Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Đồ án thiết kế hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh, Exercises of Architectural Project Management

Tính toán thiết kế bộ truyền hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh

Typology: Exercises

2020/2021

Uploaded on 10/04/2021

hieupham12a6
hieupham12a6 🇻🇳

4.7

(6)

4 documents

1 / 67

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LC
KHOA CƠ KHÍ VÀ ĐỘNG LC
----------------
ĐỒ ÁN MÔN HC
MÔN: CƠ SỞ THIT K MÁY
Giảng viên hướng dn : Ths. Nguyễn Trường Giang
Sinh viên thc hin : Phm Hng Hiếu
Lp : D13CODT1
Mã sinh viên : 18810620024
Hà Ni, tháng 6/2021
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43

Partial preview of the text

Download Đồ án thiết kế hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh and more Exercises Architectural Project Management in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CƠ KHÍ VÀ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

MÔN: CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Trường Giang

Sinh viên thực hiện : Phạm Hồng Hiếu

Lớp : D13CODT

Mã sinh viên : 18810620024

Hà Nội, tháng 6/

Mục Lục

4. Tính toán bộ truyền cấp chậm (Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng)

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

DẪN ĐỘNG SỬ DỤNG HỘP GIẢM TỐC

BÁNH RĂNG TRỤ HAI CẤP PHÂN ĐÔI CẤP NHANH

ĐỀ BÀI THIẾT KẾ
(ĐỀ 2 PHƯƠNG ÁN 6)

Bảng thông số thiết kế: (Chi tiết trong Bảng số liệu theo từng phương án)

STT Tên Ký hiệu Số liệu

1 Lực vòng trên băng tải (N): F 8000

2 Vận tốc băng tải (m/s): V 0.

3 Chế độ làm việc:

Số ca làm việc (8 giờ/ca): C 3 Số ngày làm việc trong năm 270 Thời gian phục vụ (năm): L 8 Đặc tính làm việc: Va đập nhẹ Tỷ số truyền sơ bộ hộp giảm tốc: uh 10 Tỷ số truyền sơ bộ bộ truyền ngoài: un 3 4 Đường kính tang (mm): D 450

5 Chế độ tải: T 1 = T T 2 = k.T

6 2

PHẦN I - CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
A. CHỌN ĐỘNG CƠ

Để chọn động cơ ta tiến hành các bước sau đây:

  • Tính công suất cần thiết của động cơ

  • Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ

  • Dựa vào công suất và số vòng quay đồng bộ, kết hợp với các yêu cầu về

quá tải , mômen mở máy và phương pháp lắp đặt động cơ để chọn kích thước

động cơ phù hợp với yêu cầu thiết kế.

1. Xác định công suất của động cơ

Công suất cần thiết trên trục động cơ điện được xác định theo công thức (2.8) [1]

(kW)

Trong đó:

Pct : Công suất cần thiết trên trục động cơ

Pt : Công suất tính toán trên trục máy công tác

: Hiệu suất truyền động

Hiệu suất truyền động xác định theo công thức (2.9) [1]

4

n = n nd br 1 nbr 2 nkn nol

Tra bảng 2.3 [1] ta chọn hiệu suất các loại bộ truyền và ổ như sau:

nkn =0,99 : Hiệu suất khớp nối trục đàn hồi

nd =0,95 : Hiệu suất bộ truyền đai

nol =0,99^ : Hiệu suất của mỗi cặp^ ổ^ lăn

nbr (^) 1 =0,97 : Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng

nbr (^) 2 =0,97 : Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng

m = 2 : Số cặp bánh răng

k = 4 : Số cặp ổ lăn

t ct

P P =

Trong đó:

V = 0,55 m/s : Vận tốc băng tải

D = 450 mm : Đường kính tang quay

Từ itnlv ta xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ theo công thức (2.18) [1]

nsb = nlv. ut = 23,35.30 = 700,5 (vg/ph)

Vậy ta chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ là nđb = 700,5 (vg/ph)

3. Chọn động cơ

Động cơ được chọn phải có công suất Pđc và số vòng quay đồng bộ thỏa mãn điều

kiện sau:

Dựa vào bảng P1.3 [1], Phụ lục trang 237, công suất cần thiết Pct = 4,94 (kW) và

số vòng quay đồng bộ nđb = 700,5 (vg/ph) ta chọn động cơ có ký hiệu

4A132M8Y3.

Bảng 1.1: Thông số động cơ.

Kiểu động cơ P kw ( ) Vận tốc

quay(vòng/phút)

Cosφ^ % Tm ax /Tdn Tk^ / Tdn

4A132M8Y3. 5,5 716 0,74 83 2,2 1,
B. PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN

1. Xác định tỉ số truyền ut của hệ dẫn động.

Theo công thức (3.23) [1]:

dc t lv

n

u

n

2. Phân phối tỉ số truyền it của hệ dẫn động.

Theo công thức (3.24) [1]: ut = uh.un

Trong đó:

un : Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp gỉam tốc

uh : Tỉ số truyền của hộp giảm tốc.

dc sb

dc ct n n

P P

Dựa vào bảng 2.4 [1] , ta chọn trước un = uđ = 3

t h n

u

u

u

Tỉ số truyền của hộp giảm tốc:

uh = ubn.ubc

Trong đó:

ubn : Tỉ số truyền bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh

ubc : Tỉ số truyền bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm

Để đảm bảo điều kiện bôi trơn thì ubn = (1,2  1,3). ubc

Chọn ubc = 2,

ubn = 3,35  3,62. Ta chọn ubn = 3,

Từ cách chọn như vậy ta có:

ut = 2,79.3.3,58 = 29,

Tỉ số truyền của bộ truyền đai :

t d bn bc

u

u

u u

Số vòng quay của trục máy công tác là:

dc

t

n

n

u

= = = (vg/ph)

Sai số vận tốc do chọn tỉ số truyền như trên là:

23,9 23, | | 23,

Sai số vận tốc nằm trong giới hạn cho phép.

Vậy có thể chấp nhận cách chọn tỉ số truyền như trên.

3. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục

Tính toán công suất trên các trục :

v

v (^) 1 − v

lv

lv n

nn

Ta có bảng hệ thống các số liệu tính được:

Bảng 1.2: Các thông số tỉ số truyền.

Trục

Thông số

Động cơ I II III Công tác

P (kW) 5,5^ 4,87^ 4,68^ 4,49^ 4,

Tỉ số truyền 3,02^ 3,58^ 2,79^1

N vg/ph 716 237,09 66,23 23,74 23,

T (Nmm) 196.163,9 674.830,14 1.806.213,14 1.987.236,

PHẦN II – TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
A. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI

1. Thông số kĩ thuật của bộ truyền đai

Công suất bộ truyền: 5,5 KW

Tỉ số truyền: ud = 3,

Số vòng quay bánh dẫn: ndc = 716 vòng/phút

Momen xoắn: T1 = 196.163,9 (Nmm)

Quay một chiều, tải va đập nhẹ, 3 ca làm việc (1 ca/8h).

2. Xác định các thông số của bộ truyền

a) Chọn tiết diện đai

Chọn đai tiết diện A hình 4.1 (t59) [1].

bp=11mm , b 0 =13 mm , h=8 mm , y 0 =2,8 mm , A=81 mm^2

b) Xác định đường kính các bánh đai

Đường kính bánh đai nhỏ d 1

Tra bảng 4.13[1] ta chọn d 1 = 140 (mm)

Từ đó ta xác định được vận tốc của đai

d n v

= = = (m/s)

Ta có v = 5,25 m/s nhỏ hơn vận tốc cho phép vmax = 25 (m/s) đối với đai thang

thường nên có thể chấp nhận kết quả này.

Đường kính bánh đai lớn d 2 ta xác định theo công thức 4.2[1]

1 2

d u^ d^ d

(mm)

Trong đó: = 0,01  0,02 : là hệ số trượt.

Ta chọn = 0,

3,02. 431, 1 0,

d = = −

mm)

dd −  = = =

e) Xác định góc ôm  1 trên bánh đai nhỏ

Tính theo công thức 4.7 [1]

0 0 (^2 1 )^0 0 (^ ) 1

d d

a

a

=147,6^0 >  min = 120^0 → thỏa mãn.

3. Xác định số đai

Số đai z được tính theo công thức 4.16 [1]

đ đ

a u z

P K

z

P C C C C

Trong đó:

=5,5 kW :Công suất trên trục bánh đai chủ động

= 1,35: Hệ số tải trọng động, tra theo bảng

C  = 0,92: Hệ số kể đến ảnh hởng của góc ôm  1 , tra theo bảng 4.15 [1]

C 1 =1: Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai, tra theo bảng 4.16 [1]

Cu = 1,14: Hệ số kể đến ảnh hởng của tỉ số truyền, tra theo bảng 4.17 [1]

[P 0 ] = 3,01: Công suất cho phép, tra theo bảng 4.19 [1]

Cz = 1 : Hệ số kể đến ảnh hởng của sự phân bố không đều tải trọng cho

các đây đai, tra theo bảng 4.18 [1]

5,5.1, 2, 3,01.0,92.1.1,14.

z = =

Lấy z = 2 đai.

Từ số đai z có thể xác định chiều rộng bánh đai theo công thức 4.17 [1]

B = ( z - 1) t + 2 e = (2 - 1).15 + 2.10 = 35 (mm)

Đường kính ngoài của bánh đai xác định theo công thức 4.18 [1]

da = d 1 + 2 h 0 = 140 + 2.3,3 = 146,6 (mm)

Trong đó: t , e, h 0 tra theo bảng 4.21 [1]

4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục

Lực căng trên 1 đai đợc xác định theo công thức 4.19 [1]

0

780.. 780.5,5.1, 3,17 602, .. 5,25.0,92.

d d v

P K F F v Cz

= + = + = (N)

Trong đó:

Fv : Lực căng do lực ly tâm sinh ra, được tính theo công thức 4.20 [1]

Fv = qm.v^2 = 0,115.5,25^2 = 3,17 (N)

Với qm = 0,115: Khối lượng 1 mét chiều dài, tra theo bảng 4.22 [1]

Lực tác dụng lên trục tính theo công thức 4.21 [1]

Fr = 2 F 0 .z. sin(  1 /2 ) = 2.602,7.2. sin( 147,6^0 /2 ) =2315,07 (N)

Bảng 2.1: Thông số cơ bản bộ truyền đai.

Loại đai A

Đường kính bánh đai d 1 = 140mm d 2 =431,43mm

Chiều dài đai l = 1800 mm

Khoảng cách trục a = 457,41 mm

Góc ôm đai nhỏ α = 147,6^0

Số đai z = 2

Diện tích tiết diện A = 81mm^2

Đường kính ngoài da1 = 146,6 mm

Chiều rộng đai B = 35 mm

Vận tốc đai v = 5,25 m/s

Lực căng ban đầu F 0 = 602,7 N

Lực hướng tâm tác dụng lên trục Fr = 2315,07 N

SH, SF : Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn

KHL, KFL : Hệ số tuổi thọ

Theo bảng 6.2 [1] với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn từ (180  350)HB ta có

= 2HB + 70 ; SH = 1,
= 1,8HB ; SH = 1,

Chọn độ rắn bánh nhỏ HB 1 = 245; độ rắn bánh lớn HB 2 = 230, khi đó

= 2HB 1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 (MPa)

= 1,8.HB 1 = 1,8.245 = 441 (MPa)

= 2HB 2 + 70 = 2.230 + 70 = 530 (MPa)

= 1,8.HB 2 = 1,8.230 = 414 (MPa)

Theo công thức 6.5 [1] ta có:

NHO = 30.

Trong đó

NHO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về ứng suất tiếp xúc

HHB : Độ rắn Brinen

NHO1 = 30.2452,4^ =1,63.10^7 ; NHO2=30.2302,4= 1,39.10^7

Do có tải trọng thay đổi, theo công thức 6.7 [1] ta có

3

ax

HE^ 60..^ i. i i m

T

N c n t T

Trong đó:

c = 1 : Số lần ăn khớp trong một lần quay

Ti, ni, ti : Lần lượt là mô men xoắn, số vòng quay và tổng số giờ làm việc

ở chế độ i của bánh răng đang xét

2

3

ax

HE^ 60..^ i^.^ i.^ i^. i i m i

n T t N c t u T t

Thay số vào ta được

0  H lim

0  F lim

0  H lim 1

0  F lim 1

0  H lim 2

0  F lim 2

2 , 4 H HB

2

N HE

 +^ + 

= 18,09.10^7 > NHO2  KHL2 = 1

1

N HE

 +^ + 

= 64,75.10^7 > NHO1  KHL1 = 1

Như vậy theo công thức 6.1a [1], sơ bộ xác định được

[H] = .KHL/SH

[H] 1 = .KHL1/SH = 560.1/1,1 = 509,1(MPa)

[H] 2 = .KHL2/SH = 530.1/1,1 = 481,8 (MPa)

Với cấp nhanh sử dụng răng nghiêng, do đó theo công thức 6.12 [1] ta có

 

    (^1 2)   2 509,1 481, 495,45 1,25 602, 2 2

H H H H

  • (^) + = = =  =^ (MPa)

Với cấp chậm dùng răng thẳng và tính ra NHE đều lớn hơn NHO nên

KHL = 1, do đó

Theo công thức 6.8[1] ta có

6

max

FE^ 60..^ i. i i

T

N c n t T

6

2 max

FE^ 60..^ i^.^.^ i^. i i i

n T t N c t u T t

  

Thay số vào ta được:

2

N FE

 +^ + 

= 16,8.10^7 > NFO = 4.10^6  KFL2 = 1

1

N FE

 +^ + 

= 60,14.10^7 > NFO = 4.10^6  KFL1 = 1

0  H lim

0  H lim 1

0  H lim 2

[ H ] [ H ] 2 481 , 8 MPa

'

b) Xác định thông số ăn khớp

+) Xác định môđun

Theo công thức 6.17[1] ta có:

m = (0,01  0,02)aw = (0,01  0,02).200 = (2  4) (mm)

Theo bảng 6.8 [1] ta chọn m = 2,5.

+) Xác định số răng, góc nghiêng  và hệ số dịch chỉnh x

Chọn trước  = 35^0  cos = 0,

Theo công thức 6.31 [1], ta có số răng bánh nhỏ

w 1

  1. os 2.200.0, 28, ( 1) 2,5.(3,58 1)

a c z m u

= = =

 lấy z 1 = 29(răng)

 z 2 = u.z 1 = 3,58.29 = 103,82  lấy z 2 = 104 (răng)

 Tỉ số truyền thực tế là um = 104/29 = 3,

Tính lại góc 

1 2

1

cos 0,

m z z

aw

  = 33,9^0

Như vậy, nhờ có góc nghiêng  của răng, ở đây không cần dịch chỉnh để đảm bảo

khoảng cách trục cho trước, nói khác đi dịch chỉnh bánh răng nghiêng chỉ nhằm

cải thiện chất lượng ăn khớp.

c) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc

Theo công thức 6.33 [1], ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:

1 2 w w

2.. ( 1) ... ..

H bn H M H bn

T K u Z Z Z b u d

=^ (MPa)

Trong đó:

bw : Chiều rộng vành răng

bw = ba .aw = 0,3.200 = 60 (mm)

ZM : Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp

Tra bảng 6.5[1] ta được ZM = 274 (MPa1/3)

ZH : Hệ số kể đến hình dạng tiếp xúc, tính theo công thức 6.34 [1]

b - góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở, tính theo công thức 6.35[1]

tgb = cost.tg

Với t và tw tính theo các công thức ở bảng 6.11[1], với  = 20^0 theo TCVN.

Đối với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh ta có:

t = tw = arctg(tg/cos) = arctg(tg20/0.83) = 23,

0

tgb = cos23,7.tg33,9= 0,61  b = 31,4^0

  1. s31, 1, sin 2.23,

H

co Z = =

Ta có:  = bwsin/(m.) : Hệ số trùng khớp dọc tính theo CT 6.37 [1]

 = 0,3awsin/(m.) = 0,3.200.sin33,9/(2,5.3,14) = 4,

 = [1,88 - 3,2.(1/z 1 + 1/z 2 )]/cos : Hệ số trùng khớp ngang, tính theo

CT 6.38b [1]

 = [1,88 - 3,2.(1/29 + 1/104)]/0,83 = 2,

Z : H.số kể đến sự trùng khớp của răng, tính theo công thức 6.36c[1]

a 2,

Z 

KH : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc, xác định theo CT 6.39 [1]

KH = KH.KH.KHv

KH : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,

tra bảng 6.7[1] ta được KH = 1,

Theo công thức 6.40[1] , ta xác định vận tốc vòng:

v = .dw1.n 1 /60000 = .2aw1/(um + 1).n 1 /

= 3,14.2.200/(3,59 + 1).237,09/60000 = 1,08 (m/s)

dw1 = 2aw1/(um + 1) = 2.200/(3,59 + 1) = 87,15 (mm)

KH: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời

ăn khớp, tra bảng 6.14[1] ta được KH = 1,

KHv: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tinh theo

công thức 6.41[1]

ZH = 2 cos (^) b /sin 2  tw