Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

EXPORTING PROCESS BY SEA TRANSPORT WITH LCL SHIPPING METHODS, Essays (university) of International Business

The research topic aims to synthesize knowledge related to the business process of import and export freight forwarding services in foreign trade activities, specifically the business of import and export freight forwarding services. sea route.

Typology: Essays (university)

2019/2020

Uploaded on 10/25/2021

anna614
anna614 🇻🇳

3.5

(2)

2 documents

1 / 73

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
--------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GOM HÀNG LẺ ( LCL ) XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY INTERLOGISTICS TẠI ICD TÂN VẠN
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Tô Thị Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Võ Anh Khoa
Mã số sinh viên: 1354030103
Lớp: QL13B
Ngành: Quản trị logistics và vần tải đa phương thức
Tp. Hồ Chí Minh – 04/2017
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49

Partial preview of the text

Download EXPORTING PROCESS BY SEA TRANSPORT WITH LCL SHIPPING METHODS and more Essays (university) International Business in PDF only on Docsity!

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GOM HÀNG LẺ ( LCL ) XUẤT KHẨU

CỦA CÔNG TY INTERLOGISTICS TẠI ICD TÂN VẠN

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Tô Thị Hằng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Võ Anh Khoa Mã số sinh viên: 1354030103 Lớp: QL13B Ngành: Quản trị logistics và vần tải đa phương thức

Tp. Hồ Chí Minh – 04/

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Giảng viên hướng dẫn

Ths. Tô Thị Hằng

MỤC LỤC

Trang Lời cảm ơn i Danh mục các bảng biểu ii Danh mục hình iii Danh mục các từ viết tắt iv Lời mở đầu v

  1. Lý do chọn đề tài
  2. Mục đích nghiên cứu
  3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  4. Kết cấu đề tài

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO

NHẬN VÀ TIẾP VẬN QUỐC TẾ - INTERLOGISTICS 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1 1.1.1. Lịch sử hình thành 2 1.1.2. Quá trình phát triển 2 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 2 1.3. Cơ cấu tổ chức 5 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 5 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 6

1.4. Tình hình nhân lực 8 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật 9 1.6. Khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh 10 1.6.1. Khách hàng 10 1.6.2. Thị trường 13 1.6.3. Đối thủ cạnh tranh 13 1.7. Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2016 15 1.8. Định hướng phát triển của công ty 19

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GOM HÀNG LẺ XUẤT KHẨU

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng biểu Trang Sơ đồ 1.3.1. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế Interlogistics (Nguồn: Interlogistics) 5 Bảng 1.4: Tình hình nhân sự tại công ty Interlogistics 2017 9 Bảng 1.5.1. Trang thiết bị tại kho (Nguồn: Interlogistics) 10 Bảng 1.5.2. Trang thiết bị tại văn phòng (Nguồn: Interlogistics) 10 Bảng 1.6.1.1. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog ban đầu 11 Bảng 1.6.1.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog hiện tại 12 Bảng 1.6.3.1. Thông tin đối thủ cạnh tranh dịch vụ cước vận tải. 14 Bảng 1.6.3.2. Thông tin đối thủ cạnh tranh dịch vụ đại lý hải quan. 15 Bảng 1.7. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016 ( 01/01/2016 - 31/12/2016 ) 16 Sơ đồ 2.2.1. Sơ đồ quy trình gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển tại ICD Tân Vạn 22 Sơ đồ 2.2.2. Sơ đồ quy trinh gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển tại ICD Tân Vạn 23

