Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP, Thesis of Marketing Management

Hoàn thiện giải pháp marketing

Typology: Thesis

2019/2020

Uploaded on 04/10/2023

diem-nguyen-11
diem-nguyen-11 🇻🇳

5

(1)

1 document

1 / 67

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI
KHOA QUẢN TRỊ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
MT S GII PHÁP VN DNG MARKETING-MIX NHM
PHÁT TRIN HOT ĐNG KINH DOANH DCH V VN
TI HÀNG HÓA CA CÔNG TY TNHH VN TẢI NAM VÂN
Đồng Nai – Năm 2019
1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hồ Văn Khôi
Sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Dương
Lớp: Quản trị Kinh doanh – Khóa 12
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43

Partial preview of the text

Download KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP and more Thesis Marketing Management in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI

KHOA QUẢN TRỊ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁPVẬN DỤNG MARKETING-MIX NHẰM

PHÁTTRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN

TẢI HÀNG HÓACỦACÔNG TYTNHH VẬN TẢI NAM VÂN

Đồng Nai – Năm 2019

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hồ Văn Khôi

Sinh viên: Nguyễn Thị Cẩm Dương

Lớp: Quản trị Kinh doanh – Khóa 12

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CN&QT SONADEZI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (dành cho đơn vị nhận SV thực tập) HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ...................................................................................................... KHOA: QUẢN TRỊ……………BỘ MÔN:……………….LỚP: ..…………………. NGƯỜI HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… NGƯỜI DUYỆT (nếu có)……………………………………………………………….

  1. Nội dung thực tập tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………
  2. Nhận xét của người hướng dẫn /người duyệt: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  3. Đánh giá thực tập/luận án thuộc loại:………………………… Điểm: ……./ Đồng Nai, ngày …..tháng……năm …….. NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CN&QT SONADEZI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (dành cho đơn vị nhận Bộ môn, Khoa) HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ...................................................................................................... KHOA: QUẢN TRỊ…………………….BỘ MÔN:……………….LỚP: ......................... NGƯỜI HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. NGƯỜI DUYỆT (nếu có)……………………………………………………………….

  1. Nội dung thực tập tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………
  2. Nhận xét của người hướng dẫn /người duyệt: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  3. Đánh giá thực tập/luận án thuộc loại:………………………… Điểm: ……./ Đồng Nai, ngày …..tháng……năm …… NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên)

3.1.5. Tham số xúc tiến hỗn hợp .................................................................................. 47 Xúc tiến hỗn hợp là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm dịch vụ của Công ty, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và giao tiếp trực tiếp với khách hàng, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gửi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng v.v..................................................................................................................... 47 Công ty NAM VÂN luôn đề cao hình thức giao dịch cá nhân trong chiến lược xúc tiến. Trong quá trình giao dịch, nhân viên dịch vụ thực hiên các hoạt động tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, có thể thu hút sự chú ý của khách hàng nhiều hơn, không những thế nhân viên dịch vụ có thể tùy theo tình huống để điều chỉnh nội dung giao tiếp với khách hàng cho phù hợp với nhu cầu của họ................................................... 48 3.2. Đánh giá thực trạng vận dụng marketing-mix trong hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa của Công ty trong những năm gần đây 48 3.2.1. Những mặt đạt được........................................................................................... 48 3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................................... 49 3.3. Những thuận lợi và khó khăn từ thị trường 51 3.3.1. Thuận lợi............................................................................................................ 51 Việt Nam là nền kinh tế đang có tốc độ tăng trưởng khá cao, nhu cầu xuất- nhập khẩu không ngừng gia tăng trong những năm gần đây. Chính vì vậy, tiềm năng phát triển ngành vận tải Việt Nam là rất lớn. Các doanh nghiệp vận tải quốc tế cũng nhận định, nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải của Việt Nam là rất lớn, vì vậy đây là lĩnh vực có nhiều dư địa phát triển cho cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài.. 51 3.3.2. Khó khăn............................................................................................................ 52 3.4. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty 53 3.5. Một số giải pháp vận dụng marketing-mix nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa của Công ty 55 3.5.1. Giải pháp về nhân sự.......................................................................................... 55 3.5.2. Giải pháp về loại hình dịch vụ........................................................................... 56 3.5.3. Giải pháp về giá................................................................................................. 57 3.5.4. Giải pháp về phân phối...................................................................................... 57 3.5.5. Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp............................................................................ 58 CHƯƠNG 4:................................................................................................................ 61 Danh Mục Tham Thảo 63

