Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

KẾ TOÁN CÔNG - CHƯƠNG 2, Exercises of Government & Non-Profit Accounting

Bài tập và lời giải (tham khảo) Chương 2 môn Kế Toán Công

Typology: Exercises

2022/2023

Uploaded on 05/05/2024

nguyen-kim-yen-2
nguyen-kim-yen-2 🇻🇳

5

(1)

1 document

1 / 30

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 2
Bài tập 2.1: Tại một đơn vị HCSN có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt
như sau:
Số dư TK 111: 5.000.đồng
1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 10.000.đồng
2. Thu phí nhập quỹ tiền mặt 20.000.đồng.4
3. Nộp hết số phí đã thu bằng tiền mặt vào TK TG tại KB
4. Xuất tiền tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 3.000.đồng
5. Xuất quỹ tiền mặt chi sửa chữa nhỏ TS thuộc hoạt động HCSN 200.đồng.4
6. Thu tiền thanh lý một số CCDC bằng tiền mặt 1.500.đồng
7. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A về số tiền công tác phí 2.500.đồng. Số tiền
thừa nhân viên A đã nộp lại bằng tiền mặt.
BÀI LÀM
NV 1: Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 10.000.đồng
Nợ TK 111 10.000
4444444Có TK 3371 10.000
Đồng thời
44444444Có TK 008 10.000
NV 2: Thu phí nhập quỹ tiền mặt 20.000.đồng.#
Nợ TK 111 20.000
4444444Có TK 3373 20.000
NV 3: Nộp hết số phí đã thu bằng tiền mặt vào TK TG tại KB
Nợ TK 112 20.000
4444444Có TK 111 20.000
NV 4: Xuất tiền tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 3.000.đồng
Nợ TK 141 3.000
4444444Có TK 112 3.000
NV 5: Xuất quỹ tiền mặt chi sửa chữa nhỏ TS thuộc hoạt động HCSN 200.đồng.#
Nợ TK 611 200
4444444Có TK 111 200
NV 6: Thu tiền thanh lý một số CCDC bằng tiền mặt 1.500.đồng
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e

Partial preview of the text

Download KẾ TOÁN CÔNG - CHƯƠNG 2 and more Exercises Government & Non-Profit Accounting in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 2

Bài tập 2.1: Tại một đơn vị HCSN có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau: Số dư TK 111: 5.000.đồng

  1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 10.000.đồng
  2. Thu phí nhập quỹ tiền mặt 20.000.đồng.
  3. Nộp hết số phí đã thu bằng tiền mặt vào TK TG tại KB
  4. Xuất tiền tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 3.000.đồng
  5. Xuất quỹ tiền mặt chi sửa chữa nhỏ TS thuộc hoạt động HCSN 200.đồng.
  6. Thu tiền thanh lý một số CCDC bằng tiền mặt 1.500.đồng
  7. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A về số tiền công tác phí là 2.500.đồng. Số tiền thừa nhân viên A đã nộp lại bằng tiền mặt. BÀI LÀM NV 1: Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 10.000.đồng Nợ TK 111 10. Có TK 3371 10. Đồng thời Có TK 008 10. NV 2: Thu phí nhập quỹ tiền mặt 20.000.đồng. Nợ TK 111 20. Có TK 3373 20. NV 3: Nộp hết số phí đã thu bằng tiền mặt vào TK TG tại KB Nợ TK 112 20. Có TK 111 20. NV 4: Xuất tiền tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 3.000.đồng Nợ TK 141 3. Có TK 112 3. NV 5: Xuất quỹ tiền mặt chi sửa chữa nhỏ TS thuộc hoạt động HCSN 200.đồng. Nợ TK 611 200 Có TK 111 200 NV 6: Thu tiền thanh lý một số CCDC bằng tiền mặt 1.500.đồng

Nợ TK 111 1. Có TK 711 1. NV 7 : Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A về số tiền công tác phí là 2.500.đồng. Số tiền thừa nhân viên A đã nộp lại bằng tiền mặt. Nợ TK 611 2. Nợ TK 111 500 Có TK 141 3. Đồng thời Nợ TK 337 2. Có TK 511 2. Bài tập 2.2: Số liệu kế toán tại một đơn vị hành chính, trong kỳ tháng 02/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: triệu đồng)

  1. Rút tạm ứng dự toán về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 100.
  2. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ hoạt động hành chính tại đơn vị giá mua đã có thuế GTGT 10% là 13.2.
  3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A đi công tác số tiền 10..
  4. Thu phí bằng tiền mặt 57..
  5. Nộp toàn bộ số phí thu được vào tài khoản tiền gửi Kho bạc.
  6. Nhân viên A thanh toán tiền tạm ứng công tác phí, chi phí thực tế phát sinh là 8, số tạm ứng không sử dụng hết thực hiện nhập quỹ tiền mặt.
  7. Ủy nhiệm chi thanh toán lương cho người lao động trong đơn vị 75.
  8. Cuối kỳ, kiểm quỹ phát hiện thừa quỹ 0. BÀI LÀM NV 1 Rút tạm ứng dự toán về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 100. Nợ TK 111 100 Có TK 337 100 Đồng thời Có TK 008 100 NV 2 Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ hoạt động hành chính tại đơn vị giá mua đã có thuế GTGT 10% là 13.2. Nợ TK 153 13. Có TK 111 13.

NV1 Đơn vị rút tạm ứng dự toán chi hoạt động thường xuyên nhập quỹ tiền mặt 150 000.000 đồng Nợ TK 111: 150.000. Có TK 3371: 150.000. Đồng thời Có TK 008: 150.000. NV2 Thu sự nghiệp (phí, lệ phí) bằng tiền mặt 17.750.000 đồng. Nợ TK 111: 17.750. Có TK 337: 17.750. NV3 Chi tiền mặt từ nguồn dự toán đã tạm ứng, thanh toán dịch vụ mua ngoài 4.500.000 đồng. Nợ TK 642: 6.000. Nợ TK 133: 600. Có TK 111: 6.600. NV4 Chi tiền mặt từ nguồn dự toán đã tạm ứng, thanh toán dịch vụ mua ngoài 4.500. đồng Nợ TK 611: 4.500. Có TK 111: 4.500. Bài tập 2.4: Trích số liệu kế toán tại đơn vị sự nghiệp hoạt động sự nghiệp kết hợp hoạt động sản xuất kinh doanh, trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Nhận kinh phí hoạt động 300.000.000 đồng bằng chuyển khoản, ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi.
  2. Hóa đơn bảo trì hệ thống máy móc thiết bị tại đơn vị (dùng cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh) 25.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Nợ)
  3. Hóa đơn tiền điện, điện thoại theo giá thanh toán là 16.500.000 đồng. Đơn vị chuyển khoản thanh toán từ nguồn kinh phí được cấp đầu kỳ (đã nhận giấy báo Nợ) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh BÀI LÀM NV1. Nhận kinh phí hoạt động 300.000.000 đồng bằng chuyển khoản, ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi. Nợ TK 112 300.000. Có TK 337 300.000.

Đồng thời Nợ TK 012 300.000. NV2 Hóa đơn bảo trì hệ thống máy móc thiết bị tại đơn vị (dùng cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh) 25.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Nợ)

  • TH mua NVL, CCDC, HH, DV,... thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 642 25.000. Nợ TK 133 2.500. Có TK 112 27.500.
  • TH mua NVL, CCDC, HH, DV,... không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 642 27.500. Có TK 112 27.500. NV3. Hóa đơn tiền điện, điện thoại theo giá thanh toán là 16.500.000 đồng. Đơn vị chuyển khoản thanh toán từ nguồn kinh phí được cấp đầu kỳ (đã nhận giấy báo Nợ) Nợ TK 611 16.500. Có TK 112 16.500. Đồng thời Nợ TK 337 16.500. Có TK 511 16.500. Đồng thời Có TK 012 16.500.

CHƯƠNG 3

Bài tập 3.1: Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình vật liệu như sau: I. Tồn kho đầu tháng 12/N:

  • Vật liệu A: 5.000 kg X 10.000 đ/kg, dùng cho hoạt động HCSN, mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại.
  • Vật liệu B: 2.000 kg X 12.000 đ/kg, dùng cho hoạt động dự án, mua từ nguồn NSNN cấp bằng dự toán. II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N liên quan đến vật liệu bao gồm:

Có TK 152 -A 80 080 000 Đơn giá vật liệu B = (2 000 x 12 000 + 37 500 000) / 5 000 = 12 300 NV4 : Nợ TK 612 59 040 000 (12 300 x 4 800) Có TK 152 –B 59 040 000 NV5 : Nợ TK 366 80 080 000 Có TK 511 80 080 000 Nợ TK 3661 59 040 000 Có TK 512 59 040 000 Năm N + 1 NV1 : Nợ TK 611 20 020 000 (10 010 x 2000) Có TK 152 - A 20 020 000 Đồng thời Nợ TK 3661 20 020 000 Có TK 511 20 020 000 NV2: Nợ TK 3661 2 460 000 (12 300 x 200) Có TK 152-B 2 460 000 Nợ TK 111 2 500 000 Có TK 338 2 500 000 Bài tập 3.2 Tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên, có tình hình kế toán như sau: (ĐVT:1.000 đồng)

  1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán, dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, giá thanh toán là 36.300; chi phí vận chuyển 2.100 trả bằng tiền mặt.
  2. Công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho dịch vụ sử dụng không hết nhập lại kho, trị giá 3.510.
  3. Công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân giá ước tính 2.500.
  4. Nhập kho công cụ, dụng cụ đo được tài trợ, biếu tặng, giá ghi trên Biên bản tiếp nhận là 25.000.
  5. Xuất kho dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 năm sử dụng cho dịch vụ theo giá xuất kho là
  1. Báo hỏng 1 số dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 năm sử dụng cho dịch vụ, giá trị còn phân bổ lần cuối là 18.000; phế liệu thu hồi bán thu được bằng tiền mặt là 500. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV1 : Nợ TK 153 38400 Có TK 337 36300 Có TK 111 2100 NV Nợ TK 153 3510 Có TK 154 3510 NV Nợ TK 153 2500 Có TK 338 2500 NV Nợ TK 153 25000 Có TK 366 25000 NV Nợ TK 242 60000 Có TK 153 60000 NV Nợ TK 611 18000 Có TK 242 18000 Nợ TK 111 500 Có TK 338 500 Bài tập 3.3 : Tại đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất Sản phẩm B thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, có các tài liệu sau. ĐVT: 1.000 đồng I. Số dư đầu kỳ Sản phẩm B: 20sp x 1.100.000đ/sp II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
  1. Xuất bán 2.500 kg hàng hóa B, giá bán chưa thuế 15.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
  2. Xuất kho 500sp hàng hóa A dùng cho bộ phận quản lý SXKD. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 156 chi tiết theo A và B. Biết hoạt động thương mại của đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá trị hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. BÀI LÀM NV Nợ TK 156 – A 95.000. Nợ TK 133 9.500. Có TK 331 104.500. Nợ TK 156 – A 2.000. Có TK 111 2.000. NV Nợ TK 156 – B 16.050. Nợ TK 133 1.650. Có TK 112 17.655. Nợ TK 156 – B 450. Có TK 141 450. NV Đơn giá sản phẩm A = (50.000.000 + 97.000.000) / 15.000 = 9. Nợ TK 131 66.000. Có TK 531 60.000.000 ( 3000* 20.000) Có TK 3331 6.000. Nợ TK 632 29.400.000 ( 3000* 9.800) Có TK 156 – A 29.400. NV Đơn giá sản phẩm B = (5.500.000 + 16.500.000) / 4.000 = 5. Nợ TK 131 41.850. Có TK 531 37.500.000 ( 15.000 * 2.500) Có TK 3331 3.750. Nợ TK 632 13.750.000 ( 5.500 * 2.500)

Có TK 156 – B 13.750. NV Nợ TK 642 4.900.000 ( 9.800 * 500) Có TK 156 – A 4.900. Bài tập 3.5. Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau:

