Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

kinh tế lượng tmu thảo luận, Study Guides, Projects, Research of Economics

Tài liệu tham khảo kinh tế lượng tmu

Typology: Study Guides, Projects, Research

2022/2023

Uploaded on 03/13/2025

thao-ngan-djau
thao-ngan-djau 🇻🇳

2 documents

1 / 38

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CỦA THU NHẬP BÌNH QUÂN
TRÊN ĐẦU NGƯỜI VỚI TỶ LỆ LẠM PHÁT, TỶ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ
MỨC TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2022
Nhóm: 06
Giảng viên hướng dẫn: Trần Anh Tuấn
Lớp học phần: 231AMAT0411_14
Hà Nội, tháng 11 năm 2023
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26

Partial preview of the text

Download kinh tế lượng tmu thảo luận and more Study Guides, Projects, Research Economics in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN

HỌC PHẦN KINH TẾ LƯỢNG

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CỦA THU NHẬP BÌNH QUÂN

TRÊN ĐẦU NGƯỜI VỚI TỶ LỆ LẠM PHÁT, TỶ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ

MỨC TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2022

Nhóm: 06

Giảng viên hướng dẫn: Trần Anh Tuấn

Lớp học phần: 231AMAT0411_

Hà Nội, tháng 1 1 năm 2023

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ Đánh giá

51 Bùi Thị Thu Hồng 22D

Word + Mở đầu

  • Kết luận

52 Lưu Thị Huế 21D

Chương 3: Phần

3.3 + Chương 4:

Phần 4.

53 Nguyễn Thị Huế 22D

Chương 4: Phần

Nguyễn Thị Minh

Huệ

21D

Chương 2: Phần

2.2 + Chương 3:

Phần 3.1 + 3.

55 Vương Hoàng Huệ 22D220079 Thuyết trình

56 Hoàng Thị Huyền 21D

Chương 1: Phần

57 Ngô Hải Huyền 22D220082 Powerpoint

58 Nguyễn Thu Huyền 21D300139 Chương 5

59 Nguyễn Mạnh Hùng 22D

Chương 2: Phần

60 Lê Duy Hưng 21D

Chương 1: Phần

  • A. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................
  • B. PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................
    • 1.1. Cơ sở lý luận về đối tượng nghiên cứu..........................................................................
      • 1.1.1. Thu nhập bình quân trên đầu người
      • 1.1.2. Tỷ lệ thất nghiệp
      • 1.1.3. Tỷ lệ lạm phát
      • 1.1.4. Mức tiền lương tối thiểu
    • 1.2. Cơ sở lý luận về học phần kinh tế lượng.......................................................................
      • 1.2.1. Cơ sở lý luận về xây dựng mô hình hồi quy mẫu
      • 1.2.2. Các khuyết tật của mô hình
  • CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................
    • 2.1. Thống kê số liệu..........................................................................................................
    • 2.2. Xây dựng mô hình hồi quy mẫu và ý nghĩa các hệ số.................................................
    • 3.1. Bài toán kiểm định sự phù hợp của mô hình...............................................................
    • 3.2. Bài toán ước lượng các hệ số hồi quy.........................................................................
    • 3.3. Bài toán kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy....................................................
      • trên đầu người 3.3.1. Kiểm định đánh giá sự ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp đến thu nhập bình quân
      • đầu người 3.3.2. Kiểm định đánh giá sự ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát đến thu nhập bình quân trên
      • quân trên đầu người 3.3.3. Kiểm định đánh giá sự ảnh hưởng của mức tiền lương tối thiểu đến thu nhập bình
  • CHƯƠNG 4: PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH..............................................
    • 4.1. Phương sai sai số thay đổi...........................................................................................
      • 4.1.1. Kiểm định Park
      • 4.1.2. Kiểm định White
      • 4.1.3. Kiểm định Glejser
      • 4.1.4. Kiểm định dựa trên biến phụ thuộc
    • 4.2. Tự tương quan.............................................................................................................
      • 4.2.1. Kiểm định d (Durbin - Watson)
      • 4.2.2. Kiểm định BG (Breuch - Godfrey)
    • 4.3. Đa cộng tuyến..............................................................................................................
      • 4.3.1. Hệ số xác định bội R^2 cao nhưng tỷ số Ttn thấp
      • 4.3.3. Hồi quy phụ
  • CHƯƠNG 5: KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH............................................ - 5.1. Phương pháp: Bỏ bớt biến độc lập........................................................................... - 5.2. Kiểm tra lại mô hình mới.........................................................................................
  • C. KẾT LUẬN......................................................................................................................
  • D. TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................

A. PHẦN MỞ ĐẦU

Thu nhập bình quân trên đầu người là chỉ tiêu kinh tế - xã hội quan trọng, phản ánh mức

thu nhập và cơ cấu thu nhập của các tầng lớp dân cư, để đánh giá mức sống, phân hóa giàu

nghèo, tính tỷ lệ nghèo làm cơ sở cho hoạch định chính sách nhằm nâng cao mức sống của

nhân dân, xóa đói giảm nghèo.

Trong Đại hội XIII của Đảng, Đảng và Nhà nước ta xác định rõ mục tiêu phấn đấu của

nước ta trong những năm tới. Cụ thể, phấn đấu đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo

hướng hiện đại và sau đó trở thành nước công nghiệp hiện đại; đồng thời, tiếp thu các cách

đánh giá, phân loại các nước theo thông lệ quốc tế, được các tổ chức quốc tế như Liên hợp

quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Tổ chức Thương mại Thế giới, Tổ chức Hợp

tác và Phát triển kinh tế và hầu hết các nước trên thế giới sử dụng. Đó là việc đánh giá, phân

loại các nước thành: nước kém phát triển, nước đang phát triển và nước phát triển; nước có thu

nhập thấp, nước có thu nhập trung bình thấp, nước có thu nhập trung bình cao và nước có thu

nhập cao. Trong cả hai cách phân loại này, căn cứ chính để phân loại các nước là thu nhập bình

quân đầu người.

Để hiểu rõ hơn ảnh hưởng của sự biến động thu nhập bình quân trên đầu người đến chặng

đường phát triển đất nước đến giữa thế kỷ XXI, Nhóm 06 lớp học phần 231AMAT0411_14 sẽ

tiến hành lập mô hình kinh tế lượng về sự phụ thuộc của thu nhập bình quân trên đầu người

(USD/người) đối với các biến số tác động. Sau khi tiến hành nghiên cứu, Nhóm 06 đã chỉ ra

được các biến kinh tế đặc trưng ảnh hưởng tới thu nhập bình quân trên đầu người trong suốt

giai đoạn 2008–2022. Các biến kinh tế đó là:

  • Tỷ lệ thất nghiệp: Có tác động tiêu cực đến thu nhập bình quân trên đầu người. Trong

ngắn hạn, thất nghiệp tăng cao làm tăng gánh nặng lên các nguồn trợ cấp xã hội, làm giảm tổng

thu nhập của quốc gia, dẫn đến giảm thu nhập bình quân trên đầu người. Trong dài hạn, thất

nghiệp làm giảm sản lượng kinh tế, giảm thu nhập của doanh nghiệp cũng như giảm đầu tư, từ

đó làm giảm sản lượng kinh tế, dẫn đến thu nhập bình quân trên đầu người giảm.

  • Tỷ lệ lạm phát: Có tác động tiêu cực đến thu nhập bình quân trên đầu người, cả trong

ngắn hạn và dài hạn. Trong ngắn hạn, lạm phát làm giảm mức sống của người dân, dẫn đến làm

giảm thu nhập bình quân trên đầu người. Trong dài hạn, lạm phát làm giảm hiệu quả của thị

B. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Cơ sở lý luận về đối tượng nghiên cứu

1.1.1. Thu nhập bình quân trên đầu người

Là chỉ tiêu kinh tế - xã hội quan trọng phản ánh "mức thu nhập và cơ cấu thu nhập của các

tầng lớp dân cư" để đánh giá mức sống, phân hóa giàu nghèo, tính tỷ lệ nghèo làm cơ sở cho

hoạch định chính sách nhằm nâng cao mức sống của nhân dân, xóa đói giảm nghèo.

