Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Đồ án Logistics vận tải, Study notes of Logistics

Đồ án Logistics vận tải cho bạn đọc tham khảo

Typology: Study notes

2016/2017

Uploaded on 12/13/2021

NKL1908
NKL1908 🇻🇳

5

(3)

1 document

1 / 44

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN LOGISTICS
ĐỒ ÁN
MÔN: LOGISTICS VẬN TẢI
ĐỀ TÀI : SỐ 20
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ HOÀNG NAM - 75951
: VŨ THỊ XUÂN QUỲNH - 75986
NHÓM HỌC PHẦN : LOGISTICS VẬN TẢI N02
Hải Phòng, năm 2020
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c

Partial preview of the text

Download Đồ án Logistics vận tải and more Study notes Logistics in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ

BỘ MÔN LOGISTICS

ĐỒ ÁN

MÔN: LOGISTICS VẬN TẢI

ĐỀ TÀI : SỐ 20

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN MINH ĐỨC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ HOÀNG NAM - 75951

: VŨ THỊ XUÂN QUỲNH - 75986

NHÓM HỌC PHẦN : LOGISTICS VẬN TẢI N

Hải Phòng, năm 2020

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.......................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ii

  • MỞ ĐẦU............................................................................................................................ DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................ii
  • CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA VÀ CÁCH THỨC ĐÓNG HÀNG......
  • 1.1 Đặc điểm về hàng hóa: CLAY PLASTICITY TEMP..............................................
  • 1.1.1 Đất sét (Clay) – mã HS
  • 1.1.2 Tính chất, đặc điểm của đất sét ảnh hưởng tới việc xếp dỡ, vận chuyển.............
  • 1.2 Cách thức đóng hàng..................................................................................................
  • 1.2.1 Chia nhỏ đơn vị hàng...............................................................................................
  • 1.2.2 Cách thức đóng, xếp hàng và chằng buộc đảm bảo an toàn.................................
  • GIÁ TỪNG PHƯƠNG ÁN............................................................................................... CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG ÁN LOGISTICS VẬN TẢI VÀ PHÂN TÍCH, ĐÁNH
  • 2.1 Giới thiệu chung các phương án vận tải....................................................................
  • 2.2 Chi tiết từng phương án vận tải.................................................................................
  • 2.2.1 Phương án thứ nhất.................................................................................................
  • 2.2.2 Phương án thứ hai..................................................................................................
  • 2.2.3 Phương án thứ ba...................................................................................................
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI TỐI ƯU.........
  • 3.1 Phân tích điều khoản Incoterms..............................................................................
  • 3.2 Tính toán chi phí phát sinh cho các phương án......................................................
  • 3.3 Đánh giá, kết luận.....................................................................................................
  • LỜI KẾT THÚC.............................................................................................................
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Thông số tàu Hansa Fresenburg 14 Bảng 2.2 Thông tin kỹ thuật của xe đầu kéo 15 Bảng 2.3 Thông số tàu Tân Cảng Glory 20 Bảng 2.4 Thông số tàu Hansa Coburg 25 Bảng 3. Chi tiết các khoản mục chi phí và so sánh giữa từng phương án

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình Tên hình Trang Hình 1.1 Thông số container 20’ 4 Hình 1.2 Sơ đồ cách xếp hàng hóa vào trong container 20’ (nhìn từ trên xuống)

Hình 2.1 Vị trí nơi xuất khẩu và nhập khẩu 6 Hình 2. Chặng từ thành phố Bộc Dương, Hà Nam tới cảng Thanh Đảo tại Trung Quốc

Hình 2. Chặng từ cảng Thanh Đảo, Trung Quốc tới cảng Hải Phòng, Việt Nam

Hình 2. Thông tin tuyến đường biển Qingdao – Hải Phòng của Sealand - Maerk

iii Hình 2. Chặng từ cảng Hải Phòng tới điểm đích tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Hình 2.6 Tàu biển Hansa Fresenburg 13 Hình 2.7 Xe đầu kéo 15 Hình 2. Chặng vận tải từ cảng Hải Phòng tới cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh

Hình 2. Chặng từ cảng Vũng Áng tới điểm đích tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Hình 2.10 Tàu Tân Cảng Glory 19 Hình 2. Chặng từ cảng Thanh Đảo, Trung Quốc tới cảng Đà Nẵng, Việt Nam

Hình 2. Thông tin tuyến đường biển từ cảng Thanh Đảo đến cảng Đà Nẵng của Sealand

Hình 2. Chặng từ cảng Đà Nẵng tới điểm đích tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Hình 2.14 Tàu Hansa Coburg 24 Hình 3.1 Điều kiện FCA (Incoterms 2020) 26

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA

VÀ CÁCH THỨC ĐÓNG HÀNG

1.1 Đặc điểm về hàng hóa: CLAY PLASTICITY TEMP..............................................

1.1.1 Đất sét (Clay) – mã HS

Đất sét là một thuật ngữ được dùng để miêu tả một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước, thông thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 μm (micromet). Đất sét nói chung được tạo ra do sự phong hóa hóa học của các loại đá chứa silicat dưới tác động của axit cacbonic (H 2 CO 3 ) nhưng một số loại đất sét lại được hình thành do các hoạt động thủy nhiệt. Đất sét thường có ở các vùng đồi núi, gần biển, hoặc vùng đồng bằng. Tùy vào thành phần hợp chất có trong đất mà từng loại đất sét sẽ có những màu sắc nhất định như : màu xám, trắng, da cam sẫm màu. Đất sét là chất mềm dẻo (Plasticity) khi ẩm, điều này có nghĩa là rất dễ thay đổi hình dạng cho nó bằng tay. Khi khô nó trở nên rắn chắc hơn và khi bị "nung" hay làm cứng bằng nhiệt độ cao, đất sét trở thành rắn vĩnh cửu. Thuộc tính này làm cho đất sét trở thành một chất lý tưởng để làm các đồ gốm sứ có độ bền cao, được sử dụng cả trong những mục đích thực tế cũng như dùng để làm đồ trang trí. Với các dạng đất sét khác nhau và các điều kiện nung khác nhau, người ta thu được đất nung, gốm và sứ. Bên cạnh việc sử dụng làm đố gốm sứ, trang trí,... đất sét còn được sử dụng vào một số các lĩnh vực khác như là: xây dựng (gạch ngói), các bát đĩa nghệ thuật từ đất, sản xuất nhạc cụ và một số những ngành công nghiệp như sản xuất giấy và xi măng, hoặc các công trình như xây dựng cống rãnh, đập ngăn nước.

1.1.2 Tính chất, đặc điểm của đất sét ảnh hưởng tới việc xếp dỡ, vận chuyển.............

Bộ Luật Về Hàng Hóa Rắn Chở Xô Bằng Tàu Biển (IMSBC) bao gồm một phần dành cho Đất Sét, đã mô tả nó như là một sản phẩm màu xám từ nhạt đến đậm, có độ ẩm và không ướt khi chạm vào, có chứa 10% các cục mềm và 90% hạt mềm.

 Với tính chất mềm, dẻo, dễ thay đổi hình dạng, khoản mục trong bộ luật khẳng định rằng hàng hóa phải được giữ càng khô càng tốt, sẽ không xử lý trong thời tiết mưa bão và độ ẩm hàng hóa sẽ được duy trì càng thấp càng tốt để ngăn vật liệu không bị kết dính và khó xử lý.  Bên cạnh đó, Đất Sét trong môi trường nhiệt độ cao cũng sẽ dễ bị cứng lại như đã trình bày phía trên, mất đi tính dẻo và khó thao tác cho nên nhiệt độ cũng là vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận chuyển. Hàng hóa khi xếp không được đặt gần những hàng hóa dễ bốc cháy như than và trong điều kiện thời tiết nắng nóng thì nên có bạt phủ lên phía trên nếu hàng hóa phải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Với những đặc điểm, lưu ý trên có thể đưa đến quyết định rằng hàng hóa (Clay plasticity tempt) nên được đóng vào container trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển là hợp lý nhất. 1.2 Cách thức đóng hàng 1.2.1 Chia nhỏ đơn vị hàng Với tổng trọng lượng là 51.170 kg, đất sét sẽ được đóng vào 1190 bao ( kg/bao) (bao có đầy đủ kỹ mã hiệu về điều kiện làm hàng). Sau đó các bao hàng sẽ được xếp lên pallet gỗ (loại chịu tải bằng gỗ tràm chuyên sử dụng để kê các loại hàng bao với kích thước chuẩn khu vực châu Á 1100x1100mm) thành 6 tầng, mỗi tầng 5 bao như vậy là 30 bao/pallet (có 2 pallet chỉ xếp 25 bao). Tổng cộng ta sẽ sử dụng 40 pallet để kê toàn bộ 1190 bao hàng (38 pallet kê 30 bao và 2 pallet kê 25 bao). 1.2.2 Cách thức đóng, xếp hàng và chằng buộc đảm bảo an toàn Sau khi tính toán kích thước các pallet, kích thước các container cũng như tải trọng hàng hóa và một số yếu tố khác, nhóm quyết định lựa chọn đóng hàng vào 2 container 20 feet (FCL) để tận dụng được tối đa tải trọng của container (trọng lượng

Hình 1.2 Sơ đồ cách xếp hàng hóa vào trong container 20’ (nhìn từ trên xuống)

CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG ÁN LOGISTICS VẬN TẢI

VÀ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TỪNG PHƯƠNG ÁN

2.1 Giới thiệu chung các phương án vận tải Hình 2.1 Vị trí nơi xuất khẩu và nhập khẩu Với địa chỉ kho hàng tại nơi xuất khẩu là số 435 - Chaoyang (Triều Dương), Qingfeng (Thanh Phong) thuộc thành phố Puyang (Bộc Dương), thuộc tỉnh Henan (Hà Nam), Trung Quốc. Địa chỉ kho cần vận chuyển đến tại nơi nhập khẩu là Khu công nghiệp Phú Vinh - nằm trên quốc lộ 1A thuộc thị xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam, nhóm đề xuất ba phương án vận tải như sau: Phương án thứ nhất: Hàng từ kho của bên xuất khẩu tại Bộc Dương, Hà Nam được vận tải bộ tới bến cảng Qingdao (Thanh Đảo) thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Sau đó sẽ được xếp lên tàu và vận tải bằng đường biển tới cảng Hải Phòng và cuối cùng được vận tải bộ từ cảng Hải Phòng đến kho công ty tại Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Phương án thứ hai: Tương tự phương án thứ nhất, hàng từ kho của bên xuất

tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Sau đó sẽ được xếp lên tàu và vận tải bằng đường biển tới cảng Hải Phòng. Cuối cùng thay vì đi đường bộ tới Hà Tĩnh như phương án thứ nhất thì hai container hàng sẽ được xếp lên tàu khác và di chuyển dọc theo ven biển để đến cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh rồi mới vận chuyển bộ nốt quãng đường còn lại về kho công ty ở Khu Công Nghiệp Phú Vinh tại Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Phương án thứ ba: Tương tự phương án thứ nhất và thứ hai, hàng từ kho của bên xuất khẩu tại Bộc Dương, Hà Nam được vận tải bộ tới bến cảng Thanh Đảo (Qingdao) thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Khác hai phương án trên, từ cảng Thanh Đảo, hàng sẽ được xếp lên tàu và vận tải bằng đường biển tới cảng Đà Nẵng và cuối cùng được vận chuyển đường bộ ngược trở lại Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

2.2 Chi tiết từng phương án vận tải.................................................................................

2.2.1 Phương án thứ nhất.................................................................................................

Chặng 1:Thành phố Bộc Dương, Hà Nam tới cảng Thanh Đảo tại Trung Quốc Hình 2.2 Chặng từ thành phố Bộc Dương, Hà Nam tới cảng Thanh Đảo tại Trung Quốc

Hai container hàng hóa 20’ (như mô tả ở chương 1) sẽ xuất phát từ kho của bên bán có địa chỉ tại 435 Chaoyang, Qingfeng County, Puyang, Henan, China (đường Triều Dương, huyện Thanh Phong, thành phố Bộc Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc), được vận chuyển bằng đường bộ chủ yếu trên tuyến cao tốc S22 - qua các thành phố Liêu Thành, Tế Nam, Thái An – Sơn Đông, Lai Vu – Sơn Đông, Truy Bác, Lâm Nghi, Duy Phường và cuối cùng tới bến cảng Thanh Đảo, tất cả đều thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. *Thông tin tuyến đường và khả năng thông qua: Tuyến đường từ kho nhận hàng tại Bộc Dương, Hà Nam đến bến cảng Thanh Đảo có tổng chiều dài là 583 km, dự kiến sẽ di chuyển trong gần 7 tiếng. Trong đó có :  21.2 km đường Quốc lộ G106 từ thành phố Bộc Dương đến cao tốc G22 với khoảng 30 phút di chuyển. Đoạn đường có 2 trạm thu phí, 2 làn xe và 5 giao lộ; tốc độ lưu thông tối đa 100km/h, có đoạn đạt tới 110km/h. Tải trọng cho phép là 36 tấn (cả hàng và xe) với xe đầu kéo 3 trục. Chiều rộng làn đường 10m; Đây là đường quốc lộ nằm ven các thành phố nên tình trạng kẹt xe ít khi xảy ra, khả năng thông qua lớn  500 km đường cao tốc S22 từ tỉnh Hà Nam đến Thanh Đảo với khoảng gần 6 tiếng di chuyển. Đoạn đường tương đối dài, đi qua nhiều tỉnh thành phố với 5 trạm thu phí, 65 cây cầu, 30 trạm nghỉ và 45 giao lộ. Tốc độ cho phép trong khoảng từ 80 - 110 km/h. Tải trọng cho phép là 36 tấn (cả hàng và xe) với xe đầu kéo 3 trục. Khả năng thông qua lớn.  6.4 km đường Weiwu từ điểm kết thúc đường cao tốc vào cảng Thanh Đảo với thời gian di chuyển khoảng 20 phút. Đây là tuyến đường trong thành phố dẫn ra cảng, lưu lượng xe đầu kéo nhiều, dễ gặp tình trạng tắc đường. Tuy nhiên tuyến đường ngắn nên thời gian bị chậm không quá lâu.  Khả năng thông qua của tuyến đường cao, phù hợp với xe có tải trọng lớn.

Với vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, cảng Thanh Đảo được xem là trung tâm quan trọng về thương mại quốc tế và giao thông vận tải biển dọc theo lưu vực sông Hoàng Hà của Trung Quốc và trên bờ biển phía Tây của Thái Bình Dương. Cảng kết nối với hơn 450 cảng ở hơn 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Cảng có lợi thế về những khoảng nước sâu và rộng, hoàn toàn không bị đóng băng trong mùa đông và không có bùn dưới đáy. Hiện nay, cảng có 70 bến sản xuất, trong đó có 24 bến là bến nước biển sâu cho tàu trên 10.000 DWT. Khu vực hàng container trong Cảng Qingdao được trang bị 22 bến neo, có tổng sức chứa 450,000 DWT lượng hàng hóa trong khu vực kho hàng rộng hơn 4 triệu m2. Cảng gồm ba khu vực chính: cảng Thanh Đảo cũ, cảng dầu Huangdao và cảng mới Qiandao. Với sản lượng hàng trung chuyển đạt 2.5 triệu TEUs (số liệu được thống kê ngày 31 tháng 12 năm 2017), công suất xử lý hơn 400 triệu tấn hàng hóa mỗi năm, cảng Thanh Đảo có khả năng thông qua lượng hàng vô cùng lớn với tốc độ nhanh chóng. Cảng Hải Phòng: Hải Phòng là cảng có lưu lượng hàng hóa thông qua lớn nhất ở phía Bắc Việt Nam, có hệ thống thiết bị hiện đại và cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn, phù hợp với phương thức vận tải, thương mại quốc tế. Tính đến hết ngày 16-12-2019, Cảng Hải Phòng đạt sản lượng 25,682 triệu tấn hàng hóa thông qua, vượt 2000 tấn so với kế hoạch năm, trong đó hàng container đạt 1,231 triệu TEUs, vượt 500.000 teus so với kế hoạch. Theo lãnh đạo HICT, năm 2019, cảng tiếp nhận khoảng 320 lượt chuyến tàu với năng suất xếp dỡ trung bình đạt 80- 100 moves/giờ/tàu. Bến cảng VIP Greenport - thuộc cảng Hải Phòng nằm phía hạ lưu sông Cấm thuộc khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Hải phòng, được đưa vào khai thác chính thức từ tháng 11 năm 2015, với vị trí địa lý thuận lợi kết nối giao thông và hướng ra cửa biển. VIP Greenport đang hoạt động với 02 bến với tổng chiều dài 400m, 05 thiết bị xếp dỡ tuyến cầu tàu với sức nâng từ 45 tấn tới hơn 100 tấn, năng suất xếp

dỡ bình

Chặng 3: cảng Hải Phòng tới điểm đích tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Hình 2.5 Chặng từ cảng Hải Phòng tới điểm đích tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Sau khi được dỡ xuống tại bến cảng VIP Greenport, Hải Phòng, hai container hàng 20’ được hai đầu kéo vận chuyển bằng đường bộ tới kho công ty tại KCN Phú Vinh, thị xã Kỳ Liên, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Quãng đường dài 490 km, xuất phát từ bến cảng VIP Greenport với tổng thời gian di chuyển dự kiến là 9 giờ, phương tiện sẽ di chuyển như sau:  Nhập vào đường ĐT356, đi qua quốc lộ 5B (đi qua địa phận Hải Phòng, Hải Dương), vào quốc lộ 38B (đi qua Hưng Yên, Hà Nam).  Nhập vào đường cao tốc Hà Nội - Ninh Bình CT01.  Đi tới Ninh Bình, phương tiện sẽ đi vào đường Trần Nhân Tông để nhập vào quốc lộ 1A và tiếp tục đi thẳng.  Tới thị trấn Xuân An, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, phương tiện sẽ đi vào quốc lộ 8B (chiều dài khoảng 17km để tránh đi qua các khu dân cư hạn chế tải trọng) và tiếp tục đi vào tuyến đường tránh Hà Tĩnh khi đi tới Thạch Hà, Hà Tĩnh.

 Cuối cùng sau khi đi hết tuyến đường tránh, phương tiện có thể trở lại quốc lộ 1A và tới điểm đích tại KCN Phú Vinh. Tuyến đường có tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h, tải trọng cho phép (cả xe và hàng) là 40 tấn. Tuyến đường có thu phí. Tình trạng tắc đường không xảy ra nhiều, khả năng thông qua lớn.  Tổng kết: Phương án 1 có hành trình chia làm 3 chặng với 2 chặng vận tải đường bộ có tổng chiều dài là 1073 km, chặng vận tải đường biển có chiều dài 1565 hải lý. Thời gian di chuyển dự kiến là 8 – 9 ngày, cùng với 1 ngày lưu container tại bãi tại 2 đầu cảng xếp và dỡ. Tổng thời gian để hàng tới được điểm đích sẽ là khoảng 9 - 10 ngày. *Một số thông tin về phương tiện:  Tàu biển: Hình 2.6 Tàu biển Hansa Fresenburg