  1. Rút dự toán chi hoạt động mua một TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động thường xuyên, giá mua chưa thuế 20 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 triệu đồng, đơn vị thanh toán bằng tiền mặt.
  2. Chuyển khoản thanh toán tiền mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động HSCN, giá mua 100 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền tạm ứng là 2 triệu đồng. Biết TSCĐ này được mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại.
  3. Nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD chưa thanh toán cho người bán. Giá mua theo giá CIF là 5.000 USD, tỷ giá USD/VND là 23.300. TSCĐ trên chịu thuế nhập khẩu với thuế suất là 5%, thuế suất thuế TTĐB là 20%.
  4. Nhận viện trợ một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động dự án, giá ghi trên Biên bản bàn giao tài sản là 30 triệu đồng. Chi phí vận chuyển TSCĐ được chi bằng tiền mặt là 1 triệu đồng cũng từ nguồn viện trợ này.
  5. Tiếp nhận một TSCĐ hữu hình được điều chuyển từ đơn vị khác sang theo quyết định của cơ quan cấp trên. TSCĐ này được dùng cho hoạt động chuyên môn. Nguyên giá TSCĐ là 100 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 5 năm (bên điều chuyển đã sử dụng được 2 năm). Chi phí vận chuyển do bên tiếp nhận chi trả bằng tiền mặt là 1 triệu đồng từ nguồn NSNN. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết tất cả giá mua trên là giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất 10%. TSCĐ mua về được đưa vào sử dụng ngay. BÀI LÀM (ĐVT: triệu đồng) NV Nợ TK 111 23 Có TK 337 23 Đồng thời

Nợ TK 3372 1 Có TK 3662 1 NV Nợ TK 211 100 Có TK 214 40 Có 366 60 Nợ TK 211 1 Có TK 111 1 Đồng thời Nợ TK 3371 1 Có TK 1 Bài tập 3.6. Tại một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau:

  1. Điều chuyển 1 TSCĐ sang đơn vị khác theo quyết định của cơ quan cấp trên. Biết TSCĐ này hình thành từ nguồn NSNN, có nguyên giá 50 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 5 năm, đơn vị đã đưa vào sử dụng được 2 năm. Chi phí vận chuyển do đơn vị tiếp nhận thanh toán.
  2. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động HCSN hình thanh từ nguồn phí được khấu trừ, để lại. Nguyên giá TSCĐ là 40 triệu đồng, đã hết khấu hao. Phế liệu nhập kho trị giá 2 triệu đồng, chi phí thanh lý trả bằng tiền tạm ứng là 0,5 triệu đồng.
  3. Nhượng bán 01 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh có nguyên giá 90 triệu đồng, đã khấu hao 60%. Giá bán chưa thuế 25 triệu đồng thu bằng TGNH. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán thanh toán bằng tiền mặt là 1 triệu đồng.
  4. Hoạt động XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động HCSN 1 TSCĐ hữu hình có trị giá 100 triệu đồng. Biết rằng, TSCĐ này được đầu tư XDCB bằng nguồn viện trợ không hoàn lại.
  5. Chi tiền mặt mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động phúc lợi, lấy từ quỹ phúc lợi, giá mua chưa thuế là 60 triệu đồng.
  6. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc hoạt động HCSN là 50 triệu đồng. Trích khấu hao TSCĐ thuộc hoạt động SXKD là 20 triệu đồng, trong đó: khấu hao TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh là 16 triệu đồng và khấu hao TSCĐ thuộc quỹ PT HĐSN là 4

triệu đồng. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết tất cả giá mua trên là giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất 10%. TSCĐ mua về được đưa vào sử dụng ngay. Đơn vị được để lại phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. BÀI LÀM NV Nợ TK 366 30.000. Nợ TK 214 20.000. Có TK 211 50.000. NV Nợ TK 214 40.000. Có TK 211 40.000. Đồng thời Nợ TK 152 2.000. Có TK 711 2.000. Đồng thời Nợ TK 811 500. Có TK 141 500. NV Nợ TK 214 54.000. Nợ TK 811 36.000. Có TK 211 90.000. Đồng thời Nợ TK 112 27.500. Có TK 3333 2.500. Có TK 711 25.000. Đồng thời Nợ TK 811 1.000. Có 3333 1.000. NV