  1. Quản trị marketing dịch vụ - TS Lưu Văn Nghiêm – NXB Lao Động 63
  2. Quản trị marketing – Philip Kotler – NXB Thống Kê 63
  3. Tiếp cận thị trường marketing – Trần Đình Thêm – NXB Giáo Dục 63
  4. Nghiên cứu marketing – TS Nguyễn Viết Lâm – NXB Giáo Dục 63
  5. Tạp chí Giao Thông Vận Tải Số 2,8,10,12 năm 2000; 4,11,12 năm 2001 63
  6. Võ Văn Quang , mô hình và chiến lược marketing 7P, web:http://www.vovanquang.com 63

LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực, chúng ta đang ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO các dịch vụ về TRANSPORT là lĩnh vực được ưu tiên mở cửa. Điều đó tạo rất nhiều cơ hội cho sự phát triển của doanh nghiệp vận tải trong thời kì mới nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho các doanh nghiệp như là đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt không chỉ của doanh nghiệp trong nước mà cả doanh nghiệp nước ngoài. Các đơn vị hoạt động kinh doanh muốn đứng vững và phát triển được trên thị trường cần phải xuất phát từ nhu cầu thị trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối đa. Cùng với xu hướng đó, vai trò của hoạt động Marketing ngày càng được khẳng định trên thị trường. Nó giúp cho các đơn vị định hướng hoạt động kinh doanh của mình. Từ việc nghiên cứu thị trường, nhu cầu thị trường đến việc thúc đẩy tiêu thụ tăng doanh số bán và tăng sự thoả mãn khách hàng. Marketing được coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp và là công cụ cạnh tranh có hiệu quả. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp vận tải cần sử dụng các công cụ của marketing một cách hợp lí nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trong điều kiện mới. Đối với Công ty TNHH Vận Tải NAM VÂN việc ứng dụng các công cụ marketing một cách hợp lí sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tạo tiền đề cho doanh nghiệp xâm nhập sâu hơn vào thị trường. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH vận tải NAM VÂN, em thấy được sự cần thiết của việc đẩy mạnh vận dụng các biến số marketing-mix để nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp và phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy kết hợp giữa kiến thức được trang bị ở nhà trường và thực tiễn hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, em chọn đề tài: “Vận dụng marketing-mix nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa của Công ty TNHH vận tải NAM VÂN để nghiên cứu và thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp.

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI NAM VÂN 1.1. Thông tin chung về công ty Công ty TNHH vận tải NAM VÂN tên tiếng anh là NAM VAN TRANSPORT, viết tắt là NAM VÂN CO, LTD được thành lập năm 2007 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do sở kế hoạch đầu tư thành phố Đồng Nai cấp ngày 30/07/2007. Ngay từ khi mới thành lập, Ban lãnh đạo công ty đã xác định sứ mệnh cho công ty là cung cấp một cách hiệu quả nhất các dịch vụ vận tải cho khách hàng, thông qua đội ngũ nhân viên “chuyên nghiệp từ suy nghĩ đến hành động”. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là cung cấp dịch vụ TRANSPORT tại Việt Nam, trong đó tập trung chủ yếu vào cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ nội địa. Với hơn 10 năm thành lập và không ngừng phát triển, Công ty đã thu được nhiều thành công đáng ghi nhận, doanh thu, lợi nhuận cũng như thị trường của Công ty ngày một tăng. Sau đây là một số thông tin về công ty: Tên thành lập : Công ty TNHH Vận Tải NAM VÂN Tên giao dịch quốc tế: NAM VÂN TRANSPORT Trụ sở chính : 375/1 đường Vạn Thắng, phường Bình Đa, Biên Hòa, Đồng Nai Website : www.namvan.com.vn Điện thoại : (061) 6 254 716 Fax: (061) 3 911 758 Mã số thuế : 3600879814 Ngành nghề đăng ký kinh doanh:

