Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Cơ sở hạ tầng logistics, Cheat Sheet of Transportation Engineering

Cung cấp các kiến thức liên quan đến hạ tầng giao thông trong lĩnh vực logistics

Typology: Cheat Sheet

2020/2021

Uploaded on 12/13/2023

nguyen-thi-my-duyen-12
nguyen-thi-my-duyen-12 🇻🇳

1 document

1 / 158

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
MÔN HỌC: CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS
Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)
Phương pháp đánh giá học phần:
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 33% điểm chuyên cần + 33% điểm bài tập, kiểm tra + 33% điểm
ý thức tích cực
3/10/2019 1
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Hương, Bộ môn Quy hoạch & Quản Giao thông
Vận tải
Tel. 0333841003
Email: huongclc1@yahoo.com
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download Cơ sở hạ tầng logistics and more Cheat Sheet Transportation Engineering in PDF only on Docsity!

MÔN HỌC: CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS

Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)

Phương pháp đánh giá học phần :

Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần

Điểm thành phần = 33% điểm chuyên cần + 33% điểm bài tập, kiểm tra + 33% điểm ý thức tích cực

3/10/2019 1

Giảng viên : Nguyễn Thị Thanh Hương, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông

Vận tải

Tel. 0333841003

Email: huongclc1@yahoo.com

Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Mục tiêu

Môn học cung cấp kiến thức về khái niệm, phân loại , vai trò

chức năng của CSHT logistics trong phát triển kinh tế của

địa phương, vùng, quốc gia; và các đặc tính kinh tế- kỹ thuật

khai thác cơ sở hạ tầng Logistics.

Ngoài ra môn học còn cung cấp kiên thức về quy hoạch

CSHT Logistics: nguyên tắc, phương pháp quy hoạch, thiết

kế CSHT Logistics cấp doanh nghiệp, vùng, khu vực; chiến

lược và quy hoạch phát triển CSHT Logistics, hiệu quả đầu

tư phát triển CSHT logistics.

Chương 1: Tổng quan về Cơ sở hạ tầng logistics

1.1. Logistics và Hệ thống logistics

1.2. Khái niệm, phân loại và chức năng CSHT logistics

1.3. Tổng quan về hệ thống GTVT và phương thức vận tải hàng hóa

Chương 2: Đặc điểm các hệ thống vận tải hàng hóa

2.1. Hệ thống VT đường bộ

2.2. Hệ thống VT đường sắt

2.3. Hệ thống vận tải đường biển

2.4. Hệ thống vận tải đường thủy nội địa

2.5. Hệ thống vận tải hàng không

2.6. Các đầu mối logistics

Các chương của môn học

Chương 3: Quy hoạch logistics

3.1. Nguyên lý quy hoạch logistics

3.2. Mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu logistics

3.3. Phân tích cung ứng logistics

    1. Quy hoạch chiến lược logistics

3.5. Quy hoạch nút logistics

3.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm logistics

3.7. Thiết kế các giải pháp logistics

Các chương của môn học

1.1 Logistics và Hệ thống

logistics

Hình dung tổng quát về logistics

1. Loading of goods 2. Warehouse receiving. Storage as required 3. Container stuffing **4. Customs - origin

  1. International transport (Land, Sea and/or Air)
  2. Port services - destination
  3. Container de-stuffing and warehouse receiving. Storage as required
  4. Truck loading
  5. Final delivery
  6. Port services - origin
  7. Customs -destination**

8

1.1. Logistics và Hệ thống logistics

Định nghĩa Logistics

  • Canada: Logistics là quá trình lập kế hoạch, bảo quản,

thực hiện và kiểm soát hiệu quả dòng chảy đối với

hàng hóa, tồn kho, thông tin liên quan từ điểm đầu

tiên đến điểm cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn nhu

cầu khách hàng

  • Nhật: Logistics là một tư duy quản lý, thực hiện, lập kế

hoạch lưu lượng hiệu quả về nguyên liệu, bán thành

phẩm và thành phẩm, đồng thời phối hợp để đạt được

lợi ích của bộ phận cung cấp, sản xuất, bán hàng và

khách hàng. Logistics có 3 chức năng: lưu thông (vận

chuyển, lưu trữ, đóng gói, thông tin, bốc dỡ hàng, chế

biến, phân phối); hỗ trợ (kiểm soát vật liệu, tồn kho);

thu mua (quản lý kho và vận chuyển)

10

Định nghĩa Logistics

  • Trung quốc: Logistics là quá trình chuyển động vật lý từ

nơi cung cấp, đến nơi tiếp nhận, thực hiện kết hợp

những chức năng gồm giao thông vận tải, lưu trữ, bốc

dỡ, đóng gói, xử lý, phân phối, đưa hàng, xử lý thông

tin, …, tối ưu hóa quy trình quản lý để đáp ứng yêu cầu

của khách hàng

  • Đài Loan: Logistics là hành vi của hoạt động lưu thông

thực chất của một vật thể nào đó. Trong quá trình lưu

thông, thông qua chức năng quản lý hữu hiệu kết hợp

với vận chuyển, dự trữ, bốc dỡ, đóng gói, xử lý chế

biến, phân phối, tư vấn, tạo ra giá trị đáp ứng nhu cầu

của xã hội và khách hàng

11

Khái niệm logistics

Người mua

Người dung cuối cùng

Nguyên vật liệu thô

Các thành phần

Vật liệu đóng gói

Nguồn sản phẩm

Nguyên liệu nhập khẩu

Quá trình SX

Lắp ráp công đoạn

Quá trình hoàn thành

  • Đóng gói
  • Unitisation
  • Sản phầm cuối cùng
  • Dự trũ
  • Kho

Depots

Trung tâm phân phối

L O G I S T I C S

L ogistics thu hồi

Logistics là sư dịch chuyển hiệu quả hàng hóa từ nguồn của nhà cung cấp chạy qua hàng loạt các mắt xích từ nhà máy sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng với một hiệu quả chi phí – dịch vụ cao nhất.

Phân phối

Mua sắm

Quản trị vật tư

13

1.1. Logistics và Hệ thống logistics

Đối tượng nghiên cứu: 2 phần (di chuyển, dự trữ, hiệu suất, hiệu

quả) và (lưu thông, dịch vụ, thông tin liên quan với vật thể gồm

nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm)

Các khâu trong lưu thông: vận chuyển, bốc dỡ, chuyển tải, đóng

gói, dự trữ, phân phối, chế biến, thông tin

Đặc trưng: là quá trình của các hoạt động từ đầu đến cuối

Nội dung và phương pháp: lập kế hoạch, thiết kế, quản lý và

kiểm soát

Mục đích: thỏa mãn nhu cầu khách hàng (người tiêu dùng, nhà

sản xuất, nhà cung cấp, nhà cung cấp dịch vụ logistics (3P trở

lên)

Nội hàm của Logistics

4 phân ngành của logistics thế kỷ XXI

1.1. Logistics và Hệ thống logistics

 Thập niên 70, thế kỷ 20: giai đoạn cô lập logistics, chú trọng các chức năng độc

lập của các khâu thu mua, vận tải, trung chuyển, lưu kho, sản xuất, tiêu thụ => SX

gia tăng xuất hiện vấn đề kết cấu công việc phức tạp, rườm rà, hiệu suất thấp,

thời gian xử lý đơn hàng lâu, tồn kho tăng, vận tải lặp lại

 Thập niên 80, thế kỷ 20: giai đoạn tối ưu logistics, chú trọng chức năng các nhu

cầu và tối ưu hóa =>giảm tồn kho, vận tải lặp lại, cải thiện các khâu thu mua, sx,

tiêu thụ, nâng cao hiệu suất DN

 Thập niên 90, thế kỷ 20: giai đoạn tổng hợp logistics (theo chiều ngang trên chuỗi

giá trị-SCM cung ứng-SX-mậu dịch-khách hàng; theo chiều dọc đối với quá trình

sản xuất nhu cầu SX-cung ứng-SX-phân phối-thu hồi) =>nhu cầu tối ưu hóa và

tích hợp càng rõ ràng hơn, DN có sự hỗ trợ của CNTT thống nhất quản lý và quy

hoạch nhiều khâu và bộ phận. DN cũng tận dụng kỹ thuật chuyên môn logistics,

cung cấp dịch vụ dự trữ, vận tải, thông tin cho khách hàng

 Cuối TK 20, đầu 21: giai đoạn logistics mạng lưới, cơ sở là toàn cầu hóa, thị

trường tích hợp, CNTT phát triển. Logistics toàn cầu hóa và hệ thống hóa. Biên

giới logistics hủy bỏ, doanh nghiệp logistics chuyên nghiệp quốc tế

Dạng thức logistics

Cấu trúc của Hệ thống logistics

Hệ thống logistics quốc gia

CSHT

logistics

và TTB

Nhà

cung cấp

dịch vụ

Khung

pháp lý

Người sử

dụng DV

logistics

Nguồn: ADB

1.1. Logistics và Hệ thống logistics

TTB: trang thiết bị

 Dịch vụ logistics liên quan tới vận tải biển chịu sự tác động của các điều ước quốc tế như: Công ước quốc tế về vận tải đơn năm 1924 tại Brussel, Nghị định thư sửa đổi năm 1968 , công ước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển năm 1978 … Liên quan tới vận tải hàng không có cước thống nhất vận chuyển năm 1929 , Nghị định thư 1955 , Công ước Vacsava 1975 , Montreal (Canada), 1999.

 Năm 1980 có công ước quốc tế vận tải đa phương thức 1980 … Công ước thống nhất thủ tục hải quan tại Kyoto (Nhật) năm 1973. Hầu hết các công ước quốc tế như vậy được hình thành từ các nước có kinh tế phát triển như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật… các thành viên khác chấp thuận. Có thể nói, các công ước quốc tế cũng như các tập quán thương mại quốc tế được hình thành chủ yếu từ các nước phát triển, đó là luật chơi dẫn dắt toàn cầu.

 Khi Việt Nam trở thành thành viên ASEAN, dịch vụ logistics còn chịu tác động của các thỏa thuận tại khu vực như: Hiệp định vận tải qua biên giới (GMS) 1999; Tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh (1968); Hiệp định khung vận tải đa phương thức ASEAN 2005. Trong quá trình kinh doanh dịch vụ logistics thời kỳ công nghiệp cũng phải thực hiện các tập quán quốc tế, chẳng hạn, điều kiện giao nhận hàng (INCOTERMS); Quy tắc thực hiện tín dụng chứng từ; Bảo hiểm hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, giao nhận…

 Hệ thống luật pháp pháp Việt Nam liên quan tới logistics dần được hình thành và hoàn thiện. Luật Thương mại năm 2005 đã thay thế Luật Thương mại 1997, trong đó thuật ngữ “logistics” được thay cho dịch vụ giao nhận trước kia. Năm 2005, Bộ Luật Hàng hải sửa đổi Bộ Luật Hàng hải 1990, phù hợp dần với luật quốc tế. Năm 2006, Việt Nam chính thức công nhận Công ước tạo điều kiện thuận lợi cho tàu biển ra vào cảng biển (FAL-65). Đồng thời với luật hàng hải các luật hàng không, đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, luật hải quan, luật các tổ chức tín dụng, luật bảo hiểm… cũng ra đời.

 Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics được quy định tại Nghị định 140/2007/NĐ-CP, ngày 5/9/2007 “Quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics”. Hiện nay Bộ Công Thương đang nghiên cứu sửa đổi nghị định này cho phù hợp hơn với tình hình mới.

Khung pháp lý Logistics