  1. Đơn vị nội bộ thanh toán khoản chi hộ ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt.
  2. Đặt cọc tiền thuê hội trường tổ chức hội nghị 3.000.000đ bằng tạm ứng.
  3. Thu quỹ phúc lợi do các đơn vị nội bộ nộp lên bằng chuyển khoản theo quyết định ờ nghiệp vụ 2.
  4. Do tình hình dịch bệnh, hội nghị không tổ chức được, tiền đặt cọc thuê hội trường không thu hồi được.
  5. Đơn vị bên ngoài trả số tiền đã mượn ờ nghiệp vụ 3 bằng chuyển khoản.
  6. Kiểm kê kho, phát hiện thiếu một lượng CCDC có giả trị 18.000.000đ chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
  7. Quyết định xử lý đối với lượng CCDC thiếu như sau: 50% trừ vào lương của thù kho, 50% tính vào hao hụt trong định mức. Biết lượng CCDC này mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. BÀI LÀM: NV1: Nợ TK 136: 16.500. Có TK 111: 16.500. NV2: Nợ TK 136: 40.000. Có TK 431: 40.000. NV3: Nợ TK 138: 20.000. Có TK 112: 20.000. NV4: Nợ TK 111: 16.500. Có TK 136: 16.500. NV5: Nợ TK 248: 3.000. Có TK 141: 3.000. NV6: Nợ TK 112: 40.000. Có TK 136: 40.000.

NV7:

Nợ TK 811: 3.000. Có TK 248: 3.000. NV8: Nợ TK 112: 20.000. Có TK 138: 20.000. NV9: Nợ TK 138: 18.000. Có TK 153: 18.000. NV10: Nợ TK 334: 9.000. Nợ TK 614: 9.000. Có TK 138: 18.000. Bài 4.2 : Tại một đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT : 1. 000 đồng)

  1. Tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị: 700.000; chi phúc lợi:
  2. Rút tiền gửi kho bạc thanh toán qua tài khoản cá nhân thu nhập tăng thêm và phúc lợi cho người lao động. Đơn vị đã có xác nhận của ngân hàng.
  3. Kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm vào quỹ bổ sung thu nhập và số tạm chi phúc lợi vào quỹ phúc lợi Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên: BÀI LÀM: NV Nợ TK 1371 700. Nợ TK 1378 300. Có TK 334 1.000. NV Nợ TK 334 1.000. Có TK 112 1.000. NV

Nợ TK 133: 50.000. Có TK 333: 50.000. NV3: Nợ TK 511: 20.000. Nợ TK 3331: 2.000. Có TK 131: 22.000. NV4: Nợ TK 156: 242.000. Có TK 112: 145.200. Có TK 331: 96.800. NV5: Nợ TK 111: 1.000. Có TK 338: 1.000. NV6: Nợ TK 112: 200.000. Có TK 338: 200.000. Nợ TK 331: 200.000. Có TK 112: 200.000. NV7: Nợ TK 331: 88.000. Có TK 112: 88.000. Nợ TK 112: 2.640. Có TK 615: 2.640. NV8: Nợ TK 821: 35.000. Có TK 3334: 35.000. Bài 4.4: Tại trường đại học X, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có số liệu kế toán như sau: Số dư đầu kỳ: TK Các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333): 65.000.000 đồng

TK Các khoản phải nộp theo lương (TK 332): 25.000.000 đồng TK Phải trả người lao động (TK 334): 162.000. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

  1. Mua một số văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động với giá mua 5.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
  2. Chi trợ cấp cho cán bộ công chức từ quỹ phúc lợi 20.000.000 bằng tiền mặt.
  3. Tính lương cho cán bộ công chức trong trường là 250.000.000 đồng.
  4. Tinh các khoản phải nộp theo lương (BHXH, BHTN, BHYT, KPCÐ) theo tỷ lệ quy định.
  5. Tạm tính thuế TNCN của công chức viên chức trong đơn vị là 22.000.000 đồng.
  6. Thanh toán cho Công đoàn trường khoản KPCÐ đã thu hộ bằng tiền mặt.
  7. Chuyển khoản thanh toán tiền mua văn phòng phẩm ở nghiệp vụ 1.
  8. Lập dự toán thưởng cho cán bộ công chức trong dịp thành lập trường là 50.000.000.
  9. Trich 1 ngày lương cơ bản của các bộ công chức ủng hộ quỹ vì người nghèo
  10. Thanh toán lương cho cán bộ công chức sau khi trừ các khoản bằng chuyển khoản. Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. BÀI LÀM NV Nợ TK 153 5.500. Có TK 331 5.500. NV Nợ TK 431 20.000. Có TK 111 20.000. NV Nợ TK 611 250.000. Có TK 334 250.000. NV Nợ TK 611 58.750. Nợ TK 334 26.250. Có TK 332 85.000. NV