



















































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Hướng dẫn trình bày các phần hành trong kế toán
Typology: Thesis
1 / 91
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
2.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................... 68
2.8.4 Thuyết minh báo cáo tài chính................................................................................. 68
2.8.5 Các bước công việc cần tiến hành để lập báo cáo tài chính.................................... 68
2.8.6 Thực trạng công tác lập BCTC tại Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam................... 69
Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Vì vậy công
tác hạch toán kế toán tại công ty phải tuân thủ các quy định cụ thể của Bộ Tài chính về
những vấn đề có liên quan............................................................................................ 69
- Yêu cầu trình bày tất cả các khoản mục của bảng cân đối kế toán, báo cáo
- Các khoản mục trong BCTC được trình bày theo mã số cụ thể đến từng
- Nguyên tắc lập và trình bày BCTC: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Black Pear Việt Nam............. 70
3.2.1. Ưu điểm về công tác kế toán tại công ty................................................................ 70
3.2.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại công ty.......................................................... 71
3.2 Kết luận................................................................................................................... 72
iv
v
Sơ đồ
- Bảng lương phòng kế toán
- Trích Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ
đồ
Tên sơ đồ Trang
1.1 Tổ chức bộ máy quản lý 4
1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7
1.3 Sơ đồ hình thức kế toán 8
1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ chung tại Công ty 10
2.1 Trình tự ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền 14
2.2 Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định 28
2.3 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ lao động tiền lương 34
2.4 Trình tự ghi sổ phần hành lao động và tiền lương 35
2.5 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ bán hàng 45
2.6 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song 46
2.7 Trình tự ghi sổ phần hành kế toán bán hàng 47
viii
4. Kết cấu báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập nghiệp vụ gồm 3 chương:
Phần một: Giới thiệu về Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam
Phần hai: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Black Pearl Việt
Nam
Phần ba: Kết luận công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Black Pearl Việt
Nam
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH BLACK PEARL VIỆT NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Hải Phòng
thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 23 tháng 9 năm 2016
Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam được hình thành từ ngày 23/09/2016 do
Sở kết hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp, cho đến nay Công ty đã hoạt động được 06
năm. Là chủ thể kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, hoạt động trên thị trường, là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các quá trình hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích doanh thu. Tuy mới thành lập chưa được lâu nhưng công
ty tồn tại và phát triển trên thị trường là một việc không dễ, xong sự giúp đỡ của các
cơ quan năng cùng với sự năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo và sự cố gắng nỗ lực
của cán bộ công nhân viên trong những năm qua công ty cũng là một đơn vị phát triển
ổn định..
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Theo như giấy phép đăng ký kinh doanh, ngành nghề sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là:
Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh bán buôn thực phẩm.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam có bộ máy hoạt động tương đối gọn nhẹ
vừa phù hợp với một doanh nghiệp quy mô nhỏ vừa gắn liền với thực tiễn hoạt động
3
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Black Pearl Việt Nam
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của TNHH Black Pearl Việt Nam
năm 20 18 -20 20
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế 126,01 131,17 257,
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình quân/người lao động 5,8 6,3 6,
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Black Pearl Việt Nam nhận
thấy tổng doanh thu tăng qua các năm, cụ thể: năm 2019 tăng 23,85% so với năm 2018
và năm 2020 tăng 20,45% so với năm 2019. Mặc dù tỷ lệ tăng năm 2020/2019 tăng
không cao so với tỷ lệ tăng năm 2019/2018 nhưng trong thị trường cạnh tranh số
doanh thu bán hàng của Black Pearl vẫn tăng đạt trong kế hoạch đề ra đầu năm của
công ty.
Tổng chi phí trong 3 năm 2018-2020 cũng tăng lện khi tổng chi phí năm 2019
cũng tăng 24,94% so với năm 2018 và năm 2020 tăng 17%.
Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng qua các năm đặc biệt là năm 2020 mặc
dù tỷ lệ tăng doanh thu 2020/2019 thấp hơn so với năm 2019/2018 nhưng tỷ lệ lợi
nhuận trước thuế 2020/2019 là 96,65%, trong khi đó tỷ lệ 2019/2018 là 4,09%. Đây
cũng là kết quả tăng của lợi nhuận sau thuế của công ty sau khi đã nộp thuế TNDN.
Do lợi nhuận sau thuế tăng nên thu nhập bình quân/người lao động cũng tăng
qua các năm, khi thu nhập bình quân năm 2018 của nhân viên công ty là 5,8 triệu
đồng/tháng/người, năm 2019 thu nhập này tăng lên là 6,3 triệu đồng/tháng/người, năm
2020 thu nhập này tăng lên là 6,8 triệu đồng/tháng/người. Điều này cho thấy công ty
đang phát triển tốt và bảm đảm mức thu nhập cho nhân viên công ty.
5
1.2.1 Đặc điểm kế toán
Mỗi bộ phận, phòng ban của Công ty có chức năng và nhiệm vụ đặc trưng và độc
lập nhau song vẫn liên hệ chặt chẽ với nhau và thống nhất với mục tiêu chung của
công ty.
Hiện nay, cửa hàng và văn phòng quản lý đóng tại cùng các địa điểm khác nhau
nên để đáp ứng nhu cầu quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của
Công ty được xây dựng theo mô hình đơn vị phụ thuộc. Trong mô hình này, công tác
Kế toán được thực hiện tại tại phòng Kế toán Tài chính và tại xí nghiệp – đơn vị phụ
thuộc. Với mô hình này, thông tin có thể tập trung phục vụ cho nhu cầu của lãnh đạo,
thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán đơn vị.
Hiện nay phòng Tài chính kế toán của Công ty gồm 2 nhân viên: 1 kế toán
trưởng và 1 nhân viên kế toán phụ trách các phần hành.
Cửa hàng bán hàng gồm 1 nhân viên kế toán phụ trách các nghiệp vụ phát sinh
tại xí nghiệp.
Bộ máy kế toán của Công ty được khái quá qua sơ đồ 1.2, bao gồm:
6
1.2.2. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng là Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn
giản, phù hợp, thuận tiền với việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của
Công ty, đặc biệt khi Công ty áp dụng hình thức kế toán máy với việc sử dụng phần
mềm kế toán Cyber.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của Công ty được thể hiện qua sơ
đồ 1.3, cụ thể:
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
Khóa sổ cuối tháng
Lập báo cáo cuối năm
In sổ , báo cáo cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán
8
Dựa vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán phần
hành cập nhật dữ liệu vào máy tính theo bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trong phần
mềm kế toán. Theo quy trình Nhật ký chung của phần mềm kế toán được thiết kế, các
thông tin từ chứng từ được máy tính tự động cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, sau đó
chuyển số liệu sang Sổ cái, đồng thời, số liệu cũng được tự động cập nhật vào sổ chi
tiết và thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập Bảng cân đối số phát sinh. Việc đối chiếu giữa số liệu chi tiết
và số trên sổ cái được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển, sau khi được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, sổ kế toán được lưu trữ tại
phòng kế toán công ty.
Việc trang bị các phương tiện , thiết bị tính toán hiện đại giúp cho việc xử lý số
liệu của kế toán trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều công sức. Tin học hóa công
tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin và cung cấp thông tin
được nhanh chóng, thuận lợi, mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế
toán một cách đáng kể, tạo cơ sở để tiến hành tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả
hoạt động.
Quy trình luân chuyển chứng từ chung của Công ty:
9
Chứng từ kế toán chứng minh cho các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và
thực sự hoàn thành, chứng minh cho số liệu ghi sổ kế toán và thông tin kinh tế, bởi vậy
sau khi ghi sổ xong phải được bảo quản và lưu trữ theo qui định của chế độ lưu trữ
chứng từ và tài liệu kế toán mà nhà nước đã ban hành, tránh gây nên hư hỏng, mất mát
chứng từ kế toán, phục vụ công tác kiểm tra thanh tra kinh tế.
1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán doanh nghiệp.
kê khai thường xuyên, trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền;
Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế
toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả
và cung cấp được thông tin phản ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp. Về lâu dài, tổ
chức kiểm tra kế toán sẽ được thực hiện thông qua hệ thống kiểm toán mà trong đó
kiểm toán nội bộ có ý nghĩa quan trọng.
a. Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán
kịp thời đầy đủ trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ
kế toán và kết quả của bộ máy kế toán.
chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính kỷ luật thu nộp thanh
toán kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền, phát hiện và
ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính.
công tác kế toán, trong công tác quản lý của doanh nghiệp.
b. Hình thức kiểm tra kế toán
11
Kiểm tra thường kỳ
Kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ đơn vị là trách nhiệm của
thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị nhằm đảm bảo chấp hành các
chế độ thể lệ kế toán, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ kịp thời các số
liệu tài liệu kế toán, đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng
giám đốc của kế toán.
Kiểm tra bất thường
Trong những trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cơ quan tài chính
đồng cấp, thủ trưởng các bộ, tổng cục, chủ tịch UBND tỉnh và thành
phố có thể ra lệnh kiểm tra kế toán bất thường ở các đơn vị thuộc
ngành mình hoặc địa phương mình quản lý.
c. Nội dung kiểm tra kế toán
Gồm các nội dung sau:
thể theo đặc điểm của ngành hoặc của từng đơn vị.
vị. Kiểm tra chứng từ là một khâu quan trọng gắn liền với việc kiểm tra từng
nghiệp vụ kế toán đối với các cuộc kiểm tra thường kỳ hoặc bất thường của đơn
vị cấp trên hoặc của cơ quan tài chính.
12