Thu nhập bình quân đầu người là một đại lượng tính bằng cách lấy thu nhập quốc dân

trong một nước chia cho tổng dân số của nước đó, mức tính này không phân biệt đối tượng nào

dù nam hay nữ, độ tuổi khác nhau hoặc trẻ em hay người lớn, dựa vào chỉ số này, chúng ta có

thể hình dung được mức sống của người dân của quốc gia đó.

1.1.2. Tỷ lệ thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ số kinh tế quan trọng, đo lường phần trăm người lao động

trong một quốc gia hoặc khu vực nhất định mà không có việc làm và đang tìm kiếm việc làm.

Chỉ số này thường được tính dựa trên dữ liệu từ các cuộc điều tra lao động hoặc từ báo cáo

chính phủ.

Tỷ lệ thất nghiệp có tác động tiêu cực đến thu nhập bình quân đầu người, cả trong ngắn

hạn và dài hạn.Trong ngắn hạn, tỷ lệ thất nghiệp cao làm giảm thu nhập bình quân đầu người

bằng cách giảm thu nhập của những người thất nghiệp. Những người thất nghiệp không có thu

nhập từ việc làm, và họ phải dựa vào các nguồn thu nhập khác, chẳng hạn như trợ cấp thất

nghiệp, trợ cấp xã hội, hoặc tiền tiết kiệm. Điều này làm giảm tổng thu nhập của quốc gia, và

dẫn đến giảm thu nhập bình quân đầu người.Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp cao làm giảm thu

nhập bình quân đầu người bằng cách làm giảm tăng trưởng kinh tế. Điều này là do thất nghiệp

làm giảm sản lượng kinh tế, làm giảm thu nhập của doanh nghiệp, và làm giảm đầu tư. Khi tăng

trưởng kinh tế giảm, thu nhập bình quân đầu người cũng sẽ giảm theo.

1.1.3. Tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ lạm phát là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Nó cho thấy mức độ lạm phát

của nền kinh tế. Thông thường, người ta tính tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hoặc

chỉ số giảm phát GDP. Tỷ lệ lạm phát là thước đo tỷ lệ giảm xuống sức mua của đồng tiền.

Tỷ lệ lạm phát có tác động tiêu cực đến thu nhập bình quân trên đầu người, cả trong ngắn

hạn và dài hạn. Trong ngắn hạn, lạm phát làm giảm sức mua của tiền tệ, có nghĩa là thu nhập

danh nghĩa của người dân vẫn giữ nguyên, nhưng thu nhập thực tế giảm xuống. Điều này làm

giảm mức sống của người dân, và dẫn đến giảm thu nhập bình quân trên đầu người. Trong dài

hạn, lạm phát có thể làm giảm tăng trưởng kinh tế. Điều này là do lạm phát làm giảm hiệu quả

của thị trường, làm tăng chi phí sản xuất, và làm giảm đầu tư. Khi tăng trưởng kinh tế giảm, thu

nhập bình quân trên đầu người cũng sẽ giảm theo.

1.1.4. Mức tiền lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc

giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của

người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu có tác động tích cực đến thu nhập bình quân trên đầu người. Thông

thường, khi mức lương tối thiểu tăng, tiền lương của người lao động nhận được cũng tăng theo

do đa phần lao động Việt Nam đều được hưởng lương theo thời gian ngoài phần lương được

hưởng theo sản phẩm. Tuy nhiên đối với những lao động hưởng lương hoàn toàn dựa theo sản

phẩm và doanh nghiệp không điều chỉnh mức lương cơ bản hoặc định mức lương sản phẩm thì

điều này không mang lại ý nghĩa hoặc có tác động không đáng kể.

1.2. Cơ sở lý luận về học phần kinh tế lượng

1.2.1. Cơ sở lý luận về xây dựng mô hình hồi quy mẫu

a, Mô hình hồi quy nhiều biến

Mô hình hồi quy tổng thể (PRF):

Y

i

Trong đó: Y i

: Giá trị biến phụ thuộc Y

: Hệ số chặn

 Phương pháp kiểm định Park

Park đưa ra giả thiết: σ i

2

= σ

2

X i

α

2

e

vi

Nhận xét: Nếu 𝛼 2

2

= 𝜎

2

⇒ PSSS không đổi

Nếu 𝛼 2

thay đổi ⇒ σ i

2

thay đổi

Ta có mô hình: lnσ i

2

= 𝑙𝑛𝜎

2

  • 𝛼 2

Vì thường

σ i

2

chưa biết nên thay thế bởi ước lượng của nó là (^) e i

2

lne i

2

=ln σ

2

  • σ 2

ln X i

  • v i

Bước 1: Ước lượng hồi quy gốc để thu được các phần dư 𝑒 𝑖

Bước 2: Ước lượng hồi quy

lne i

2

= 𝛼 1

Nếu có nhiều biến giải thích thì ước lượng hồi quy này với từng biến giải thích hoặc với

^ Y i

Bước 3: Kiểm định giả thiết:

{

H 0

: α 2

= 0

H 1

: α 2

0

Nếu 𝐻 0

bị bác bỏ thì kết luận có phương sai của sai số thay đổi

Tiêu chuẩn kiểm định: T =

^ α 2

− 0

se

^

( α 2

)

~ T

( n − 2 )

khi H^ 0

đúng

Dựa vào 𝑊 𝛼

hoặc 𝑃 𝑔𝑡

để kiểm định giả thiết:

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

< 𝛼 Bác bỏ H 0

, chấp nhận H 1

và kết luận phương sai của sai số thay đổi

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

𝛼 Bác bỏ H^ 1

, chấp nhận H^ 0

và kết luận phương sai của sai số không thay đổi

 Phương pháp kiểm định Glejser

Tiến hành tương tự như Park. Mô hình bước 2 thay bằng:

Ước lượng hồi quy một trong các mô hình:

| e i

|= α 1

  • α 2

X ji

  • v i

| e i

|= α 1

  • α 2

1

X ji

  • v i

| e i

|= α 1

  • α 2

√ X^

ji

  • v i

| ei |= α 1 + α 2

1

X ji

  • v i

Bước 1: Hồi quy mô hình gốc thu phần dư 𝑒 𝑖

Bước 2: Ước lượng các hệ số trong mô hình hồi quy Glejser

Bước 3: Kiểm định bài toán

Kiểm định giả thiết: {

H 0

: α 2

= 0

H 1

: α 2

0

Tiêu chuẩn kiểm định: F =^

R ¿

2

/( k

'

− 1 )

( 1 − R ¿

2

)/( n

'

k

'

)

Nếu H 0 đúng: F~ F

( k

' − 1 , n

'k

' )

Dựa vào 𝑊 𝛼

hoặc 𝑃 𝑔𝑡

để kiểm định giả thiết:

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

< 𝛼 Bác bỏ H^ 0

, chấp nhận H^ 1

và kết luận phương sai của sai số thay đổi

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

𝛼 Bác bỏ H^ 1

, chấp nhận H^ 0

và kết luận phương sai của sai số không đổi

 Phương pháp kiểm định White

Ước lượng mô hình gốc thu được 𝑒 𝑖

→ (^) e i

2

Ước lượng mô hình

e i

2

= β 1

  • β 2

X 2 i

  • + β k

X ki

  • α 2

X 2 i

2

  • + α k

X ki

2

  • v i

(∗)

Thu được R ¿

2

Bài toán kiểm định:

{

H 0

: Phương sai sai số không đổi

H 1

: Phương sai sai số thay đổi

{

H 0

: B j

= α j

= 0

H 1

: 1 hệ số ≠ 0

Tiêu chuẩn kiểm định: 𝒳 = n. R ¿

2

Nếu 𝐻 0

đúng thì 𝒳 ~ 𝒳

2(𝑑𝑓)

(df là hệ số trong mô hình (*) mà không kể hệ số chặn)

hoặc miền bác bỏ 𝑊 𝛼

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

< 𝛼 Bác bỏ H^ 0

, chấp nhận H^ 1

và kết luận phương sai của sai số thay đổi

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

𝛼 Bác bỏ H^ 1

, chấp nhận H^ 0

và kết luận phương sai của sai số không đổi

Kết luận:

Nếu d∈ (1): Mô hình có tự tương quan dương (thuận chiều)

Nếu d∈ (2) và (4): Không có kết luận về tự tương quan

Nếu d∈ (3): Mô hình không có tự tương quan

Nếu d∈ (4): Mô hình có tự tương quan âm (nghịch chiều)

 Kiểm định BG (Breush – Godfrey)

Mô hình: 𝑦 𝑡

Giả sử rằng:

Bước 1: Ước lượng mô hình ban đầu thu được các phần dư 𝑒 𝑡

Bước 2: Ước lượng mô hình sau để thu được hệ số xác định bội R ¿

2

e t

= β 1

'

  • β 2

'

X 2 t

  • + β k

'

X kt

  • ρ 1

e t − 1

  • ρ 2

e t − 2

  • + ρ p

e tp

  • ε t

Bước 3: BTKĐ:

H 0

: ρ 1

= ρ 2

= = ρ p

= 0

H 1

: ∃ ρ j

0

H 0

: mô hình không có AR ( p )

H 1

: mô hình có AR ( p )

Tiêu chuẩn kiểm định:: χ

2

= (𝑛 − 𝑝)𝑅

2

Nếu H 0

đúng thì 𝜒

2

~ 𝜒

2(𝑝)

Suy ra: Pgt hoặc W α

={ χ tn

2

: χ tn

2

χ α

2 ( p )

}

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

< 𝛼 Bác bỏ H^ 0

, chấp nhận H^ 1

và kết luận mô hình có tự tương quan

Nếu 𝑃 𝑔𝑡

𝛼 (^) Bác bỏ H 1

, chấp nhận H 0

và kết luận mô hình không có tự tương quan

c, Đa cộng tuyến

 Hệ số xác định bội R

2

cao nhưng tỷ số Ttn thấp

Bài toán kiểm định sự phù hợp của mô hình:

H 0

: β 2

= β 3

= 0 ⇔ R

2

= 0

H 1

: ∃ β j

0 ϵ > R

2

0

=> Nếu R

2

cao (thông thường >0.8) => H 1 đúng

=> Ít nhất tồn tại 1 biến độc lập có ảnh hưởng đến Y (1)

Bài toán: {

H 0

: β j

= 0

H 1

: β j

0

W α

=

{

t tn

:∨ t tn

∨¿ i α

2

}

( j = 2 , 3 )

Nếu j = 2 , 3 và các t tn

đều thấp (

¿ t tn

∨¿ i α

2

) => t tn

∉ W^ α

=> Chưa đủ cơ sở để bác bỏ H 0 => H 0 đúng

=> Mọi biến độc lập đều không ảnh hưởng đến Y (2)

Nếu MHHQ có

{

R

2

cao

∀ t tn

thấp

=> (1), (2) mâu thuẫn

=> MHHQ có một khuyết tật nào đó => Có hiện tượng đa cộng tuyến

  • Phương pháp phát hiện R

2

,

t tn thấp:

Nếu

{

R

2

cao (>0.8 )

∀ t tn

thấp ( Pvalue > α )

=> Có hiện tượng đa cộng tuyến

Nếu R

2

không cao ( ^ 0.8^ )^ hoặc ^ t tn

không thấp (P-value < α )

=> Không có hiện tượng đa cộng tuyển

 Hệ số tương quan cặp cao

rij = r (Xi, Xj) =

t = 1

n

x ¿

. x jt

t = 1

n

x jt

2

.

t = 1

n

x jt

2

Nếu |𝑟𝑖𝑗| ≥ 0,8  hệ số tương quan cặp cao

Suy ra: Có cơ sở để khẳng định: mô hình có đa cộng tuyến giữa X (^) i và Xj

 Hồi quy phụ

Bước 1: Chọn một biến Xj để hồi quy theo các biến giải thích còn lại để thu được R

2

Bước 2: Bài toán kiểm định:

Tiêu chuẩn kiểm định: F =

R j

2

/( k − 2 )

( 1 − R j

2

)/( nk + 1 )

Nếu H 0 đúng thì F ⁓ F

(k-2; n-k+1)

Suy ra:

W α hoặc Pgt

CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Độ tin cậy được sử dụng trong bài thảo luận là 95% tức γ = 0,95 ⟹ α=0,

2.1. Thống kê số liệu

Nhờ tiến hành điều tra các chỉ số về các yếu tố tác động tới thu nhập bình quân trên đầu người,

Nhóm 06 đưa ra các biến như sau:

  • Y: Thu nhập bình quân trên đầu người (USD/người)
  • X1: Tỷ lệ thất nghiệp (%)
  • X2: Tỷ lệ lạm phát (%)
  • X3: Mức tiền lương tối thiểu (Triệu đồng/tháng)

Ta có bảng số liệu được thu thập và tổng hợp như sau:

Năm Y X1 X2 X

2.2. Xây dựng mô hình hồi quy mẫu và ý nghĩa các hệ số

Ta có hàm hồi quy mẫu:

^ Y i

= – 3511 .258 + 618.8394 X1 + 46.91796 X2 + 3557.164 X

Ý nghĩa hệ số:

+) β 2 = 618 .8394: Khi tỷ lệ lạm phát và mức tiền lương tối thiểu không đổi, nếu tỷ lệ thất nghiệp

tăng 1% thì thu nhập bình quân trên đầu người trung bình tăng 618 .8394 USD/người.

+) β 3

= 46.91796: Khi tỷ lệ thất nghiệp và mức tiền lương tối thiểu không đổi, nếu tỷ lệ lạm phát

tăng 1% thì thu nhập bình quân trên đầu người trung bình tăng 46.91796 USD/người.

+) β 4 = 3557.164: Khi tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát không đổi, nếu mức tiền lương tối

thiểu tăng 1 triệu đồng/tháng thì thu nhập bình quân trên đầu người trung bình tăng

3557.164 USD/người.

3.2. Bài toán ước lượng các hệ số hồi quy

Từ bảng Eviews, ta có:

  • Với α =0.1^ tìm được:
  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 1 là (– 5092.759; – 1929.758)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 2 là (221.1048; 1016.574)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 3 là (7.855194; 85.98072)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 4

là (2788.734; 4325.593)

  • Với α =0.05^ tìm được:
  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 1 là (– 5449.500; – 1573.017)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 2 là (131.3873; 1106.292)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 3 là (– 0.956250; 94 .79217)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 4

là ( 2615 .399; 4498 .929)

  • Với α =0.01^ tìm được:
  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 1 là (– 6246.308; – 776.2085)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 2 là (– 69.00352; 1306 .682)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 3 là (– 20.63726; 114 .4732)

  • Khoảng tin cậy tin cậy của β 4

là ( 2228 .241; 4886 .087)

3.3. Bài toán kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy

3.3.1. Kiểm định đánh giá sự ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp đến thu nhập bình quân

trên đầu người

Với mức ý nghĩa α=5%, ta cần kiểm định giả thuyết: {

H 0

: β 2

= 0

H 1

: β 2

0

Từ bảng Eviews trên ta có P-value = 0,0175 < 0,05 => Bác bỏ H 0 , chấp nhận H 1

Vậy với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng, tỷ lệ thất nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập bình

quân trên đầu người.