Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương, Thesis of Business Accounting

Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng

Typology: Thesis

2019/2020

Uploaded on 08/09/2021

buidangnhat
buidangnhat 🇻🇳

4.8

(160)

210 documents

1 / 88

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TT NGHIP
NGÀNH : K TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phm Thu Trang
Giảng viên hướng dn: Ths. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG – 2020
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58

Partial preview of the text

Download Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương and more Thesis Business Accounting in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG

ISO 9001:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Phạm Thu Trang Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Phạm Thu Trang Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2020

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp

 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa theo Thông tư 133/2016/TT-

BTC.

 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại đơn vị thực tập.

 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như

công tác kế toán hàng hóa nói riêng, trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến đề xuất

giúp đơn vị thực tập làm t ốt hơn công tác hạch toán kế toán.

2. Các tài liệu, số liệu cần thiết  Sưu tầ m, lựa chọn số liệ u tài liệ u phục vụ công tác kế toán hàng hóa năm

2019 tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng.

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp

Công ty CP Thương mại Quế Phòng.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Họ và tên : Nguyễn Văn Thụ

Học hàm, học vị : Thạc sỹ

Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiệ n tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty CP

Thương mại Quế Phòng

Đề tài t ốt nghiệ p được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020

Yêu cầ u phải hoàn thành xong trư ớc ngày 30 tháng 06 năm 2020

Đã nhận nhi ệ m vụ ĐTTN Đã giao nhiệ m vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn

Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 HIỆU TRƯỞNG

MỤC LỤC

1.4.2. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái .......................................................................... 27

1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ......................................................................... 27

1.4.4. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy .......................................................................... 29

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ N THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG ................... 30

2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ................ 30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ....................................................................................................................................... 30

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................... 31

2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty ............................................................................ 31

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. ..................... 34

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................................ 35

2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở công ty ................................. 37

2.1.4.3. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán ........................................................ 38

2.2. Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ....................................................................................................................................... 38

2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng 38

2.2.2.. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ................................................................................................................................................. 38

2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho trong công tác kế toán tại công ty .......................... 38

2.2.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................................................................................................... 48

2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ................................................................................................................................................. 57

2.2.3.1: Chứng từ sử dụng ......................................................................................................... 57

2.2.3.2: Tài khoản sử dụng ........................................................................................................ 57

2.2.3.3: Quy trình hạch toán ..................................................................................................... 57

CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG.................................................................................................................................. 64

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng .......................................................................................................... 64

3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................................... 64

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi th ẻ song song ........... 13

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................................................................................................................ 14

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ số dư ................................. 17

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổ ng quát theo phương pháp kê khai thường xuyên 20

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổ ng quát hàng hóa theo phương pháp ki ểm kê định kỳ ............................................................................................................................................................... 22 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng t ồn kho theo hình thức kế toán nhật ký chung .................................................................................................................................................. 27

Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi s ổ kế toán hàng hóa theo hình th ức kế toán nhật ký – sổ cái ......................................................................................................................................................... 27

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa th eo hình thức kế toán chứng từ ghi ............................................................................................................................................................... 29

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình th ức kế toán máy... 29

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phầ n Thương mại Quế Phòng .................. 35

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 36

Sơ đồ 2.3: Chu trình ghi sổ tổ ng hợp tại công ty Cổ phầ n Thương mại Quế Phòng .................................................................................................................................................. 37

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa t ại công ty cổ phầ n thương mại Quế Phòng. ................................................................................................................................................ 48

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán hàng hóa t ại công ty cổ phầ n thương mại Quế Phòng ........................................................................................................................................ 58

DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................
  • TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
  • 1.1. Những vấn đề chung về hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............
  • nhỏ ......................................................................................................................................................... 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và
  • 1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa trong doanh nghiệp ...............................................................
  • 1.1.1.2. Đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp
  • 1.1.1.3. Vai trò hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................
  • 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............
  • 1.1.3. Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................
  • 1.1.4. Đánh giá giá trị của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................
  • 1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá: .....................................................................................................
  • 1.1.4.2. Phương pháp đánh giá giá trị của hàng hóa ........................................................
  • 1.2. Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệ p vừa và nh ỏ.
  • 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • 1.2.2. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa
  • 1.2.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song
  • 1.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
  • 1.2.2.3. Phương pháp sổ số dư
  • và nhỏ. 1.2.3. Kế toán tổng hợp tình hình biến động hàng hóa trong doanh nghiệp vừa
  • pháp kế khai thường xuyên 1.2.3.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo phương
  • pháp kiểm kê định kỳ 1.2.3.2 Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo phương
  • 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư 133/TT-BTC 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác kế toán hàng hóa trong
  • 1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
  • 3.1.2. Hạn chế
  • Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng
  • 3.2.1. Hoàn thiệ n vi ệ c lập sổ danh điểm hàng hóa
  • 3.2.2: Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho.
  • 3.2.3. Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán
  • 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm kê hàng hóa
  • 3.2.5. Hoàn thiện việc trích lập dự phòng gi ảm giá hàng tồn kho
  • KẾT LUẬN
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
  • Biểu số 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa
  • Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho
  • Biểu số 2.4: Phiếu xuất kho.......................................................................................................
  • Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT
  • Biểu số 2.6: Biên bản giao nhận hàng hóa
  • Biểu số 2.7: Thẻ kho của mặt hàng thép H194x150
  • Biểu số 2.8: Thẻ kho của mặt hàng thép H194x151
  • Biểu số 2.9: Thẻ kho của mặt hàng thép H100
  • Biểu số 2.10: Sổ chi tiết hàng hóa thép H194x150
  • Biểu số 2.11: Sổ chi tiết hàng hóa thép H194x151
  • Biểu số 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa thép H100
  • Biểu số 2.13: Bảng tổ ng hợp nhập – xuất – tồn
  • Biểu số 2.14: Bảng kê xuất kho thép H194x150
  • Biểu số 2.15: Bảng kê xuất kho thép H194x151
  • Biểu số 2.16: Bảng kê xuất kho thép H100
  • Biểu số 2.17: Trích Nhật ký chung tháng
  • Biểu số 2.18: Trích Sổ cái Tài kho ản 156 tháng
  • Biểu số 3.1: Sổ chi tiết hàng hóa thép H194x150

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 2

CHƯƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG

HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1. Những vấn đề chung về hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa trong doanh nghiệp

Hàng hóa trong doanh nghiệ p thương mại tồn tại dưới hình thức vật chất, là s ản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu c ầ u nào đó c ủa con người, được thực hi ệ n thông qua mua bán trên thị trường. Nói cách khác là hàng hóa doanh nghiệ p thương mại là nh ững hàng hóa v ật chất mà doanh nghiệ p mua vào để bán phục vụ cho nhu cầ u sản xuất và t iêu dùng của xã hội.

Vậy hàng hóa là nh ững sản phẩm các doanh nghiệ p mua về để bán phục vụ cho nhu cầ u sản xuất và tiêu dùng c ả xã hội.

1.1.1.2. Đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp

Hàng hóa trong doanh nghiệ p thương mại có những đặc điểm sau:

  • Hàng hóa r ất đa dạng và phong phú: S ản xuất không ngừng phát triển, nhu cầ u tiêu dùng luôn biến đổ i và có xu hư ớng ngày càng tăng d ẫn đến hàng hóa ngày càng đa d ạng, phong phú và nhi ều chủng loại.
  • Hàng hóa có đ ặc tính lí, hóa, sinh học: Mỗi loại hàng hóa có các đ ặc tính lí, hóa, sinh học riêng. Những đặc tính này có ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng hàng hóa trong quá trình thu mua, v ận chuyển, dự trữ, bảo quản và bán ra.
  • Hàng hóa luôn thay đổ i về chất lượng, mẫu mã, thông số kỹ thuật… Sự thay đổ i này ph ụ thuộc vào tr ình độ phát triển của xuất, vào nhu cầ u thị hiếu của người tiêu dùng thì hàng hóa đư ợc tiêu thụ và ngư ợc lại.
  • Trong lưu thông, hàng hóa thay đổ i quyền sở hữu nhưng chưa đưa vào s ử dụng. Khi kết thúc quá trình lưu thông, hàng hóa m ới được đưa vào s ử dụng để đáp ứng nhu cầ u cho tiêu dùng hay sản xuất.
  • Hàng hóa có v ị trí rất quan trọng trong các doanh nghiệ p thương mại, nghiệ p vụ lưu chuyển hàng hóa v ới các quá trình: Mua – nhập hàng, d ự trữ bảo quản hàng hóa. Bán hàng là nghiệ p vụ kinh doanh cơ bản trong doanh nghiệ p thương mại. Vốn dự trữ hàng hóa chi ếm tỷ trọng lớn trong tổ ng vốn lưu động trong doanh nghi ệ p (80% - 90%). Vốn lưu động của doanh nghiệ p không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ: Dự trữ sản xuất và lưu thông. Quá trình này di ễn ra lặp đi lặp lại không ngừng gọi là s ự tuầ n hoàn và chu chuy ển của vốn lưu động.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 3

  • Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động lại thay đổ i hình thái biểu hiệ n từ hình thái vốn tiền tệ sang hình thái vốn ban đầ u là hình thái ti ền tệ. Như vậy quá trình vận động của hàng hóa cũng là quá trình v ận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệ p. Việ c tăng tốc độ của lưu chuyển của vốn kinh doanh không thể tách rời việ c dự trữ và tiêu th ụ hàng hóa m ột cách hiệ u quả.
  • Mua hàng: Là giai đo ạn đầ u tiên trong quá trình lưu chuyển hàng hóa t ại các doanh nghiệ p kinh doanh thương mại. Là quá trình v ận động của vốn kinh doanh từ vốn tiền tệ sang vốn hàng hóa.
  • Bán hàng: Là giai đo ạn cuối cùng kết thúc quá trình lưu thông hàng hóa, sự chuyển hóa vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn tiền tệ.
  • Bảo quản và d ự trữ hàng hóa: Là khâu trung gian c ủa lưu thông hàng hóa, hàng hóa v ận từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Để quá trình kinh doanh diễn ra bình thường các doanh nghiệ p phải có kế hoạch dự trữ hàng hóa một cách hợp lý.
  • Có thể khẳng định rằng hàng hóa có m ột vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệ p thương mại. Do đó việ c tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua dự trữ đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt: Số lượng, chất lượng, chủng loại giá cả… là cầ n thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việ c tiết kiệ m chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn hàng bán, giá bán hàng hóa, tăng doanh thu, tăng l ợi nhuận cho doanh nghiệ p.
  • Kế toán hàng hóa là công c ụ quan trọng và không th ể thiếu của quản lý hàng hóa c ả về mặt hiệ n vật và giá tr ị nhằm đáp ứng nhu cầ u của xã hội, ngăn ngừa hạn chế đến mức thấp nhất nhưng mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của quá trình kinh doanh thương mại từ đó làm tăng l ợi nhuận của công ty.

1.1.1.3. Vai trò hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Trong doanh nghi ệ p, kế toán nói chung là m ột bộ phận không thể thiếu trong bộ máy quản lý và giám sát ho ạt động kinh doanh. Kế toán trở thành công cụ quan trọng trong quản lý tài chính doanh ng hiệ p.