  1. Vận tải hàng hóa
  2. Thuê và cho thuê nhà xưởng, kho, bến bãi
  3. Vận tải hành khách theo tuyến cố định và theo hợp đồng
  4. Dịch vụ cho thuê xe ô tô tự lái

của khách hàng ngày một tốt hơn. Kim chỉ nam cho mọi hoạt động kinh doanh của công ty là “Chuyên nghiệp từ suy nghĩ đến hành động”“khách hàng luôn luôn đúng, nếu khách hàng sai xem lại chính mình” nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu riêng biệt của mỗi khách hàng STT TÊN ĐỐI TÁC LOẠI HÌNH

GHI

CHÚ

Công ty bảo hiểm Bảo Việt Tikio Marine Cung cấp bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa 2 Công ty TNHH MTV SX ô tô chuyên dụng Trường Hải Cung cấp xe ô tô 3 DNTN Duy Khương Cung cấp vỏ xe 4 Công ty TNHH TM DV Thái Hòa Phát Cung cấp vỏ xe 5 Công ty TNHH ADA Cung cấp thiết bị và dịch vụ phần mềm Bảng 1.1: Các đối tác liên kết kinh doanh

STT TÊN KHÁCH HÀNG TUYẾN VẬN CHUYỂN GHI CHÚ

Công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa Biên Hòa - Hà Nội - Miền Trung 2 Công ty cổ phần Bibica Biên Hòa - Mỹ Phước - Cả nước 3 Công ty cổ phần vật tư & thiết bị Toàn Bộ(MATEXIM) Hà Nội - cả nước Vận chuyển xe HONDA 4 Công ty cổ phần công nghiệp Casumina Tp.Hồ Chí Minh - cửa khẩu cầu Treo,Hà Tĩnh Hàng xuất khẩu 5 Công ty cổ phần tập đoàn Trung Nguyên Bình Dương - cả nước 6 Công ty cổ phần bột giặt Lix Tp.Hồ Chí Minh - Hà Nội 7 Nhà in Báo Nhân Dân Nghệ An Đồng Nai - Nghệ An 8 Xưởng In Quân khu 4 Đồng Nai - Nghệ An 9 Công ty cổ phần In Hà Tĩnh Đồng Nai - Hà Tĩnh 10 Công ty TNHH cao su nhựa Tâm Phú Lộc Đồng Nai - cả nước 11 Xí nghiệp cao su kỹ thuật Tam Hiệp Đồng Nai - cả nước 12 Công ty cổ phần thể thao cao su Phú Riềng Tp.Hồ Chí Minh - cả nước 13 Công ty TNHH Nguyệt Sang Đồng Nai - cả nước Bảng 1.2: Các khách hàng tiêu biểu Nguồn: Công ty NAM VÂN

Giá trị cốt lõi

  • Phương châm: “Kinh doanh vì hạnh phúc khách hàng” – lấy đạo đức kinh doanh và uy tín làm nền tảng, luôn lắng nghe tất cả ý kiến đóng góp để hoàn thiện, để phát triển, để theo đuổi, để thực hiện những gì mà Công ty đã cam kết.
  • Lợi ích của khách hàng: Công ty luôn đề cao lợi ích của khách hàng, lấy lợi ích của khách hàng làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển, làm việc vì khách hàng, liên hệ mật thiết với khách hàng, yêu quý khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng dịch vụ phù hợp nhằm đảm bảo cho khách hàng đạt được mục tiêu của mình.
  • Trân trọng và khuyến khích tính sáng tạo, khoa học của nhân viên: Công ty xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hòa đồng, thân ái và quan tâm đến đời sống tinh thần cũng như vật chất đối với nhân viên, khuyến khích nhân viên đưa ra các giải pháp đột phá và sáng tạo trong công việc. Mỗi nhân viên là một tế bào sống của Công ty.
  • Chất lượng sản phẩm: Công ty tập trung vào chất lượng phục vụ khách hàng để đáp ứng được nhiều hơn những gì khách hàng đang mong đợi. Việc phục vụ khách hàng là trách nhiệm cao cả của mọi thành viên trong Công ty.
  • Thàng công: Sự thành Công của công ty được đo bởi 2 giá trị, đó là: o Khách hàng cho rằng: Nam Vân Logistics là lựa chọn hàng đầu. o Nhân viên của công ty cho rằng: tự hào khi là thành viên của Nam Vân Logistics. 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty TNHH vận tải NAM VÂN là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do ông Nguyễn Duy Khương thành lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh

Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp Hình 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công tyVai trò của các bộ phận trong công ty:

  • Hội đồng thành viên : bao gồm hai thành viên sáng lập, đây là cơ quan có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty. Hội đồng thành viên có trách nhiệm định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty thông qua việc hoạch định các chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời kỳ phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, hội đồng thành viên và các thành viên trong hội đồng cũng có quyền và trách nhiệm khác theo quy định của điều lệ Công ty và điều 47 Luật Doanh nghiệp 2005. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Kế hoạch và Marketing Phòng Điều hành Phòng Hành chính Tổng hợp Phòng Tài chính Kế toán Hội Đồng Thành Viên BP Marketing Đội xe BP BD SC BP hành chính nhân sự BP Tổng hợp bảo hiểm BP tài chính BP kế toán Thủ quỹ Phó giám đốc BP Kế hoạch

1.5. Khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. Đơn vị: đồng STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ NĂM 2016 NĂM 2017 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 31.663.117.028 40.835.204. 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 31.663.117.028 40.835.204. 4 Giá vốn hàng bán 11 30.083.980.828 38.367.055. 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 1.579.136.200 2.468.148. 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.023.837 737. 7 Chi phí tài chính 22 274.117.056 168.845. Trong đó: chi phí lãi vay 23 274.117.056 168.845. 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 900.482.710 931.385. 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinhdoanh (30=20+21-22-24) 30 405.560.271 1.368.655. 10 Thu nhập khác 31 376.146.742 293.739. 11 Chi phí khác 32 321.601.288 293.739. 12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 54.545.454 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 460.105.725 1.368.655. 14 Chi phí thuế TNDN 51 92.021.145 307.500. 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 368.084.580 1.061.155. Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty các năm 2016- Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp

1.6. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Công ty 1.6.1 Yếu tố khách quan 1.6.1.1 Môi trường kinh tế Từ một nền kinh tế lạc hậu kém phát triển những năm đầu giải phóng, Việt Nam đã chuyển mình vượt bậc, vươn lên mức thu nhập trung bình khá. Nếu như giai đoạn 1976-1980, bình quân một năm tổng sản phẩm xã hội chỉ tăng 1,4%, thu nhập quốc dân tăng 0,4% thì sau khi đổi mới, GDP Việt Nam luôn tăng trưởng vượt bậc với 7-8%/năm. Giai đoạn 1986-1990, GDP tăng trưởng trung bình 4,4%/năm. Giai đoạn 1991-1995 GDP bình quân của cả nước tăng 8,2%/năm. Giai đoạn 1996-2000 tốc độ tăng GDP đạt 7%. Bình quân từ năm 1991-2000 GDP tăng 7,6%/năm. Giai đoạn từ 2001-2010 GDP tăng bình quân 7,26%/năm. Giai đoạn 2011-2015 đạt khoảng 6%/năm. Tính chung cho cả giai đoạn GDP tăng bình quân gần 7%, trong đó có tới 20 năm liên tục GDP tăng bình quân 7,43%. Đến năm 2016, quy mô nền kinh tế đã đạt khoảng 217 tỷ USD. Cùng với tốc độ tăng cao của GDP, các thành phần kinh phần kinh tế cũng được chuyển dịch theo hướng phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước trong đó kinh tế tư nhân được phát triển không hạn chế về qui mô và địa bàn hoạt động trong những ngành nghề hoạt động mà pháp luật không cấm. Điều này cho thấy trong tương lai, môi trường cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp trong các ngành nghề của nền kinh tế nói chung, Doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải nói riêng sẽ trở nên gay gắt. Điều này cũng có nghĩa trong điều kiện hội nhập của đất nước như hiện nay, NAM VÂN sẽ phải cạnh tranh với nhiều Doanh nghiệp nội địa cũng như Doanh nghiệp của nước ngoài, Doanh nghiệp lớn trên thế giới. Một yếu tố đóng một vai trò rất quan trọng trong tổng chi phí của ngành vận tải đó là chi phí cho xăng dầu. Vì vậy giá xăng dầu có ảnh hưởng vô cùng đặc biệt đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Nếu giá xăng dầu tăng đột biến sẽ làm tăng chi phí kinh doanh và Doanh nghiệp không kịp phản ứng để có thể điều chỉnh ngay giá cước vận chuyển, gây thiệt hại cho Công ty.