





Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Bài tập chương 3 kinh tế chính trị
Typology: Assignments
1 / 9
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 72: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu là 480.000 $, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1, tỷ suất GTTD là 100%. Tính tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp ( nếu hàng hóa được bán đúng giá trị) Đáp án: P = 80; P’ = 16,7% Câu 73 : Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000$, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được 5000$ a. Tính tỷ suất lợi tức cho vay cả năm đó b. Nếu không cho vay mà đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận năm sẽ là 25%/năm. Tính mức chênh lệch giữa lợi nhuận và lợi tức cho vay năm đó. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................................. ...................... ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................................. ...................... ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................................. ...................... ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................................. ..................... Câu 74 : Một nhà tư bản có lượng tư bản đem cho vay là 50.000$, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được 200$. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện mức lãi suất hàng tháng không đổi mà lạm phát 1,2%/năm. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... Câu 75 : Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán. Hãy tính thị giá của cổ phiếu đó, nếu mức lợi tức của cố phiếu đó là 24$/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
Câu 76: Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu 900 ngàn $, trong đó bỏ vào tư bản bất biến là 740 ngàn $. Số công nhân làm thuê là 80 người. Tỷ suất GTTD là 200% Hãy tính: a. Tổng giá trị hàng hóa do xí nghiệp trên sản xuất ra b. Giá trị của 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị c. Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra d. Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị) a. W = 1220 k b. W1sp = 12, c. Giá trị mới = 6k d. P = 320; P’ = 35,6% Câu 77: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc thiết bị là 100.000 $. Chi phí nguyên vật liệu là 600.000 $. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 2 triệu $ và trình độ bóc lột là 100%. Đáp án: TBKB = 650 Câu 78 : Trong 1 tháng, 10 công nhân sản xuất được 1250 sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 25.000 $. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 $. Trình độ bóc lột 200%. Xác định giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Đáp án: W = 26 Câu 79 : Tư bản đầu tư là 90.000 $, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 78.000 $, số công nhân làm thuê là 200 người. Xác định giá trị mới do mỗi công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Đáp án: giá trị mới = 180 Câu 80 : Để sản xuất hàng hoá, nhà tư bản ứng trước 7 triệu $, với cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1, tỷ suất GTTD là 200%. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết mỗi năm nhà tư bản dành cho tiêu dùng cá nhân 350.000 $ …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………...
Câu 84: Tư bản đầu tư trong công nghiệp là 8.000 $, trong nông nghiệp là 1.000 $. Cấu tạo hữu cơ trong công nghiệp là 9/1, trong nông nghiệp là 6/1. m’ công nghiệp là 100%, m’ nông nghiệp là 120%. Xác định địa tô tuyệt đối …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… ………………... Câu 85: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà tư bản thuê người công nhân làm việc một ngày là 8 giờ và m’=300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10 giờ nhưng không tăng lương cho công nhân. a. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp sau khi nhà tư bản kéo dài thời gian lao động b. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất GTTD nào? …………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… ……... ……………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… …………... …………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………… ……... ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... Câu 86: Trong một xí nghiệp, lúc đầu nhà tư bản thuê công nhân làm việc 1 ngày 10 giờ, trong đó thời gian lao động thặng dư là 4 giờ.
a. Hãy tính tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp b. Nếu năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng tăng lên làm cho hàng hóa của khu vực này rẻ hơn trước 2 lần và tiền công thực tế của công nhân không đổi thì tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp thay đổi như thế nào? c. Nhà tư bản đã áp dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào? …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... Câu 87 : Có 300 công nhân làm việc trong một nhà máy, mỗi giờ một công nhân tạo ra một lượng giá trị mới là 5$. Giá trị sức lao động trong một ngày của một công nhân là 10$ ; m’ = 300% a. Xác định độ dài ngày lao động của công nhân? b. Tính khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được trong một ngày? c. Nếu m’ tăng lên 400% và tiền công của công nhân không thay đổi thì khối lượng GTTD mà mỗi ngày nhà tư bản thu được thêm là bao nhiêu? …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………....................................... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... Câu 88: Tổng tư bản đầu tư ban đầu để 1 tháng sản xuất ra 1000 đơn vị hàng hóa là 400.000$, trong đó tư bản bất biến là 240.000$ ; Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%. a. Tính giá trị của một đơn vị hàng hóa và kết cấu của nó b. Tính tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp trong 1 tháng (hàng hóa bán đúng giá trị)
Câu 92 : Một xí nghiệp tư bản có lượng tư bản khả biến là 500.000$; tỷ suất giá trị thặng dư 200% a. Tính khối lượng tư bản bất biến của xí nghiệp b. Nếu nhà tư bản thực hiện tích lũy với tỷ suất tích lũy 50%, thì tổng tư bản đầu tư trong chu kỳ sản xuất tiếp theo là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………… Câu 93 : Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư ban đầu là 1000.000$ ; cấu tạo hữu cơ c/v = 4/1 ; khối lượng giá trị thặng dư là 400.000$ Tính : a.Tỷ suất giá trị thặng dư của xí nghiệp đó? b.Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp (hàng hoá bán đúng giá trị)? c.Giá trị 1 sản phẩm và kết cấu của nó, biết số lượng sản phẩm là 100.000 đơn vị. d. Lượng giá trị mới trong 1 sản phẩm là bao nhiêu? Đáp án: a. m’ = 200% b. P = 200; P’ = 20% c. W = 14 d. Giá trị mới = 600 Câu 94 : Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 25.000$, mỗi tháng thu được lợi tức là 240$. Hãy tính tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó? ……………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………...
Câu 95 : Một xí nghiệp có lượng tư bản đầu tư ban đầu để sản xuất kinh doanh là 15.000$; cấu tạo hữu cơ c/v = 4/1; tỷ suất GTTD 100%; thời gian thực hiện 1 vòng chu chuyển tư bản là 120 ngày. a. Tính khối lượng giá trị thặng dư của xí nghiệp trong 1 năm b. Tính tỷ suất lợi nhuận trong 1 năm của xí nghiệp (hàng hóa bán đúng giá trị) Đáp án: a. m trong năm = 9000 b. P’ = 20% Câu 96: Một xí nghiệp, năm thứ nhất có lượng tư bản đầu tư ban đầu để sản xuất kinh doanh là 100 triệu $, c/v = 4/1, m’ = 100%. Năm thứ 2, nhờ tích lũy đã làm cho lượng tư bản đầu tư sản xuất kinh doanh lên đến 300 triệu $ và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1, m’ = 150% Hãy tính: