














Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Liên quan đến thù lao lao động trong tổ chức
Typology: Lecture notes
1 / 22
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
1.1.1. Khái niệm và cơ cấu Khái niệm: Thù lao lao động là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua quan hệ thuê mướn (ràng buộc bởi hợp đồng lao động) giữa họ với tổ chức Cơ cấu: Thù lao tài chính
Mọi người đều được hưởng chung Mức độ hấp dẫn của công việc (đánh giá qua chiến lược phát triển của công ty (vd công ty ưu tiên mảng CNTT -> nâng lương cho các vị trí này), biểu hiện qua bản MTCV và bản yêu cầu công việc) Mức độ thách thức của công việc Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc Tính ổn định của công việc (vị trí chủ chốt trong lĩnh vực kinh doanh) Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển (lộ trình thăng tiến của tổ chức)
Luật pháp: tất cả các văn bản pháp luật liên quan đến việc làm cần cập nhật, tuân thủ Tình trạng của nền kinh tế Công đoàn: Văn hóa, xã hội: ảnh hưởng đến thói quen, cách hành xử của nlđ. DN đặt ở vị trí nào, văn hóa như nào? Trong các doanh nghiệp đa quốc gia, tình trạng xung đột văn hóa 1.2.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức Khả năng tài chính: tạo nguồn quỹ lưng, đảm bảo được khả năng chi tra (nguồn vốn, kq hđsxkd) Quan điểm, triết lý trong trả công: đưa ra chính sách nhân sự, thù lao như thế nào?
Tiềm năng: những thứ chưa được bộc lộ ra, trả bằng thù lao biến đổi (giáo dục, đào tạo) 1.3. Các tiêu thức lựa chọn khi xây dựng hệ thống thù lao lao động Thù lao công bằng nội bộ hay công bằng bên ngoài
2.1. Khái quát hệ thống thang bảng lương của Nhà nước
với các cv khác trong tổ chức nhằm xác định ra 1 hệ thống thứ bậc giá trị cv theo mức độ phức tạp từ thấp đến cao làm cơ sở xd cấu trúc trả công trong DN Mục đích: loại trừ/ hạn chế những sự không công bằng trong trả công tồn tại do những cấu trủc tiền công không hợp lý Điều kiện:
Ưu điểm: đánh giá công việc khá chi tiết, thiết lập có hiệu quả hệ thống tiền lương, dễ giải thích cho người lao động về hệ thống đó Nhược điểm: chi phí và khả năng quản lý 2.3.4. Phương pháp so sánh yếu tố (ở Mỹ dùng nhiều, đặc biệt trong lĩnh vực IT, VN không nhiều do năng lực và thông tin thị trường kém) Mỗi cv được sắp xếp theo nhiều lần (từng yếu tố thù lao) và sẽ nhận được 1 giá trị tương ứng Các bước tiến hành
3.1.1 Khái niệm: Quỹ lương là tổng số tiền dùng để trả lương cho người lao động ở tổ chức trong một thời kỳ nhất định _(tùy thuộc vào trả lương của doanh nghiệp_tháng năm, phải có quỹ lương) Hội đồng lương phải có tài chính, kế toán (duyệt), bảng lương do nhân sự. Căn cứ mức độ ổn định của các bộ phận trong quỹ lương: Quỹ lương cố định : được tính dựa vào hệ thống thang bảng lương; tương đối ổn định, ít phụ thuộc vào KQSXKD Quỹ lương biến đổi: gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng; thường thay đổi, phụ thuộc vào sự thay đổi cơ cấu tổ chức, cán bộ, trình độ của người lao động, KQSXKD Tỷ trọng quỹ lương tùy thuộc vào => Căn cứ vào đối tượng trả lương: Quỹ lương của lao động trực tiếp: thường chiếm tỷ trọng lớn; biến động nhiều hơn, phụ thuộc vào HQSXKD Quỹ lương của lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ): ổn định hơn, chiếm tỷ trọng nhỏ _Tại sao quỹ lương trực tiếp nhiều hơn gián tiếp: Tỷ trọng người lao động trong nhóm trực tiếp (75%) nhiều hơn Ca quản lý 8-15%25% => Tổng quỹ ít hơn. Dưới 100 người, tuyển người làm nhân lực vào rất phí hoặc phải làm nhiều việc khác nhau. => Căn cứ vào nhóm các bộ phận hình thành:
=> Căn cứ vào loại hình và phạm vi hoạt động của tổ chức: quỹ lương các đơn vị hành chính; quỹ lương các đơn vị sự nghiệp có thu (NEU); quỹ lương các đơn vị SXKD 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quỹ tiền lương (giống chương 1: 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng) Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài Các yếu tố thuộc về tổ chức (KHSXKD, doanh thu và lợi nhuận trong từng thời kỳ) Các yếu tố thuộc công việc Các yếu tố thuộc về người lao động 3.1.3. Kết cấu quỹ tiền lương Tổng quỹ lương của doanh nghiệp được phân bổ như sau: Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động (ít nhất chiếm 76% tổng quỹ lương)_Nhiều dn chọn 80% Quỹ khen thưởng từ quỹ lương (bằng 5%) Quỹ tiền lương dự phòng (bằng 10%) cho những thời điểm khó khăn. Quỹ khác
a. Phương pháp dựa vào chi phí tiền lương cho một đơn vị hàng hoá tiêu thụ
M1: mức chi phí tiền lương kỳ kế hoạch Itl: chỉ số chi phí tiền lương bình quân (tính theo năm liền kề hoặc trong một chuỗi khoảng 5 năm, tính theo bình quân gia quyền đơn giản) Iw: chỉ số NSLĐ kỳ kế hoạch (năm liền kể + hội đồng) _hội đồng lương quốc gia (Tính theo giá trị) H tính theo bình quân gia quyền Thống kê lao động và bậc lao động
M1: xác định bằng cách
Tính theo đơn giá