay. Chức năng tín dụng bao gồm: Chức năng tập trung và phân phối lại vốn theo nguyên tắc có hoàn trả: Tập trung và phân phối vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng là chiếc cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Thông qua các chức năng này tín dụng thực hiện việc điều hòa vốn tài sản từ nơi thừa sang nơi thiếu. Việc điều hòa này của tín dụng hoặc trực tiếp từ nơi thừa sang nơi thiếu tài sản hoặc gián tiếp qua các trung gian tài chính. Tất cả những thỏa thuận này đều mang tính tạm thời và thông thường phải trả lợi tức nhất định theo quy ước giữa bên cho vay và đi vay. Chức năng tiết kiệm tiền mặt: Trong nền kinh tế thị trường hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa dạng, từ đó thúc đẩy việc thanh toán không dù ng tiền mặt và thanh toán b ù trù giữa các tổ chức kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm được chi phí lưu thông tiền mặt. Chức năng kiểm tra, giám sát bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế xã hội. Trọng tâm của chức năng này là giám sát việc nhận, sử dụng đối tượng tín dụng của người đi vay, từ đó mà đảm bảo sự hoàn trả của đối tượng tín dụng một cách vẹn toàn, đúng hạn đã cam kết. 2.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường hoạt động tín dụng của các NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau, việc áp dụng từng hình thức tín dụng tù y thuộc vào đặc điểm kinh tế của từng đối tượng sử dụng vốn khác nhau nhằm sử dụng và quản lý có hiệu quả và phù hợp. Vì vậy việc phân loại các hình thức tín 7
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do ngân hàng và khách hàng, thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía Ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng cam kết hay không. Về phía khách hàng,việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho Ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng sau này. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. (Theo điều 4, khoản 2, Thông tư 39/2016TT-NHNN) Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đa số nguồn vốn mà Ngân hàng dùng để cho vay là nguồn vốn huy động từ khách hàng, do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng đã gửi tiền. 2.2 Rủi ro của tín dụng ngân hàng 2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. 2.2.2 Các loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro 9
Rủi ro giao dịch : Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: