Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền, Thesis of Performance Evaluation

kế toán vốn bằng tiền báo cáo tốt nghiệp cty Quốc Việt

Typology: Thesis

2019/2020
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 12/08/2021

hoa-do-2
hoa-do-2 🇻🇳

4.8

(4)

1 document

1 / 40

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BÁO CÁO THC TP TT NGHIP TRƯNG CAO ĐNG HÀNG HI I
1
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG XUẤT NHẬP KHẨU
QUỐC VIỆT
Họ tên HSSV: NGUYỄN THỊ LỘC
Lớp: 46CKT
Ngành, nghề: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Khoa: KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ BÌNH NGUYÊN
Hải Phòng, năm 2020
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền and more Thesis Performance Evaluation in PDF only on Docsity!

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I 1

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG XUẤT NHẬP KHẨU

QUỐC VIỆT

Họ tên HSSV: NGUYỄN THỊ LỘC

Lớp: 46CKT

Ngành, nghề: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Khoa: KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ BÌNH NGUYÊN

Hải Phòng, năm 2020

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường vớ i sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt củ a cá c ngà nh nghề kinh doanh, giờ đây cá c Công ty, DN không chỉ phải đối mặt vớ i cá c đối thủ cạnh tranh trong nướ c mà còn phải đối mặt vớ i cá c DN nướ c ngoà i lớ n mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường đòi hỏi cá c Công ty, c ác DN phải không ngừng đổi mớ i, tự khẳng định mình. Để đạt được điều đó cá c nhà quản lý phải có những biện phá p thiết thực trong chiến lược kinh doanh củ a mình. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tìm cá ch khai thá c triệt để cá c tiềm năng củ a bản thân mình và chính sá ch tà i chính phù hợp để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phá t triển củ a doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tà i sản lưu động giúp cá c doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh to án toá n chi trả những khoản công nợ củ a mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền vớ i quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định và cũng phải có sự quản lý đồng vốn tốt để là m cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tá c vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra cho cá c doanh nghiệp. Xét về tầm quan trọng và cần thiết củ a “ kế toán vốn bằng tiền ” nên em đã chọn đề tà i nà y để nghiên cứu trong quá trình thực tập nghề nghiệp tại Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt. Chuyên đề bá o cá o củ a em có ba phần : Phần 1: Khá i quá t chung về Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt Phần 2 : Thực trạng công tá c kế to án vốn bằng tiền tại Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt Phần 3 : Kết luận và một số kiến nghị nhằm hoà n thiện công tá c vốn bằng tiền tại Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt. 2

Thời gian đầu thà nh lập, công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt có quy mô hoạt động nhỏ, lực lượng cá n bộ và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu thốn. Qua hơn 8 năm hoạt động đến nay công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt cũng là một trong những đơn vị mạnh trong ngà nh vận tải hà ng hải và sửa chữa đóng tà u, công ty có một đội ngũ lao động hăng say, năng động vớ i số lượng c án bộ công nhân viên lên tớ i hơn 70 người, bên cạnh đó số công nhân lao động hợp đồng lên tớ i gần 10 người. Đội ngũ công nhân kỹ thuật củ a công ty đều là những người có chuyên môn và kinh nghiệm cao. Cơ sở vật chất, trang thiết bị củ a công ty so vớ i thời gian trư ớ c nhiều và đạt chất lượng hơn. Hiện nay công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt đang tăng cường mở rộng thị trường về khai thá c và vận tải hà ng hóa qua đường biển và ngà nh công nghiệp đóng tà u, là m tăng cường doanh thu và hiệu quả kinh tế, giúp phần giải quyết việc là m cho người lao động. Công ty sau một thời gian ngắn hoạt động nhưng đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm củ a cá c đối tá c không chỉ trong nướ c mà còn nướ c ngoà i. Tổng quan về tình hình vốn của công ty:

  • Danh sá ch thà nh viên góp vốn: ĐVT:Triệu đồng STT Tên cổ đông góp vốn

VỐN GÓP

Số cổ phần góp vốn Tỉ lệ góp vốn Tổng số Chia ra trong đó Tiền VN Ngoại tệ Vàng Tài sản khác 1 Phạm Bình Minh 12.400 12.400 0 0 0 1.240 77.5% 2 Vũ Văn Dương 900 900 0 0 0 90 5.625% 3 Nguyễn Việt Tiến 900 900 0 0 0 90 5.625% 4 Đào Quang Duy 900 900 0 0 0 90 5.625% 5 Lại Tuấn Anh 900 900 0 0 0 90 5.625% Tổng số 16.000 16.000 0 0 0 1.600 100% Bảng 1.1.2: Danh sách các thành viên góp vốn của công ty CPTM xây dựng và XNK Quốc Việt 4

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

  • Cơ cấu tổ chức bộ má y quản lý công ty được thể hiện qua sơ đồ sau : Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức công tác quản lý hành chính của công tyNhiệm vụ,chức năng của các phòng ban :Giám đốc:
  • Là người chịu kết quả, người có quyền hạn cao nhất đối vớ i mọi kết quả hoạt động kinh doanh củ a công ty.
  • Là người trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo cá c hoạt động sản xuất kinh doanh và sắp xếp tổ chức bộ má y nhân sự kinh doanh củ a công ty.
  • Là người chịu trá ch nhiệm trướ c Nhà nư ớ c và tập thể cá n bộ công nhân viên củ a công ty.  Phó giám đốc:
  • Là người được giá m đốc ủ y quyền tất cả cá c công việc khi giá m đốc đi vắng, quan hệ đối tá c vớ i khá ch hà ng.  Phòng Kế toán – Tài vụ: 5
  • Phạm vi hoạt động: toà n quốc và quốc tế.  Nhiệm vụ của công ty:
  • Tổ chức điều hà nh điều hà nh kế toá n củ a công ty thực thi tiến độ phân kỳ củ a kế hoạch. Đồng thời có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ cá c bá o cá o tà i chính thống kê theo quy định củ a phá p luật.
  • Về công tá c quản lý kỹ thuật và chất lượng h àng hóa cũng như đóng tà u cũng được thực hiện theo quy định củ a công ty.
  • Khai thá c, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.
  • Mở rộng quan hệ đối tá c trong nướ c và nướ c ngoà i.
  • Thực hiện nghĩa vụ nộp cá c khoản ngân sá ch nhà nướ c. 1.4 Những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp trong năm vừa qua:Thuận lợi:
  • Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, nhiệt huyết, luôn nỗ lực hết mình vì công việc và và đặc biệt là tinh thần trá ch nhiệm rất cao, có tinh thần và kỹ năng là m việc tốt
  • Môi trường là m việc văn minh, là nh mạnh v à chuyên nghiệp
  • Cơ sở vật chất tốt như: tà u đời mớ i , má y móc thiết bị ổn định.
  • Bộ má y quản lý chuyên nghiệp, nhất quá n, dễ dà ng kiểm tra, kiểm soá t  Khó khăn:
  • Đội ngũ nhân viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nên ban đầu còn gặp nhiều khó khăn.
  • Vướ ng mắc trong việc tuyển lá i tà u, sửa chữa tà u.
  • Nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty. 1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
  • Cơ cấu bộ má y kế toá n củ a Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt được thể hiện trên sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công tyNhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận:Kế toán trưởng: 7

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ

QUỸ

KẾ TOÁN TIỀN

MẶT VÀ

THANH TOÁN

KẾ TOÁN

CÔNG NỢ

VÀ LƯƠNG

KẾ TOÁN

VẬT TƯ

VÀ TSCĐ

KẾ TOÁN

TỔNG HỢP

  • Là người tổ chức bộ má y kế toá n trên cơ sở xá c định đúng khối lượng công t ác kế toá n, nhằm thực hiện hai chức năng củ a kế toá n là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Đồng thời kiểm tra, giá m sá t mọi số liệu trên sổ sá ch kế toá n, đôn đốc bộ phận kế toá n chấp hà nh cá c qui định chế độ kế toá n hiện hà nh củ a Nhà nướ c.  Kế toán tổng hợp:
  • Có nhiệm vụ hướ ng dẫn kiểm tra số liệu củ a cá c kế toá n viên rồi tổng hợp số liệu b áo cá o quyết toá n theo quý. Tập hợp chi phí xá c định doanh thu, hạch toá n lãi lỗ và đá nh giá hiệu quả kinh doanh củ a công ty. Kế toá n tổng hợp còn theo dõi tình hình thanh toá n vớ i ngân sá ch Nhà nướ c.  Kế toán tiền mặt và thanh toán :
  • Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xá c, đầy đủ cá c khaorn thu chi tiền mặt, thanh toá n nội bộ và cá c khoản thanh toá n khá c, đôn đốc việc thực hiện tạm ứng.  Kế toán công nợ và tiền lương:
  • Theo dõi công nợ củ a cá c cá nhân và tổ chức, theo dõi cũng như tính toá n tiền lương và cá c khoản trích theo lương c ủ a cá n bộ công nhân viên trong công ty.  Kế toán Vật tư – TSCĐ:
  • Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư, kiểm tra giá m sá t về số lượng hiện trạng tà i sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, tính và phân bổ khấu hao cho cá c đối tượng sử dụng.  Thủ quỹ: - Có trá ch nhiệm theo dõi tình hình thu – chi và quản lý tiền mặt củ a công ty. 1.5.2 Hình thức và chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:Chế độ kế toán của công ty:
  • Chế độ kế toá n: Công ty áp dụng theo chế độ kế toá n Việt Nam, được ban hà nh theo theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngà y 14 thá ng 09 năm 2006. củ a Bộ Tà i chính.
  • Chế độ chứng từ: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ Tà i Chính ban hà nh. Cá c nghiệp vụ kinh tế tà i chính phá t sinh đều có chứng từ kế toá n chứng minh.
  • Hệ thống tà i khoản: Công ty á p dụng hệ thống tà i khoản trong bảng hệ thống tà i khoản thống nhất và mở cá c tà i khoản chi tiết phù hợp vớ i việc hạch toá n củ a kế toá n.  Hình thức kế toán :
  • Công ty á p dụng hình thức kế toá n Nhật ký chung. Việc áp dụng hình thức nà y đối vớ i nhiều nghiệp vụ kinh tế phá t sinh đã đá p ứng được yêu cầu dễ dà ng kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc phân công công tá c.
  • Doanh nghiệp nộp thuế theo phương phá p khấu trừ.
  • Niên độ kế toá n bắt đầu từ ngà y 01/01 và kết thúc v ào ngà y 31/12.
  • Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép kế to án là : VNĐ (Việt Nam Đồng). 8

Hằng ngà y tập hợp, kiểm tra và phân loại chứng từ gốc, căn cứ v ào chứng từ gốc, kế toá n ghi và o sổ “Nhật ký chung”,sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ “ Nhật ký chung” để ghi và o “ Sổ Cá i” theo cá c tà i khoản kế toá n phù hợp. Nếu đơn vị có mở “ Sổ, thẻ kế toá n chi tiết” thì

  • đồng thời v ớ i việc ghi sổ “ Nhật ký chung”, cá c nhiệm vụ kinh tế ph át sinh được ghi v ào “ Sổ, thẻ kế toá n” chi tiết liên quan.
  • Cuối thá ng, cuối quý, cuối năm: Tổng hợp số liệu trên “ Sổ cá i”, lập “Bảng cân đối số phá t sinh”. Sau khi đối chiếu trùng kh ớ p số liệu ghi trên “Sổ cá i” và “Bảng tổng hợp chi tiết” (được lập từ cá c sổ, thẻ kế toá n chi tiết) được dùng để lập cá c “Bá o cá o tà i chính”. “Tổng số phá t sinh Nợ” và “Tổng số phá t sinh Có” trên “Bảng cân đối số phá t sinh” phải bằng “Tổng số phá t sinh Nợ” và “Tổng số phá t sinh Có” trên sổ “Nhật ký chung” cùng kỳ.  Phương pháp đánh giá tài sản cố định:
  • Mọi tư liệu lao động có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên v à có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên thì được gọi là tà i sản cố định. Tà i sản cố định được đá nh giá theo nguyên giá.
  • Nguyên giá tà i sản cố định ( NGTSCĐ) được sá c định theo nguyên tắc sau: NGTSCĐ = Giá mua + Chi phí vận chuyển + Chi phí lắp đặt chạy thử
  • Công ty á p dụng phương phá p khấu hao tà i sản cố định theo phương phá p đường thẳng để tính khấu hao tà i sản cố định.
  • Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi theo nguyên giá củ a TSCĐ. 10

PHẦN II:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT.

2.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty. 2.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền****.

  • Vốn bằng tiền củ a công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ (TK 111) và tiền gửi ngân h àng (TK 112), Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đ áp ứng cá c nhu cầu về thanh toá n cá c khoản nợ, mua bá n hà ng hóa, vừa là kết quả củ a việc mua bá n hoặc thu hồi cá c khoản nợ. 2.1.2 Ý nghĩa vốn bằng tiền.
  • Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối vớ i công ty, nó là mạch má u lưu thông củ a cá c doanh nghiệp để duy trì, có nó doanh nghiệp mớ i duy trì được hoạt động củ a công ty đồng thời tá i sản xuất mở rộng đặc biệt vớ i cá c đặc thù củ a công ty thì cần một số lượng vốn lớ n. 2.1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền****.
  • Hạch toá n vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ , chính xá c số liệu có và tình hình biến động tăng giảm củ a tiền mặt tại quỹ, tại ngân hà ng, theo dõi từng khoản thu, chi hà ng ngà y củ a công ty, kiểm tra sổ sá ch đối chiếu lượng tiền tại quỹ v ớ i sổ sá ch kế toá n cũng như giữa công ty vớ i ngân hà ng liên quan từ đó có những biện phá p điều chỉnh, xử lý kịp thời. 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP TM Xây dựng & XNK Quốc Việt. 2.2.1 Kế toán tiền mặt.  Chứng từ sử dụng:
  • Phiếu thu, phiếu chi
  • Hóa đơn giá trị gia tăng
  • Giấy đề nghị tạm ứng
  • Giấy đề nghị thanh toá n
  • Cá c chứng từ khá c liên quan...  Tà i khoản sử dụng :
  • TK 111: Tiền mặt
  • TK 1111: Tiền mặt là VNĐ  Sổ sá ch sử dụng :
  • Sổ nhật ký chung
  • Sổ cá i TK 111
  • Sổ quỹ tiền mặt  Quy trình hạch toá n : 11

Đơn vị :… Địa chỉ:… Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có .......... ........ Cộng lũy kế từ đầu năm Ngày ... tháng ... năm ... Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) ( ký tên, đóng dấu) (Nguồn: trích từ phòng kế toán đơn vị) 13

Đơn vị:… Địa chỉ:… Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên TK : … Số hiệu : … Năm :… Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK DƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm: … Cộng phá t sinh năm: Số dư cuối năm: Ngày ... tháng ... năm .... Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) ( ký tên, đóng dấu) 14

Nghiệp vụ 2: Phiếu chi số PC02 ngà y 1 2 / 4 /2019 : chi tiền mua đồ cấp tà u HĐ 0000726 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) +) Kế toá n định khoản như sau : Nợ TK 6321:5.985. Nợ TK 1331 : 598. Có TK 111: 6.583. +) Chứng từ liên quan: HĐGTGT số 0000027, Phiếu chi 02 19