iii

DANH MỤC HÌNH

  • TÂN VẠN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY INTERLOGISTICS TẠI ICD TBS
  • 2.1. Giới thiệu tổng quan về ICD TBS Tân Vạn
  • Inerlogistics tại ICD TBS Tân Vạn 2.2. Sơ đồ quy trình gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển của công ty
  • 2.3. Diễn giải chi tiết quy trình
  • 2.3.1. Tiếp nhận thông tin từ khách hàng
  • 2.3.2. Báo giá dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng lẻ (LCL)
  • 2.3.3. Ký kết hợp đồng “Giao nhận hàng hóa xuất khẩu”
  • Instruction) 2.3.4. Khâu tiếp nhận thông tin, booking vỏ container, viết S/I (Shipping
  • 2.3.5. Bước công việc lên kế hoạch và phác thảo sơ đồ đóng hàng
  • 2.3.6. Công tác chuẩn bị thông tin và các yêu cầu về thông tin
  • 2.3.7. Làm thủ tục hải quan cho lô hàng
  • 2.3.8. Tiếp nhận và làm thủ tục đưa hàng vào kho CFS
  • cho khách hàng 2.3.9. Giám sát đóng hàng vào container, làm thủ tục chuyển cảng và cấp vận đơn
  • 2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra được trong quá trình thực hiện công việc
  • Kết luận và kiến nghị
  • Kết luận
  • Kiến nghị
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • PHỤ LỤC
  • Hình 2.1. Hình ảnh ICD TBS Tân Vạn từ trên cao Hình Trang
  • Hình 2.3.1. Hình ảnh về danh sách khách hàng
  • Hình 2.3.2. Hình ảnh về báo giá vận chuyển LCL
  • Hình 2.3.3. Hình ảnh hợp đồng giao nhận hàng hóa xuất khẩu
  • Hình 2.3.4.1. Gmail thông tin khách hàng Sale gửi cho phòng Consol
  • Hình 2.3.4.2. Mẫu S/I cho khách hàng Sumitec tại ICD Tân Vạn.
  • Hình 2.3.7. Giao diện phần mềm ECUS5-VNACCS
  • Hình 2.3.9.1 + 2: Hình ảnh bên trong/ngoài container trước khi Co-load
  • Hình 2.3.9.3 + 4: Nhân viên kho TBS đang thực hiện công việc Co-load
  • Hình 2.3.9.5: Hình ảnh hàng hóa đã được chất xếp vào container
  • Hình 2.3.9.6 + 7: Ảnh cửa container trước khi đóng Seal và Seal hãng tàu
  • Hình 2.3.9.8: Mẫu vận đơn – Bill of Lading cấp cho khách hàng.
  • Maruzen Densan Nhật Bản Hình ảnh 3.1.1. Hình ảnh lễ ký kết hợp tác chiến lược giữa công ty Interlog và
  • Hình ảnh 3.1.2 + 3 Vị trí của ICD TBS Tân Vạn

v

LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài Trong năm 2016, các chính sách mở cửa và hội nhập nền kinh tế thế giới đã góp phần tạo nên những bước chuyển biến tích cực đối với nền kinh tế Việt Nam trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội,… Về kinh tế, nước ta đã ký kết nhiều hiệp định quan trọng như Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ, hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, Việt Nam- Chile, Việt Nam- Hàn Quốc, Việt Nam- Kinh tế Á Âu, gia nhập WTO, ký kết hiệp định TPP,… thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ấn tượng và ổn định, đặc biệt là trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hằng năm. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu khả quan trên là nhờ sự đóng góp quan trọng của công tác Logistics. Theo báo cáo, hằng năm Logistics đóng góp 20% - 25% GDP, dự báo trong thời kỳ 2014-2020, ngành Logistics có mức tăng bình quân 27%/năm , đây là một con số không nhỏ đối với một ngành còn mới phát triển không lâu tại Việt Nam. Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận và vận tải hàng hóa. Được thành lập từ năm 2005, đến nay qua hơn lịch sử 10 năm xây dựng và phát triển, Interlogistics đã trở thành một địa chỉ uy tín và tin cậy đối với khách hàng sử dụng cấp vụ giao nhận- vận tải hàng hóa. Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Giao nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế- Interlogistics em đã chọn đề tài “Phát triển dự án khai thác ICD TBS Tân Vạn để vận chuyển hàng lẻ LCL Xuất khẩu bằng đường biển” để nghiên cứu thực tế và viết thành bài báo cáo thực tập này. Với những hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tế ngắn ngủi, với sự giúp đỡ của lãnh đạo Công ty và các anh chị trong phòng kinh doanh của Công ty. Thông qua bài báo cáo này, em hy vọng người đọc sẽ hiểu thêm về dự án chiến lược của công ty trong năm 2017 này – đây cũng là một giải pháp để tiết kiệm chi phí, thời gian cho khách hàng, tăng cường chất lượng dịch vụ, giảm tình trạng ùn ứ, quá tải tại ICD Cát Lái.

vi

2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu tổng hợp các kiến thức liên quan đến quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong hoạt động ngoại thương, mà cụ thể là kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Đồng thời đánh giá dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Giao nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics trong thời gian qua, tìm hiểu về dự án chiến lược của công ty khai thác ICD TBS Tân Vạn để vẩn chuyển hàng lè LCL xuất khẩu bằng đường biển 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics. Hoạt động tổng quan của công ty và dự án chiến lược của công ty TBS Hub. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

  • Không gian: Phòng kinh doanh Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics
  • Thời gian: từ năm 2015 đến năm 2016. 4. Kết cấu đề tài Dựa trên những lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, đề tài có kết cấu gồm 2 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế- Interlogistics Chương 2: Phát triển dự án khai thác ICD TBS Tân Vạn để vận chuyển hàng lẻ LCL xuất khẩu bằng đường biển Số liệu sử dụng trong bài báo cáo đã được chỉnh sửa khoảng 30% để phù hợp với yêu cầu của công ty. Bài viết này đã được hoàn thành với sự tận tình hớng dẫn, giúp đỡ của Cô Tô Thị Hằng và các anh chị tại phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế- Interlogstics. Em xin chân thành cảm ơn!

2

  • Trụ sở chính: Tầng 5 Tòa nhà Cảng Sài Gòn, số 03 đường Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 04, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam - Điện thoại: (84.8)
  1. Fax: (84.8) 39435898.
  • Hệ thống chi nhánh của INTERLOG: Hà Nội: Tòa nhà E3A, đường Trung Hòa, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: +84 4 6290 3485. Hải Phòng: Lầu 2 Tòa nhà Sao Đỏ, vòng xoay Trần Hưng Đạo, P.Đông Hải 1, Q.Hải An, Hải Phòng, Việt Nam. Đà Nẵng: Số 146 đường 2/9, P.Hòa Thuận, Đà Nẵng, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0303957341
  • Website: www.interlogistics.com.vn
  • Email: info@interlogistics.com.vn
  • Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần 1.1.2. Quá trình phát triển
  • Năm 2005: Thành lập văn phòng chính Interlog- HCM Đạt được chứng nhận ISO 9001:
  • Năm 2006: Đạt chứng nhận thương hiệu mạnh Việt Nam
  • Năm 2007: Trở thành đại lý của PCI ở VIệt Nam (Pacific Concord INTL)
  • Năm 2008: Được chứng nhận là đại lý hải quan bởi Cơ quan Hải quan Việt Nam
  • Năm 2011: Trở thành đối tác của AWS tại Việt Nam
  • Năm 2012: Khai trương chi nhánh Interlogistics tại Hà Nội
  • Năm 2013: Khai trương điểm tập kết hàng – HUB-Hà Nội
  • Năm 2014: Khai trương Depot Nhơn Trạch
  • Năm 2016: Khai trương chi nhánh Interlogistics tại Hải Phòng 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics là một công ty cổ phần 100% vốn trong nước, hạch toán độc lập kể từ năm 2005. Công ty hoạt

động theo giấy phép đã đăng ký theo luật doanh nghiệp Việt Nam và có những chức năng và nhiệm vụ chính như sau:

3

Chức năng: Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh: dịch vụ giao nhận, bốc dỡ hàng hóa, môi giới vận tải, đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, làm thủ tục hải quan, dịch vụ chứng từ, bảo hiểm hàng hóa thương mại, cho thuê kho, đại lý giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước, làm các dịch vụ liên quan đến ngành vận tải…… Tự tạo nguồn vốn kinh doanh và dịch vụ cho công ty, đảm bảo trang thiết bị, đổi mới trang thiết bị, mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo việc hạch toán kinh tế tự trang trải nợ đã vay và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Được yêu cầu cơ quan pháp luật, quản lý nhà nước và công ty bảo vệ đảm nhiệm các quyền và nghĩa vụ cần thiết để công ty hoạt động có hiệu quả, thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước theo luật định. Công ty Interlogistics sẽ thay mặt người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) lo liệu toàn bộ quá trình vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn cho đến tay người nhận hàng cuối cùng. Nhiệm vụ: Để có thể đứng vững được trong một môi trường đầy sức ép cạnh tranh, công ty đã đưa ra những nhiệm vụ cơ bản trước mắt như sau:

  • Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép và chấp hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
  • Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
  • Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các Công ty trong ngành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  • Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
  • Mở rộng thị trường trong và ngoài nước, mở rộng quy mô kinh doanh, tích cực thâm nhập thị trường mới tiềm năng.
  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo và giữ các mối quan hệ kinh doanh lâu dài, nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển đi lên.

5

Không chỉ tập trung vào vận chuyển và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển mà công ty còn khai thác vận chuyển hàng không, tổ chức việc gom hàng, lưu kho hàng hóa. Với mối quan hệ rộng, hệ thống mạng lưới đại lý của công ty luôn được lựa chọn để nâng cao chất lượng dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước. 1.3. Cơ cấu tổ chức 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế Interlogistics (Nguồn: Phòng nhân sự, công ty Interlogistics)

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc công ty

Phó giám đốc

Phòng Co-Loader

Phòng phát triển kinh doanh

Phòng hiện trường

Bộ phận Nhơn Trạch

Phòng KD Nhập Phòng KD Xuất Phòng Marketingtổng hợp Phó giám đốc

Phòng vận tải quốc tế

Phòng vận tải liên minh

Phòng kế toán

Bộ phận kho

Ban kiểm soát

6

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Chức năng: Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám đốc và các Phó giám đốc: Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc (2 người – 1 PGĐ người Việt Nam, 1 PGĐ người Nhật). Phòng chứng từ vận chuyển: chia làm hai phần chuyên phụ trách về các loại hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu. Phòng là nơi lưu trữ các dữ liệu, thông tin chứng từ của khách hàng. Phòng sẽ phối hợp với phòng kế toán khi phát sinh các nghiệp vụ cần thiết. Phòng hiện trường: là bộ phận thực hiện, hỗ trợ, giám sát mọi hoạt động về nghiệp vụ được diễn ra thực tế bao gồm thực hiện thủ tục hải quan, mở container, cược container, thủ tục lưu kho, lưu bãi tại cảng. Ngoài ra, phòng hiện trường sẽ sắp xếp, báo cáo tình hình cont hàng hóa, hỗ trợ phòng kinh doanh đảm bảo về thời gian và chất lượng dịch vụ.

8

Phòng kinh doanh nhập: là bộ phận tìm kiếm, khai thác, tiếp cận khách hàng mục tiêu. Duy trì mối quan hệ với các đại lý trong và ngoài nước, tìm kiếm lịch, thời gian vận chuyển hàng hóa nhập khẩu. Ngoài ra, phòng kinh doanh nhập kết hợp với các bộ phận khác để hỗ trợ khách hàng về quá trình vận chuyển hàng hóa vào Việt Nam. Phòng Kinh doanh xuất: là bộ phận tôi đã làm việc trong thời gian thực tập. Phòng có chức năng tìm kiếm, tiếp cận khách hàng mục tiêu, khai thác thông tin khách hàng, sàng lọc thông tin khách hàng. Từ đó, phòng xác định khách hàng tiềm năng có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa. Mặt khác, phòng kinh doanh xuất kết hợp với các phòng khác hỗ trợ khách hàng các nghiệp vụ quá trình xuất khẩu hàng hóa. Nhiệm vụ: Nguyên tắc quản lý của Công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế Interlogistics là dựa trên cơ sở quản lý điều hành nhân sự, sử dụng đội ngũ quản lý có chuyên môn cao, nhân sự trẻ, phát huy tối đa tác phong chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ. Phong cách điều hành của các cấp lãnh đạo gắn với môi trường văn hóa lành mạnh của Công ty nên Công ty có một cơ cấu quản lý và điều hành nhân sự làm việc theo nguyên tắc đổi mới là hết sức thuận lợi, phát huy được nội lực kinh doanh của mình, tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường. 1.4. Tình hình nhân lực Công ty Interlog có 115 nhân viên đang hoạt động ở các vị trí khác nhau bao gồm nhân viên văn phòng, nhân viên kho bãi, đội xe, và ban giám đốc công ty. Công ty sở hữu đội ngủ nhân viên ngày càng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, thái độ làm việc. Trong đó, tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng ngày càng cao. Về kỹ năng, nhân sự công ty có trình độ ngoại ngữ tốt, sử dụng tốt ít nhất 1 ngoại ngữ (tiếng Anh). Mặt khác, do đặc điểm khách hàng mục tiêu là các công ty châu á, công ty có nhân sự trong ban giám đốc là người Hoa, người Nhật, đây là lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các công ty forwarder trong nước và nước ngoài.Tình hình nhân sự thay đổi hàng năm nhưng ổn định ở các bộ phận quan trọng, nhân sự phân bổ đông nhất tại các phòng ban nghiệp vụ là đội xe, phòng hiện trường và kho. Tình hình nhân sự hiện nay của công ty như sau:

9

Bộ phận Số lượng nhân sự (người) Ban giám đốc 3 Phòng kế toàn tài chính 10 Phòng vận tải 14 Phòng SCM 3 Phòng kinh doanh 13 Phòng Consolidation 4 Văn phòng 9 Phòng Hải quan 13 Phòng vận tải liên minh 7 Phòng kinh doanh – chi nhánh Hà Nội 13 Văn phòng Hải Phòng 5 Kho 20 Tổng cộng 114 Bảng 1.4: Tình hình nhân sự tại công ty Interlogistics 2017 (Nguồn: Interlogistics) 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật Hệ thống văn phòng: Trụ sở chính – VPĐD. Hồ Chí Minh: Lầu 5, tòa nhà cảng Sài Gòn, Số 3 đường Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4., thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

  • Chi nhánh Hà Nội: Lầu 2, tòa nhà Vinahud, số 9 đường Trung Yến, phường Trung Hòa, quần Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
  • Chi nhánh Hải Phòng: Lầu 2, tòa nhà Red Star, Vòng xoay Trần Hưng Đạo, Phường Đồng Nai 1, Quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
  • Chi nhánh Đà Nẵng: Số 146 đường 2 tháng 9, Phường Hòa Thuận, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. Hệ thống kho:
  • Kho 1 (diện tích ~2000m2): C4B cảng Tân Thuận, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Kho 2 (diện tích ~2500m2): 37 Bế Văn Cấm, phường Tân Kiểng, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.