Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán, Thesis of Financial Accounting

Hướng dẫn trình bày các phần hành trong kế toán

Typology: Thesis

2020/2021

Uploaded on 12/02/2021

mai-luong
mai-luong 🇻🇳

5

(3)

1 document

1 / 91

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Họ và tên:
MSV:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm thực tập:
STT trong nhóm thực tập:
Địa điểm thực tập:
Hải Phòng, tháng 08 năm 2021
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b

Partial preview of the text

Download Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán and more Thesis Financial Accounting in PDF only on Docsity!

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Họ và tên:

MSV:

Lớp:

Giảng viên hướng dẫn:

Nhóm thực tập:

STT trong nhóm thực tập:

Địa điểm thực tập:

Hải Phòng, tháng 08 năm 20 21

MỤC LỤC

MỤC LỤC.........................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................vii

2.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................... 68

2.8.4 Thuyết minh báo cáo tài chính................................................................................. 68

2.8.5 Các bước công việc cần tiến hành để lập báo cáo tài chính.................................... 68

2.8.6 Thực trạng công tác lập BCTC tại Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam................... 69

Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Vì vậy công

tác hạch toán kế toán tại công ty phải tuân thủ các quy định cụ thể của Bộ Tài chính về

những vấn đề có liên quan............................................................................................ 69

Những quy định về trình bày BCTC của Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam: 69

- Yêu cầu trình bày tất cả các khoản mục của bảng cân đối kế toán, báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ kể cả các khoản

mục công ty không có số liệu......................................................................... 69

- Các khoản mục trong BCTC được trình bày theo mã số cụ thể đến từng

khoản mục chi tiết do công ty quy định dựa trên mã số quy định của Bộ Tài

chính.............................................................................................................. 69

Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính:.................................................... 69

+ Trung thực và hợp lý................................................................................... 69

+ Lựa chọn và áp dụng các sổ sách kế toán phù hợp với quy định của từng

chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu

ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng

tin cậy............................................................................................................ 69

- Nguyên tắc lập và trình bày BCTC: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất

quán; Tập hợp; Bù trừ; Có thể so sánh........................................................... 69

Chương 3: KẾT LUẬN..................................................................................... 70

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Black Pear Việt Nam............. 70

3.2.1. Ưu điểm về công tác kế toán tại công ty................................................................ 70

3.2.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại công ty.......................................................... 71

3.2 Kết luận................................................................................................................... 72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 73

PHỤ LỤC........................................................................................................ 74

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2020..................................................................... 74

Báo cáo kẾt quẢ hoẠt đỘng kinh doanh........................................................ 76

Báo cáo LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ....................................................................... 77

iv

v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ

  • LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................viii
  • Chương 1.........................................................................................................
  • GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH BLACK PEARL VIỆT NAM..................................
      1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam.......................
      • 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
      • 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
      • 1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................................................
      • 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Black Pearl Việt Nam.....................
  • Nam năm 2018-2020....................................................................................... Bảng 1.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của TNHH Black Pearl Việt
    • 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................
      • 1.2.1 Đặc điểm kế toán.......................................................................................................
      • 1.2.2. Hình thức kế toán.....................................................................................................
      • 1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng........................................................
    • 1.3 Tổ chức kiểm tra kế toán.........................................................................................
  • Chương 2.......................................................................................................
  • TÌM HIỂU VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ.........................................
  • KẾ TOÁN TÀI CHÍNH.......................................................................................
    • 2.1. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................
      • 2.1.1 Các chứng từ được sử dụng.....................................................................................
      • 2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ..............................................................................
      • 2.1.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................
      • 2.1.4 Quy trình ghi sổ........................................................................................................
      • 2.1.5 Một số ví dụ.............................................................................................................
  • Biểu số 2.1 Giấy báo có..................................................................................
  • Biểu số 2.2 Phiếu chi......................................................................................
  • Biểu số 2.3 Trích Sổ quỹ tiền mặt...................................................................
    • 2.2. Kế toán hàng tồn kho..............................................................................................
      • 2.2.1 Tài khoản sử dụng....................................................................................................
  • Biểu số 2.4 Phiếu nhập kho............................................................................
  • Biểu số 2.5 Hóa đơn 0000422........................................................................
  • Biểu số 2.6 Phiếu xuất kho.............................................................................
  • Biểu số 2.7 Trích Sổ nhật ký chung.................................................................
  • Biểu số 2.8 Trích Sổ cái TK 152.......................................................................
    • 2.3. Kế toán tài sản cố định............................................................................................
      • 2.3.1 Tài khoản sử dụng....................................................................................................
  • Biểu số 2.9 Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..................................
  • Biểu số 2.10 Trích Sổ nhật ký chung...............................................................
  • Biểu số 2.11 Trích sổ cái TK 214......................................................................
    • 2.4. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương....................................
      • 2.4.1 Tài khoản sử dụng:...................................................................................................
      • 2.4.2 Quy trình ghi sổ:.......................................................................................................
  • Biểu số 2.12 Bảng lương phòng kế toán........................................................
  • Biểu số 2.13 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương............
  • Biểu số 2.14 Trích Sổ nhật ký chung...............................................................
    • 2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................
      • 2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
      • 2.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty
      • 2.5.3. Quy trình tính giá thành của Công ty
  • Biểu số 2.15 Trích sổ cái TK 154......................................................................
    • 2.6. Kế toán bán hàng
  • Biểu số 2.16 Hoá đơn bán hàng.....................................................................
  • Biểu số 2.17 Phiếu thu....................................................................................
  • Biểu số 2.18 Sổ cái TK 511..............................................................................
  • Biểu số 2.19: Sổ cái TK 632.............................................................................
    • 2.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
  • Biểu số 2.20 Phiếu chi 332..............................................................................
  • Biểu số 2.21 Hoá đơn tiền điện......................................................................
    • 2.8. Lập Báo cáo tài chính tại doanh nghiệp
      • 2.8.1 Bảng cân đối kế toán (B01 - DN)..............................................................................
      • 2.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................
    • 1.1 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Tên sơ đồ Trang
        • Giấy báo có
      • Phiếu chi
      • Trích Sổ quỹ tiền mặt
        • Phiếu nhập kho
        • Hóa đơn
        • Phiếu xuất kho
        • Trích Sổ nhật ký chung
      • Trích Sổ cái TK
      • Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
      • Trích Sổ nhật ký chung
      • Trích sổ cái TK
    1. - Bảng lương phòng kế toán 
      • Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
    1. - Trích Sổ nhật ký chung 
      • Trích sổ cái TK
      • Hóa đơn bán hàng
      • Phiếu thu
      • Sổ cái TK
    1. - Sổ cái TK 
      • Phiếu chi
      • Hoá đơn tiền điện
  • 2.22 Phiếu kế toán
  • 2.23 Sổ Cái
  • 2.24 Sổ Cái tài khoản

DANH MỤC SƠ ĐỒ

đồ

Tên sơ đồ Trang

1.1 Tổ chức bộ máy quản lý 4

1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7

1.3 Sơ đồ hình thức kế toán 8

1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ chung tại Công ty 10

2.1 Trình tự ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền 14

2.2 Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định 28

2.3 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ lao động tiền lương 34

2.4 Trình tự ghi sổ phần hành lao động và tiền lương 35

2.5 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ bán hàng 45

2.6 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song 46

2.7 Trình tự ghi sổ phần hành kế toán bán hàng 47

viii

4. Kết cấu báo cáo

Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập nghiệp vụ gồm 3 chương:

Phần một: Giới thiệu về Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam

Phần hai: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Black Pearl Việt

Nam

Phần ba: Kết luận công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Black Pearl Việt

Nam

Chương 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH BLACK PEARL VIỆT NAM

1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

  • Tên công ty: Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam
  • Địa chỉ trụ sở chính: Số 903 Tôn Đức Thắng, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, TP.

Hải Phòng

  • Điện thoại: 02253.
  • Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0201744231 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 23 tháng 9 năm 2016

Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam được hình thành từ ngày 23/09/2016 do

Sở kết hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp, cho đến nay Công ty đã hoạt động được 06

năm. Là chủ thể kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, hoạt động trên thị trường, là tổ

chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, có đăng ký kinh

doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các quá trình hoạt động

kinh doanh nhằm mục đích doanh thu. Tuy mới thành lập chưa được lâu nhưng công

ty tồn tại và phát triển trên thị trường là một việc không dễ, xong sự giúp đỡ của các

cơ quan năng cùng với sự năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo và sự cố gắng nỗ lực

của cán bộ công nhân viên trong những năm qua công ty cũng là một đơn vị phát triển

ổn định..

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Theo như giấy phép đăng ký kinh doanh, ngành nghề sản xuất kinh doanh của

Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là:

  • Buôn bán, cung cấp các dịch vụ đồ uống
  • Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
  • Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng.
  • Sản xuất và chế biến thực phẩm như sản xuất các loại bánh, kẹo, thức ăn chế biến sẵn
  • Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
  • Kinh doanh nhà, kho, bến bãi….

Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam là doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong

lĩnh vực kinh doanh bán buôn thực phẩm.

1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý

Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam có bộ máy hoạt động tương đối gọn nhẹ

vừa phù hợp với một doanh nghiệp quy mô nhỏ vừa gắn liền với thực tiễn hoạt động

3

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Black Pearl Việt Nam

Bảng 1.1 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của TNHH Black Pearl Việt Nam

năm 20 18 -20 20

Đơn vị: Triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Tổng Doanh thu

Tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế 126,01 131,17 257,

Thuế TNDN

Lợi nhuận sau thuế

Thu nhập bình quân/người lao động 5,8 6,3 6,

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Black Pearl Việt Nam nhận

thấy tổng doanh thu tăng qua các năm, cụ thể: năm 2019 tăng 23,85% so với năm 2018

và năm 2020 tăng 20,45% so với năm 2019. Mặc dù tỷ lệ tăng năm 2020/2019 tăng

không cao so với tỷ lệ tăng năm 2019/2018 nhưng trong thị trường cạnh tranh số

doanh thu bán hàng của Black Pearl vẫn tăng đạt trong kế hoạch đề ra đầu năm của

công ty.

Tổng chi phí trong 3 năm 2018-2020 cũng tăng lện khi tổng chi phí năm 2019

cũng tăng 24,94% so với năm 2018 và năm 2020 tăng 17%.

Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng qua các năm đặc biệt là năm 2020 mặc

dù tỷ lệ tăng doanh thu 2020/2019 thấp hơn so với năm 2019/2018 nhưng tỷ lệ lợi

nhuận trước thuế 2020/2019 là 96,65%, trong khi đó tỷ lệ 2019/2018 là 4,09%. Đây

cũng là kết quả tăng của lợi nhuận sau thuế của công ty sau khi đã nộp thuế TNDN.

Do lợi nhuận sau thuế tăng nên thu nhập bình quân/người lao động cũng tăng

qua các năm, khi thu nhập bình quân năm 2018 của nhân viên công ty là 5,8 triệu

đồng/tháng/người, năm 2019 thu nhập này tăng lên là 6,3 triệu đồng/tháng/người, năm

2020 thu nhập này tăng lên là 6,8 triệu đồng/tháng/người. Điều này cho thấy công ty

đang phát triển tốt và bảm đảm mức thu nhập cho nhân viên công ty.

5

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

1.2.1 Đặc điểm kế toán

Mỗi bộ phận, phòng ban của Công ty có chức năng và nhiệm vụ đặc trưng và độc

lập nhau song vẫn liên hệ chặt chẽ với nhau và thống nhất với mục tiêu chung của

công ty.

Hiện nay, cửa hàng và văn phòng quản lý đóng tại cùng các địa điểm khác nhau

nên để đáp ứng nhu cầu quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của

Công ty được xây dựng theo mô hình đơn vị phụ thuộc. Trong mô hình này, công tác

Kế toán được thực hiện tại tại phòng Kế toán Tài chính và tại xí nghiệp – đơn vị phụ

thuộc. Với mô hình này, thông tin có thể tập trung phục vụ cho nhu cầu của lãnh đạo,

thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán đơn vị.

Hiện nay phòng Tài chính kế toán của Công ty gồm 2 nhân viên: 1 kế toán

trưởng và 1 nhân viên kế toán phụ trách các phần hành.

Cửa hàng bán hàng gồm 1 nhân viên kế toán phụ trách các nghiệp vụ phát sinh

tại xí nghiệp.

Bộ máy kế toán của Công ty được khái quá qua sơ đồ 1.2, bao gồm:

  • Kế toán trưởng
  • Hai kế toán viên phụ trách các phần hành.

6

1.2.2. Hình thức kế toán

Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng là Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn

giản, phù hợp, thuận tiền với việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của

Công ty, đặc biệt khi Công ty áp dụng hình thức kế toán máy với việc sử dụng phần

mềm kế toán Cyber.

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của Công ty được thể hiện qua sơ

đồ 1.3, cụ thể:

Ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày

Khóa sổ cuối tháng

Lập báo cáo cuối năm

In sổ , báo cáo cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán

8

Dựa vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán phần

hành cập nhật dữ liệu vào máy tính theo bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trong phần

mềm kế toán. Theo quy trình Nhật ký chung của phần mềm kế toán được thiết kế, các

thông tin từ chứng từ được máy tính tự động cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, sau đó

chuyển số liệu sang Sổ cái, đồng thời, số liệu cũng được tự động cập nhật vào sổ chi

tiết và thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác

khóa sổ (cộng sổ) và lập Bảng cân đối số phát sinh. Việc đối chiếu giữa số liệu chi tiết

và số trên sổ cái được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo

thông tin đã được nhập trong kỳ.

Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành

quyển, sau khi được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, sổ kế toán được lưu trữ tại

phòng kế toán công ty.

Việc trang bị các phương tiện , thiết bị tính toán hiện đại giúp cho việc xử lý số

liệu của kế toán trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều công sức. Tin học hóa công

tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin và cung cấp thông tin

được nhanh chóng, thuận lợi, mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế

toán một cách đáng kể, tạo cơ sở để tiến hành tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả

hoạt động.

Quy trình luân chuyển chứng từ chung của Công ty:

9

Chứng từ kế toán chứng minh cho các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và

thực sự hoàn thành, chứng minh cho số liệu ghi sổ kế toán và thông tin kinh tế, bởi vậy

sau khi ghi sổ xong phải được bảo quản và lưu trữ theo qui định của chế độ lưu trữ

chứng từ và tài liệu kế toán mà nhà nước đã ban hành, tránh gây nên hư hỏng, mất mát

chứng từ kế toán, phục vụ công tác kiểm tra thanh tra kinh tế.

1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng

  • Công ty TNHH Black Pearl Việt Nam áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán doanh nghiệp.

  • Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
  • Kỳ kế toán: bắt đầu từ 01/01 hàng năm và kết thúc ngày 31/12 cùng năm;
  • Phương pháp tính thuế GTGT: sử dụng phương pháp khấu trừ;
  • Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phường pháp

kê khai thường xuyên, trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân

gia quyền;

  • Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng;
  • Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung;
  • Các loại thuế phải nộp: thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.

1.3 Tổ chức kiểm tra kế toán

Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế

toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả

và cung cấp được thông tin phản ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp. Về lâu dài, tổ

chức kiểm tra kế toán sẽ được thực hiện thông qua hệ thống kiểm toán mà trong đó

kiểm toán nội bộ có ý nghĩa quan trọng.

a. Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán

  • Kiểm tra tính chất hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
  • Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác,

kịp thời đầy đủ trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ

kế toán và kết quả của bộ máy kế toán.

  • Thông qua việc kiểm tra kế toán mà kiểm tra tình hình chấp hành ngân sách,

chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính kỷ luật thu nộp thanh

toán kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền, phát hiện và

ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính.

  • Qua đó mà đề xuất các biên pháp khắc phục cho những khiếm khuyết trong

công tác kế toán, trong công tác quản lý của doanh nghiệp.

b. Hình thức kiểm tra kế toán

11

 Kiểm tra thường kỳ

Kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ đơn vị là trách nhiệm của

thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị nhằm đảm bảo chấp hành các

chế độ thể lệ kế toán, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ kịp thời các số

liệu tài liệu kế toán, đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng

giám đốc của kế toán.

 Kiểm tra bất thường

Trong những trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cơ quan tài chính

đồng cấp, thủ trưởng các bộ, tổng cục, chủ tịch UBND tỉnh và thành

phố có thể ra lệnh kiểm tra kế toán bất thường ở các đơn vị thuộc

ngành mình hoặc địa phương mình quản lý.

c. Nội dung kiểm tra kế toán

Gồm các nội dung sau:

  • Kiểm tra việc vận dụng các chế độ, thể lệ chung của kế toán vào tình hình cụ

thể theo đặc điểm của ngành hoặc của từng đơn vị.

  • Kiểm tra chứng từ là nội dung chủ yếu của việc kiểm tra trước trong nội bộ đơn

vị. Kiểm tra chứng từ là một khâu quan trọng gắn liền với việc kiểm tra từng

nghiệp vụ kế toán đối với các cuộc kiểm tra thường kỳ hoặc bất thường của đơn

vị cấp trên hoặc của cơ quan tài chính.

12