Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Báo cáo thí nghiệm vật lí bán dẫn, Lab Reports of Physics of semiconductor devices

tài liệu mang tính tham khảo, không nên copy hoàn toàn.

Typology: Lab Reports

2019/2020
On special offer
60 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 09/05/2021

ksdjfhdkfj
ksdjfhdkfj 🇻🇳

4.6

(19)

2 documents

1 / 49

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BỘ MÔN VẬT LÝ BÁN DẪN
Giảng viên: Nguyễn Phạm Minh Luân
Nhóm:
1. Lê Tấn Cường………………………………..2010171
2. Trương Hữu Huy…………………………….2010287
3. Bùi Quốc An…………………………………2010098
4. Nguyễn Nam Dương…………………………2010197
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Báo cáo thí nghiệm vật lí bán dẫn and more Lab Reports Physics of semiconductor devices in PDF only on Docsity!

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

BỘ MÔN VẬT LÝ BÁN DẪN

Giảng viên : Nguyễn Phạm Minh Luân Nhóm:

  1. Lê Tấn Cường………………………………..
    1. Trương Hữu Huy…………………………….
  2. Bùi Quốc An…………………………………
  3. Nguyễn Nam Dương…………………………

BÀI TN 1

KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C

MỤC TIÊU:

 Nắm được cách sử dụng kit thí nghiệm, dụng cụ đo.  Nắm được đặc tính các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm  Thiết lập được mạch đo đơn giản cho tụ điện, cuộn cảm CHUẨN BỊ:  Chuẩn bị PreLab và nộp cho giáo viên trước khi vào lớp

Kết nối máy phát sóng và oscilloscope như sau: Kiểm tra Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 10Khz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để có dạng sóng chính xác. Quan sát điện áp trên tụ C1 trên dao động ký. Biên độ điện áp trên tụ C1 là bao nhiêu?

- Biên độ điện áp trên tụ C1: V^ =^ 1. 2

=0.96 (V)

Từ đó, giá trị C1 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính. I = UR 2

  • ZC 2 = U (^) C ZC ⇔ 1 √^1000 2
  • ZC 2 = 0, ZC ⇒ ZC ≈ 3428.6 Ω ⇒C = 1 ZC 2 πf = 1 3428.6 .2 π. 46,4 nF Giá trị in trên C1 là bao nhiêu? Từ đó suy ra sai số giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực

Giá trị in trên C1 là 100nF. Vậy sai số giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực là ΔC ≈ 27,5 % Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và trên tụ C1. Hai sóng này có tương quan về phase như thế nào? Giải thích.

  • Nhận xét: Sóng ngõ ra trên tụ C1 trễ phase hơn sóng ngõ vào. Khi có dòng xoay chiều đi vào tụ điện, dòng điện sẽ bắt đầu tích điện cho tụ điện và nhờ lượng điện tích đã nạp tụ điện mới bắt đầu tăng điện áp lên. Điện áp không tăng cùng lúc với

Mục tiêu Lặp lại thí nghiệm 3 để đo giá trị tụ C6. Yêu cầu Kết nối R2 với tụ C6. Kiểm tra Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 10Khz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để có dạng sóng chính xác. Quan sát điện áp trên tụ C2 trên dao động ký. Biên độ điện áp trên tụ C2 là bao nhiêu?

- Biên độ điện áp trên tụ C2: V^ PP = 0 .032V Từ đó, giá trị C2 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính. I = UR 2

  • ZC 2 = U (^) C ZC ⇔ 1 √^100 2
  • ZC 2 =

ZC ⇒ ZC ≈ 32.02 Ω ⇒ C = 1 ZC 2 πf = 1 32.02 .2 π. 4.97 μF Đọc giá trị in trên tụ C6. Giá trị và điện áp tối đa theo lý thuyết của C6 là bao nhiêu? - Giá trị in trên tụ C6 là 4.46 μF. Giá trị và điện áp tối đa theo lý thuyết của C2 là 4.97 μF. THÍ NGHIỆM 4 Mục tiêu Khảo sát mạch R-L, từ đó suy ra giá trị cuộn cảm Yêu cầu Kết nối máy phát sóng như sau. Dùng kênh 1 của oscilloscope đo dạng sóng Vin, kênh 2 đo dạng sóng trên L

Kiểm tra Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 5~10Mhz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để có dạng sóng chính xác. Quan sát điện áp trên cuộn dây L5 trên dao động ký. Biên độ điện áp trên cuộn dây L5 là bao nhiêu?

- Biên độ điện áp trên cuộn dây: V^ pp =^ 840 2 = (^420) mV Từ đó, giá trị L5 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính. UR 2

  • ZL 2 = U (^) L Z (^) L ⇔ 1 √^1000 2
  • ZL 2 =^ 0, ZL ⇒ ZL ≈ 463 Ω ⇒ L = ZL 2 πf = 463 2 π .5 .1 0 6 ^^14 μH Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và trên L5. Hai sóng này có tương quan về phase như thế nào? Giải thích

BÀI TN 2

KHẢO SÁT DIOCE CHỈNH LƯU VÀ ZENER

MỤC TIÊU:

 Nắm được cách sử dụng kit thí nghiệm, dụng cụ đo.  Nắm được đặc tính các linh kiện diode chỉnh lưu, LED phát quang và diode zener  Thiết lập được mạch ổn áp đơn giản CHUẨN BỊ:  Chuẩn bị bài prelab  Xem lại cách sử dụng các dụng cụ đo VOM, oscilloscope, máy phát sóng

THÍ NGHIỆM 1

Mục tiêu Khảo sát đặc tính diode trong miền thuận. Yêu cầu Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D1, dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối D1 và R1. Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp vào Vin, một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode. Nếu như thiếu VOM thì có thể dùng 1 VOM đo điện áp Vin rồi sau đó đo điện áp trên diode. Kiểm tra Chỉnh điện áp Vin về vị trí nhỏ nhất rồi bật nguồn. Tăng dần Vin và ghi các giá trị đo được vào bảng sau

Id (mA) 0 1,52 3,33 4.22 6.72 8.87 10.73 12.62 14. Vd2 (V) 1,999 2,423 2,535 2,578 2,674 2,722 2,761 2,796 2, Điện áp ngưỡng của D3: 2.7 22 V THÍ NGHIỆM 2 Mục tiêu Khảo sát đặc tính diode trong miền ngược. Yêu cầu Dùng VOM đo giá trị điện trở R2. Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D8 và điện trở R2 như hình vẽ,. Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp trên R2 (VR2), một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode Vd.

Kiểm tra Giá trị R2 là: 147KΩ Chỉnh điện áp Vin về vị trí nhỏ nhất rồi bật nguồn. Tăng dần Vin, quan sát Vd và ghi các giá trị đo được vào bảng sau Vd (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 VR (mV)

Id (μA) 0,18 0 ,3 6 0,54 0 ,79 0 ,98 1 ,18 1 ,37 1 ,57 1 , Nhận xét về điện trở của diode trong miền ngược: Trong miền ngược diode có điện trở rất lớn (^107) Ω (sai số không đáng kể) Dòng điện ngược bão hòa Is bằng: I^ d = I s (.^ e Vd η .V (^) T − 1 ) ^ I^ s =2,01(^ pA ) Dùng dòng điện ngược bão hòa đã có, kiểm chứng lại dòng điện thuận theo lý thuyết của diode D1 với bảng đo đã thực hiện ở trên, coi nhiệt độ phòng là 30oC. Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Id (mA) 1. 43 3. 38 5. 34 7. 36 9. 32 11. 31 13. 32 15. 30 17. 29 Vd (V) 0. 593 0. 636 0. 657 0. 672 0. 684 0. 693 0. 700 0. 706 0. 712 Id(theory) 1. 40 3. 35 5. 33 7. 39 9. 31 11.30 13. 29 15. 29 17. 28 THÍ NGHIỆM 3 Mục tiêu Khảo sát các mạch chỉnh lưu bán kỳ.

Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là 1,4V. Nguyên nhân cho việc sóng ngõ ra thấp hơn hơn sóng ngõ vào là do ở diode phải có sụt áp giữa anode và cathode lớn hơn điện áp ngưỡng của diode thì diode mới dẫn, với V (^) out ≈ V (^) ¿− V (^) ON Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1.

Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định. Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn

Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là 1,4V. Nguyên nhân sóng ngõ ra có giá trị đỉnh thấp hơn sóng ngõ vào và thấp hơn giá trị đỉnh của sóng ngõ ra trong trường hợp chỉnh lưu bán kì là do trong mỗi bán kì, giữa hai đầu chỉnh lưu cầu đều phải có sụt áp lớn hơn hai lần điện áp ngưỡng của mỗi diode thì diode mới dẫn, cho nên V^ out ≈^ V^ ¿−^2 V^ ON. Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1. Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định. Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn

THÍ NGHIỆM 5

Mục tiêu Khảo sát diode zener. Yêu cầu Dùng VOM đo giá trị của R3 và R4. R3= 550 Ω R4= 325Ω Kết nối nguồn điện 0-20V vào mạch, chỉnh điện áp về 0V. Dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối R3 và D9. Dùng 2 VOM đo điện áp vào và điện áp ra. Kiểm tra Tăng dần điện áp vào, ghi nhận điện áp trên Zener và dòng điện qua Zener như bảng sau Vi (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Vdz 1.998 3.990 5.199 5.165 5.175 5.183 5.190 5.197 5.