Đặt biệ t, đối với doanh nghiệ p hàng hóa chính là tài s ản, là ngu ồn thu lợi nhuận quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, thông tin và tình hình xu ất nhập hàng hóa là thông tin thi ết yếu mà ngư ời quản trị cầ n quan tâm và đ ặc biệ t nắm rõ. Nhờ báo cáo kết quả hàng hóa mà ngư ời quản lý có thể đưa ra quyết định kinh doanh liên quan trực tiếp đến việ c gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệ p như quyết định về sản xuất, dự trữ, bán hàng,….

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 5

  • Hàng mây, tre đan;
  • Hàng rư ợu bia, thuốc lá;  Phân loại hàng hóa theo ngu ồn gốc sản xuất thì hàng hóa đư ợc chia thành:
  • Ngành hàng nông s ản;
  • Ngành hàng lâm s ản;
  • Ngành hàng th ủy sản;  Phân loại hàng hóa theo khâu lưu thông thì hàng hóa đư ợc chia thành:
  • Hàng hóa ở khâu buôn bán;
  • Hàng hóa ở khâu bán lẻ;  Phân loại hàng hóa theo phương th ức vận động của hàng hóa:
  • Hàng hóa chuy ển qua kho;
  • Hàng hóa chuy ển giao bán thẳng; Việ c phân loại và xác đ ịnh những hàng nào thu ộc hàng hóa c ủa doanh nghiệ p ảnh hưởng tới việ c tính chính xác của hàng t ồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy, việ c phân loại hàng hóa là cầ n thiết và quan trọng đối với doanh nghiệ p.

1.1.4. Đánh giá giá trị của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá:

  • Trị giá của hàng hóa đư ợc phản ánh theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao g ồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng t ừ nơi mua về kho doanh nghiệ p, chi phí bảo hiểm,...), và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng hóa ở địa điểm và tr ạng thái hiệ n tại.

Để tính giá trị hàng hóa xu ất kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp thẻ song song;
  • Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển;
  • Phương pháp sổ số dư; Trong một doanh nghi ệ p chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng hóa: Phương pháp kê khai thư ờng xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Việ c lựa chọn phương pháp kế toán hàng hóa áp d ụng tại doanh nghiệ p phải căn cứ vào đ ặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại hàng hóa và yêu cầ u quản lý để có sự vận dụng thích hợp và ph ải được thực hiệ n nhất quán trong niên độ kế toán.

1.1.4.2. Phương pháp đánh giá giá trị của hàng hóa

a, Xác định giá hàng hóa nhập kho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 6

Giá trị của hàng hóa đư ợc xác định theo giá gốc. Việ c xác định giá gốc của hàng hóa trong các trư ờng hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành, giá gốc của hàng hóa nh ập trong kỳ được tính như sau:

  • Đối với hàng hóa mua ngoài : Giá gốc của hàng hóa mua ngoài: Giá mua ghi trên hóa đơn, các kho ản thuế không được hoàn l ại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,…hàng hóa t ừ nơi mua về đến kho của doanh nghiệ p, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việ c thu mua hàng hóa và s ố hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).

Giá thực tế nhập kho

= Giá mua + Chi phí khác liên quan

Các khoản thuế không được hoàn lại

Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại

Giá mua ghi trên hóa đơn: Là s ố tiền mà doanh nghiệ p phải trả cho người bán ghi trên hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính thu ế GTGT mà doanh nghiệ p áp dụng.

  • Trường hợp DN là đơn v ị phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc không bao gồm thuế GTGT;
  • Trường hợp tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Hóa đơn thông thường) thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT; Các khoản thuế không hoàn l ại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệ t, thuế GTGT (không được khấu trừ). Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí v ận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lưu kho, lưu bãi, bảo hiểm hàng hóa, hao h ụt trong định mức cho phép, công tác chi phí của bộ phận thu mua,… Chiết khấu thương mại: Là s ố tiền mà doanh nghiệ p được giảm trừ do đã mua hàng hóa, d ịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua: Là s ố tiền mà ngư ời bán giảm trừ cho người mua do hàng kém ph ẩm chất, sai quy cách,… khoản này ghi gi ảm giá mua hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa do doa nh nghiệ p tự gia công, chế biến:

Giá thực tế nhập kho =

Giá xuất kho để gia công, chế biến

Chi phí gia công, chế biến

  • Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công, ch ế biến:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 8

Để tính giá trị hàng hóa xu ất kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp giá thực tế đích danh
  • Phương pháp bình quân gia quyền
  • Phương pháp nhập trước – xuất trước  Cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng hóa được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa đầ u kỳ và giá tr ị từng loại hàng hóa đư ợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nh ập về, lượng hàng hóa đầ u kỳ và nh ập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Phương pháp này thư ờng được áp dụng trong các doanh nghiệ p có tính ổ n định về giá cả hàng hóa khi nh ập, xuất kho. Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho * Đơn giá Đơn giá bình quân có thể xác định vào th ời điểm cuối kỳ trong từng lầ n nhập. Đơn giá được xác định như sau:
  • Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đ ến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xu ất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghi ệ p áp dụng mà k ế toán hàng hóa căn cứ vào giá nh ập, lượng hàng hóa đầ u kỳ và nh ập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.

Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế hàng h ́a nhập kho trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ

**Số lượng hàng hóa trong kỳ

  • Ưu điểm** : Đơn giản, dễ làm, ch ỉ cầ n tính toán một l ầ n vào cu ối kỳ. + Nhược điểm : Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việ c tính toán dồn vào cu ối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phầ n hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầ u kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệ p vụ. + Điều kiện áp dụng : Có thể áp dụng được cho tất cả các loại hình doanh nghiệ p.
  • Theo phương pháp bình quân liên hoàn:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Phạm Thu Trang – QT2002K 9

Sau mỗi lầ n nhập sản phẩm, hàng hóa, k ế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng t ồn kho và giá đơn v ị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa những lầ n nhập tiếp để tính giá xuất theo công thức:

Giá đơn vị bình quân sau lần nhập thứ i

Giá trị hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Số lượng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i

+ Ưu điểm : Là kh ắc phục được những hạn chế của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. + Nhược điểm : Việ c tính toán phức tạp, nhiều lầ n, tốn nhiều công sức. + Điều kiện áp dụng : Do đặc điểm trên mà phương pháp này đư ợc áp dụng ở doanh nghiệ p có ít chủng loại hàng hóa t ồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.  Cách tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước: Phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá tr ị hàng hóa đư ợc mua trước thì được xuất trước, và giá tr ị hàng hóa còn l ại cuối kỳ là giá tr ị hàng hóa đư ợc mua gầ n thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng hóa xu ất kho được tính theo giá của lô hàng nh ập kho ở thời điểm đầ u kỳ hoặc gầ n đầ u kỳ, giá trị của hàng hóa cu ối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gầ n cuối kỳ.

Hàng h óa nào nh ập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lầ n nhập. Do vậy hàng hóa t ồn kho cuối kỳ sẽ là giá th ực tế của số liệ u mua vào trong k ỳ. Phương pháp thích hợp trong trường hợp giá cả ổ n định hoặc có xu hướng giảm.

+ Ưu điểm : Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xu ất kho từng lầ n xuất hàng, do v ậy đảm bảo cung cấp số liệ u kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng t ồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì v ậy chỉ tiêu hàng t ồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.

+ Nhược điểm : Làm cho doanh nghiệ p hiệ n tại không phù hợp với những khoản chi phí hiệ n tại. Theo phương pháp này doanh thu hiệ n tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa đã có đư ợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhi ều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí do hạch toán cũng như khối lượng công việ c sẽ tăng lên rất nhiều.

+ Điều kiện áp dụng : Áp dụng đối với doanh nghiệ p có số lầ n nhập – xuất ít chủng loại hàng hóa ít, đơn giá hàng hóa l ớn cầ n theo dõi chính xác đơn giá xuất.

Cách tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh: