






Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
A series of hypothetical questions and answers related to different types of financial contracts, including forward contracts, futures contracts, options contracts, and swap contracts. The questions cover various aspects of these contracts, such as their structure, key terms, and differences from other types of contracts. Students and lifelong learners interested in finance and economics can use this document as a study resource for understanding the basics of financial contracts.
Typology: Summaries
1 / 11
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 1: Thỏa thuận giữa hai bên trong đó người mua và người bán đồng ý thực hiện giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá cố định hiện nay là gì? [<$>] Hợp đồng kỳ hạn [<$>] Hợp đồng tương lai [<$>] Hợp đồng quyền chọn [<$>] Hợp đồng hoán đổi Câu 2: Thỏa thuận nào yêu cầu một bên mua hoặc bán hàng hóa tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá định trước? [<$>] Hợp đồng kỳ hạn [<$>] Hợp đồng tương lai [<$>] Hợp đồng quyền chọn [<$>] Hợp đồng hoán đổi Câu 3: Hợp đồng nào cho phép chủ sở hữu mua hoặc bán một khối lượng hàng hóa nhất định ở một mức giá xác định và trong một khoảng thời gian tối đa các kế hoạch trong tương lai? [<$>] Hợp đồng kỳ hạn [<$>] Hợp đồng tương lai [<$>] Hợp đồng quyền chọn [<$>] Hợp đồng hoán đổi Câu 4: Thỏa thuận pháp lý trong đó hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền của một công cụ tài chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài chính của bên kia trong một khoảng thời gian xác định là gì? [<$>] Hợp đồng kỳ hạn [<$>] Hợp đồng tương lai [<$>] Hợp đồng quyền chọn
[<$>] Hợp đồng hoán đổi Câu 5: Hợp đồng kết hợp giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn là gì? [<$>] Hợp đồng hoán đổi tiền tệ. [<$>] Hợp đồng hoán đổi lãi suất. [<$>] Hợp đồng hoán đổi bảo mật [<$>] Không có điều nào ở trên là chính xác. Câu 6: Hợp đồng góp phần làm thay đổi bản chất của nợ là gì? [<$>] Hợp đồng hoán đổi tiền tệ. [<$>] Hợp đồng hoán đổi lãi suất. [<$>] Hợp đồng hoán đổi bảo mật [<$>] Không có điều nào ở trên là chính xác. Câu 7: Những hợp đồng nào không được giao dịch trên thị trường giao dịch? [<$>] Hợp đồng kỳ hạn [<$>] Hợp đồng tương lai [<$>] Hợp đồng quyền chọn [<$>] Hợp đồng hoán đổi Câu 8: Điểm phân biệt của hợp đồng tương lai với hợp đồng kỳ hạn là gì? [<$>] Số lượng tài sản, giá cả, thời gian giao hàng và các điều khoản khác được quy định và thỏa thuận. [<$>] Thời gian giao hàng đều được quy định cụ thể theo quy định của sàn giao dịch. [<$>] Tất cả những điều trên là chính xác. [<$>] Không có điều nào ở trên là chính xác.
[<$>] Trái phiếu chính phủ [<$>] Đảm bảo Câu 13: Quy trình IPO chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng là nơi một công ty chưa niêm yết trước đây bán....... và lần đầu tiên cung cấp chúng cho công chúng. [<$>] Chứng khoán mới [<$>] chứng khoán hiện có [<$>] Tất cả những điều trên là chính xác. [<$>] Không có điều nào ở trên là chính xác. Câu 14: Trung gian tài chính nào thực hiện giao dịch mua, bán cổ phiếu của nhà đầu tư trao đổi lấy phí hoa hồng? [<$>] Công ty chứng khoán [<$>] Công ty bảo hiểm [<$>] Công ty tài chính [<$>] Ngân hàng thương mại Câu 15: Bên trung gian tài chính nào sử dụng số tiền thu được từ việc bán cổ phiếu cho nhà đầu tư cá nhân để đầu tư vào cổ phiếu? [<$>] Công ty chứng khoán [<$>] Quỹ tương hỗ cổ phiếu [<$>] Công ty tài chính [<$>] Ngân hàng thương mại Câu 16: Các trung gian tài chính nào phát hành cổ phiếu để tăng cơ sở vốn của họ? [<$>] Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ chứng khoán.
[<$>] Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí. [<$>] Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ phòng hộ. [<$>] Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm. Câu 17: Các đơn vị trung gian tài chính nào đặt trái phiếu mới phát hành cho các chính phủ, tập đoàn, giả định rủi ro giá cả thị trường không chắc chắn? [<$>] Các công ty ngân hàng đầu tư [<$>] Công ty môi giới [<$>] Quỹ tương hỗ [<$>] Công ty tài chính Câu 18: Làm thế nào để quỹ hưu trí thu được tiền thặng dư từ những người có? [<$>] Các quỹ hưu trí thu tiền từ người sử dụng lao động và nhân viên để tài trợ cho các nghĩa vụ nghỉ hưu của nhân viên bằng cách đưa ra các kế hoạch lương hưu. [<$>] Quỹ hưu trí cung cấp dịch vụ tiền gửi. [<$>] Quỹ hưu trí cung cấp dịch vụ thanh toán. [<$>] Quỹ hưu trí thu tiền bằng cách bán các chính sách bảo hiểm. Câu 19: Làm thế nào để các công ty bảo hiểm thu tiền thặng dư từ những người có? [<$>] Thu tiền từ người sử dụng lao động và người lao động để tài trợ cho các nghĩa vụ nghỉ hưu của nhân viên bằng cách đưa ra các kế hoạch lương hưu. [<$>] Cung cấp dịch vụ tiền gửi.
[<$>] Phải có mối quan hệ giữa người được bảo hiểm và người thụ hưởng. Hơn nữa, người thụ hưởng phải là người sẽ phải chịu đựng nếu không có bảo hiểm. [<$>] Nếu bên thứ ba bồi thường cho người được bảo hiểm về tổn thất, nghĩa vụ của công ty bảo hiểm sẽ bị giảm bằng số tiền bồi thường. [<$>] Công ty bảo hiểm phải có một số lượng lớn người được bảo hiểm để rủi ro có thể được phân tán giữa nhiều chính sách khác nhau. [<$>] Tổn thất phải là chất lượng. Câu 24: Nguyên tắc của tất cả các công ty bảo hiểm là gì? [<$>] Quy luật số lượng lớn, trong đó công ty bảo hiểm phải có số lượng người được bảo hiểm lớn để rủi ro có thể được phân tán giữa nhiều chính sách khác nhau. [<$>] Người được bảo hiểm là người thụ hưởng. [<$>] Người thụ hưởng phải là bên thứ ba [<$>] Tổn thất phải là chất lượng. Câu 25: Cổ đông là nguyên đơn còn lại, nghĩa là họ [<$>] có yêu cầu ưu tiên hàng đầu đối với tất cả tài sản của công ty. [<$>] chịu trách nhiệm cho tất cả các khoản nợ của công ty. [<$>] sẽ không bao giờ chia sẻ lợi nhuận của một công ty. [<$>] nhận được dòng tiền còn lại sau khi tất cả các yêu cầu bồi thường khác được thanh toán. Câu 26: Các khoản thanh toán định kỳ thu nhập ròng cho cổ đông được gọi là [<$>] lãi vốn. [<$>] cổ tức. [<$>] lợi nhuận. [<$>] tiền lãi.
Câu 27: Giá trị của bất kỳ khoản đầu tư nào được tìm thấy bằng cách tính toán [<$>] giá trị hiện tại của tất cả các lần bán hàng trong tương lai. [<$>] giá trị hiện tại của tất cả các khoản nợ phải trả trong tương lai. [<$>] giá trị tương lai của tất cả các chi phí trong tương lai. [<$>] giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền trong tương lai. Câu 28: Trong mô hình định giá một kỳ, giá trị của một cổ phiếu hiện nay phụ thuộc vào [<$>] giá trị hiện tại của cả cổ tức và giá bán dự kiến. [<$>] chỉ giá trị hiện tại của cổ tức trong tương lai. [<$>] giá trị thực tế của cổ tức và giá bán dự kiến nhận được trong một năm. [<$>] giá trị tương lai của cổ tức và giá bán thực tế. Câu 29: Trong mô hình định giá một kỳ, giá cổ phiếu hiện tại tăng nếu [<$>] giá bán dự kiến tăng. [<$>] giá bán dự kiến giảm. [<$>] lợi nhuận yêu cầu tăng lên. [<$>] cổ tức bị cắt. Câu 30: Trong mô hình định giá một kỳ, sự gia tăng lợi tức cần thiết của các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu [<$>] làm tăng giá bán dự kiến của một cổ phiếu. [<$>] làm tăng giá hiện tại của một cổ phiếu. [<$>] làm giảm giá bán dự kiến của một cổ phiếu. [<$>] làm giảm giá hiện tại của một cổ phiếu.
[<$>] điều quan trọng không kém với cổ tức trong việc xác định giá cổ phiếu hiện tại. [<$>] nó ít quan trọng hơn cổ tức nhưng vẫn ảnh hưởng đến giá cổ phiếu hiện tại. Câu 35: Trong mô hình cổ tức tổng quát, giá bán trong tương lai xa trong tương lai không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu hiện tại vì [<$>] không thể tính được giá trị hiện tại. [<$>] giá trị hiện tại gần như bằng không. [<$>] giá bán không ảnh hưởng đến giá hiện tại. [<$>] Cổ phiếu có thể không bao giờ được bán. Câu 36: Trong mô hình cổ tức tổng quát, giá cổ phiếu hiện tại là tổng của [<$>] giá trị thực tế của dòng cổ tức trong tương lai. [<$>] giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong tương lai. [<$>] giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong tương lai cộng với giá bán thực tế trong tương lai. [<$>] giá trị hiện tại của giá bán trong tương lai. Câu 37: Sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon, giá cổ phiếu sẽ tăng nếu [<$>] tỷ lệ tăng trưởng cổ tức tăng lên. [<$>] tốc độ tăng trưởng cổ tức giảm. [<$>] tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cần thiết tăng lên. [<$>] giá bán dự kiến tăng. Câu 38: Sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon, giá hiện tại của cổ phiếu giảm khi [<$>] tỷ lệ tăng trưởng cổ tức tăng lên. [<$>] lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu yêu cầu giảm.
[<$>] khoản thanh toán cổ tức dự kiến tăng lên. [<$>] tốc độ tăng cổ tức giảm. Câu 39: Trong mô hình tăng trưởng Gordon, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm [<$>] làm tăng giá cổ phiếu hiện tại. [<$>] làm tăng giá cổ phiếu trong tương lai. [<$>] làm giảm giá cổ phiếu trong tương lai. [<$>] làm giảm giá cổ phiếu hiện tại. Câu 40: Sử dụng công thức tăng trưởng Gordon, nếu D1 là 2,00 đô la, ke là 12% hoặc 0,12 và g là 10% hoặc 0,10, thì giá cổ phiếu hiện tại là [<$>] $20. [<$>] $50. [<$>] $100. [<$>] $150. 41/ Sự kiện nào không gắn liền với sự hình thành và phát triển tài chính?