Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

bài tập trắc nghiệm môn tài chính quốc tế, Exercises of Tourism

bài tập trắc nghiệm môn tài chính quốc tế

Typology: Exercises

2021/2022
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 04/01/2023

hanh-hong-5
hanh-hong-5 🇻🇳

4 documents

1 / 73

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Câu hỏi ôn tập chương 1 Nhóm Lớp thứ
Câu 1: Trong chế độ bản vị vàng, khi giá cả hàng hóa có xu hướng giảm ở thị
trường Mỹ sẽ dẫn đến:
a. Giá đô la Mỹ so với bảng Anh sẽ giảm b. Giá bảng Anh so với đô la Mỹ sẽ tăng
c. Dòng vàng sẽ chảy vào Mỹ, cung tiền tại thị trường nội địa tăng
d. Dòng vàng sẽ chảy ra khỏi Mỹ, cung tiền tại thị trường nội địa giảm
Câu 2:Đáp án nào sau đây không có mối liên hệ với hệ thống tiền
tệ BrettonWoods
A 1944 B. Chế độ tỷ giá cố định
C. Ngân hàng Anh (Bank of England) D. Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary
Fund)
E. Ngân hàng thế giới (World Bank)
Câu 3:Trong hệ thống Brette Woods, đồng tiền của các quốc gia được phép dao
động trong biên độ
A. +/- 5 B. +/- 2.25 % C. +/- 2% D. +/- 1 %
Câu 4: Mục đích của việc thành lập IMF
A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế B. Đảm bảo sự ổn định của hệ thống tỷ giá
C. Bình ổn tiền tệ D.Các đáp án trên đều đúng
Câu 5, 6, 7: Các nhận định sau đúng với chế độ tỷ giá hối đoái nào?
Câu 5: Tỷ giá hối đoái hoàn toàn không chịu sự can thiệp của ngân hàng trung ương và
các tổ chức chính phủ khác
A. Tỷ giá hối đoái thả nổi B.Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu
Câu 6: Chính phủ can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm giảm thiểu tác động xấu
đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu khi tỷ giá hối đoái biến động mạnh.
A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu
Câu 7: Chính phủ cam kết duy trì tỷ giá trung tâm xoay quanh biên độ chophép:
A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B.Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu
Câu 8: Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành có thể được mô tả thích hợp nhất bằng từ nào
dưới đây:
A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý
C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Khu vực mục tiêu
E. Hỗn hợp
Cầu 9: Đồng tiền nào được cố định giá trị với vàng trong giai đoạn hiện nay?
A. Dollar Mỹ B. Yên Nhật C. Euro D. Bảng Anh
E. Các đáp án trên đều sai.
Câu 10: Khoảng thời gian người đi vay trên thị trường Eurocurrency có thể chia nhỏ
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download bài tập trắc nghiệm môn tài chính quốc tế and more Exercises Tourism in PDF only on Docsity!

Câu hỏi ôn tập chương 1 Nhóm Lớp thứ Câu 1: Trong chế độ bản vị vàng, khi giá cả hàng hóa có xu hướng giảm ở thị trường Mỹ sẽ dẫn đến: a. Giá đô la Mỹ so với bảng Anh sẽ giảm b. Giá bảng Anh so với đô la Mỹ sẽ tăng c. Dòng vàng sẽ chảy vào Mỹ, cung tiền tại thị trường nội địa tăng d. Dòng vàng sẽ chảy ra khỏi Mỹ, cung tiền tại thị trường nội địa giảm Câu 2 : Đáp án nào sau đây không có mối liên hệ với hệ thống tiền tệ BrettonWoods A 1944 B. Chế độ tỷ giá cố định C. Ngân hàng Anh (Bank of England) D. Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) E. Ngân hàng thế giới (World Bank) Câu 3 : Trong hệ thống Brette Woods, đồng tiền của các quốc gia được phép dao động trong biên độ A. +/- 5 B. +/- 2.25 % C. +/- 2% D. +/- 1 % Câu 4 : Mục đích của việc thành lập IMF A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế B. Đảm bảo sự ổn định của hệ thống tỷ giá C. Bình ổn tiền tệ D.Các đáp án trên đều đúng Câu 5, 6, 7: Các nhận định sau đúng với chế độ tỷ giá hối đoái nào? Câu 5 : Tỷ giá hối đoái hoàn toàn không chịu sự can thiệp của ngân hàng trung ương và các tổ chức chính phủ khác A. Tỷ giá hối đoái thả nổi B.Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu Câu 6 : Chính phủ can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm giảm thiểu tác động xấu đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu khi tỷ giá hối đoái biến động mạnh. A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu Câu 7 : Chính phủ cam kết duy trì tỷ giá trung tâm xoay quanh biên độ chophép: A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B.Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Sự sắp xếp khu vực mục tiêu Câu 8 : Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành có thể được mô tả thích hợp nhất bằng từ nào dưới đây: A. Tỷ giá hối đoái thả hổi B. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý C. Tỷ giá hối đoái cố định D. Khu vực mục tiêu E. Hỗn hợp Cầu 9 : Đồng tiền nào được cố định giá trị với vàng trong giai đoạn hiện nay? A. Dollar Mỹ B. Yên Nhật C. Euro D. Bảng Anh E. Các đáp án trên đều sai. Câu 10 : Khoảng thời gian người đi vay trên thị trường Eurocurrency có thể chia nhỏ

khoản vay theo những kỳ hạn trả tiền khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn được gọi là C. Lãi suất LIBOR D. Chênh lệch lãi suất cho vay và đi vay

Câu 17 : Lý thuyết Bộ ba bất khả thi (trinity impossible) trong tài chính quốc tế phát biểu rằng: một quốc gia không thể thực hiện đồng thời 3 mục tiêu vĩ mô gồm: A. Tỷ giá hối đoái thả nổi, tự do hóa dòng vốn và chính sách tiền tệ độc lập B. Tỷ giá hối đoái cố định, tự do hóa dòng vốn và chính sách tiền tệ độc lập C. Tỷ giá hối đoái thả nổi, kiểm soát dòng vốn và chính sách tiền tệ độc lập D. Tỷ giá hối đoái cố định, tự do hóa dòng vốn và chính sách tiền tệ thắt chặt Câu 18 : Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về khả năng ASEAN có thể tiến tới sử dụng 1 đồng tiền chung duy nhất? A. Sẽ rất khó khăn, vì trình độ phát triển của các nước trong khối rất chênh lệch B. Chắc chắn thành hiện thực vì toàn câu hóa là xu thế tất yếu C. Chắc chắn vì mục tiêu cao nhất của ASEAN là nhất thể hóa D. Có thể trước năm 2025 theo mô hình EU Câu 19 : Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là: A. GBP/ USD = 2 B. 2 GBP = 1 USD C. 1 GBP = 0,5 USD D. 5 GBP = 10 USD Câu 20 : Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là: A. đôla Châu Âu B. Đồng EURO C. Đơn vị tiền tệ D. Eurocurrency Câu hỏi ôn tập chương 2 phần 1 Câu 1: Vào năm 1995, một đô la Mỹ mua được 90 ¥. Vào năm 1999, một đô la mua được 110 ¥. a. Đồng yên đã thay đổi giá trị như thế nào từ năm 1995 đến 1999? b. Đồng đô la đã thay đổi giá trị như thế nào từ năm 1995 đến 1999? (110-90)
Câu 2 : Vào tháng 2, đồng euro có giá là 0.8984$. Tháng 5, tăng lên 0.9457$. a. Đồng euro lên giá hay xuống giá bao nhiêu % so với đồng đô la? b. Đồng đô la lên giá hay xuống giá bao nhiêu % so với đồng euro? Câu 3: Nếu chuyển đổi VND sang ngoại tệ, ta chỉ mua được ít hàng hoá hơn ở nước ngoài so với mua ở trong nước, tức là: A. Tỷ giá thực đang nhỏ hơn 1 B. Tỷ giá thực đang lớn hơn 1 C. Tỷ giá thực bằng 1 D. Không có đáp án nào đúng

Câu 4 : Tỷ giá 1,3455 USD/GBP có nghĩa:

Câu 9: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì? A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ Câu 10 : Tỷ giá ngoại hối được hiểu là: A. Quan hệ so sánh các đồng tiền có liên quan B. Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị bằng đồng tiền nước khác C. Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác D. Tất cả các câu trên Câu hỏi ôn tập chương 2 phần 2 Bài toán Câu 1: Cho các thông tin sau:

  • Tại London: € = 0,6064 £ – 0.6080 £
  • Tại Frankfurt: £ = 1,6244 €– 1, 6259 € Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không? Miêu tả Câu 2 : Công ty A mua 50.000 USD theo một hợp đồng có kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá 1USD=21.000 VND. Hãy phân tích lỗ (lãi) của công ty A vào thời điểm thực hiện hợp đồng theo tỷ giá giao ngay (X) trên thị trường. Câu 3: Giả sử, vào sáng thứ 2, một nhà đầu tư mua một hợp đồng tương lai đồng bảng Anh trên CME. Giá trên hợp đồng tương lai là 1,640 $, dung lương hợp đồng là £62.500. Ký quỹ ban đầu là 1.815 $. Ký quỹ duy trì là 1.650 USD. Có các thông tin như sau: Thời điểm Tỷ giá thanh toán Cuối ngày thứ 2 1,650$ Cuối ngày thứ 3 1,649$ Cuối ngày thứ 4 1,652$ Cuối ngày thứ 5 1,651$ Tính chi tiết việc điều chỉnh theo giá thị trường và lợi nhuận của nhà đầu tư vào cuối ngày thứ 5. Cho biết tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư thay đổi như thế nào? Câu 4: Giả sử rằng DEC mua kỳ hạn đồng franc Thụy Sỹ (số lượng là 125 nghìn) ở mức giá 0,83. Nếu giá giao ngay của franc vào ngày đáo hạn là $0,8250 thì lợi nhuận của DEC sẽ là bao nhiêu? Câu 5: Nhà đầu tư A mua một hợp đồng quyền chọn mua đồng bảng Anh trên thị trường CME. Đây là hợp đồng kiểu Châu Âu. Phí quyền chọn là 0,02$/£. Tỷ giá thực hiện là 1,64$/£. Tính lợi nhuận của nhà đầu tư nếu vào ngày đến hạn của hợp đồng quyền chọn, tỷ giá giao ngay trên thị trường là: a. 1,67$/£ b. 1,62$/£ Câu 6 : Nhà đầu tư A mua một hợp đồng quyền chọn bán đồng Euro trên thị trường CME. Phí quyền chọn là 0,05$/€. Tỷ giá thực hiện là 1,32$/€. Tính lợi nhuận của nhà đầu tư nếu vào ngày đến hạn của hợp đồng quyền chọn, tỷ giá giao ngay trên thị trường là:

a. 1,29$/€ b. 1,33$/€ Câu 7: Citi bán quyền chọn bán € (kích cỡ hợp đồng là €500.000) với mức phí $0,04 tính cho một €. Nếu giá thực hiện là $0,71 và giá giao ngay của Euro vào ngày hết hạn là $0,73, thu nhập thuần của Citi là bao nhiêu?

ngoài. D. Ngoại tệ sẽ tăng giá so với nội tệ nếu lạm phát trong nước thấp hơn lạm phát ở nước ngoài.

  1. “Giá cả của cùng một loại hàng hóa ở các nước khác nhau là như nhau khi quy về cùng một loại đồng tiền” là nội dung của: A. Lý thuyết ngang giá sức mua B. Quy luật kinh doanh chênh lệch giá C. Quy luật một giá D. Hiệu ứng Fisher
  2. Lý thuyết ngang bằng lãi suất phát biểu như thế nào? A. Tỷ giá kỳ hạn cho một khoảng thời hạn đại diện cho kỳ vọng của thị trường ngoại hối về giá trị trong tương lai của tỷ giá giao ngay. B. Tỷ lệ lạm phát cao hơn ở một nước được bù đắp bởi sự mất giá của đồng tiền nước đó. C. Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay sẽ dược bù đắp bởi chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia. D. Thu nhập kỳ vọng của 1 khoản đầu tư không được bảo hiểm (hoặc chi phí của một khoản vay không được bảo hiểm) nên giống nhau giữa các quốc gia.
  3. Vào đầu năm 2010 , lãi suất ngắn hạn của Pháp là 7,5 % và lạm phát dự đoán của Pháp là 2%. Cùng thời gian, lạm phát dự đoán của Đức là 1,2% và lạm phát dự đoán của Anh là 1,6 %. Lãi suất ngắn hạn của Đức (rD ) và lãi suất ngắn hạn của Anh (rA) lần lượt là a) 7,07 % và 6,66 % b) 7.1 % và 6.24 % c) 6,06 % và 7.63 % d) 6,66 % & 7,07%
  4. Nếu lấy giá năm 2010 là mức giá nền thi mức giá của Pháp và Mỹ vào năm 2016 lần lượt là 115 và 108. Nếu tỷ giá năm 2010 là USD1.3/EUR thì tỷ giá năm 2016 của đồng EUR theo USD là bao nhiêu: a) 1. b) 1. c) 1. d) Đáp án khác
  5. Giải sử lãi suất tiền gởi của dollar Mỹ và franc Thụy Sĩ lần lượt là 12% và 7%. Nếu tỷ giá giao ngay hiện hành đối với franc là $0,34985/fr. Tỷ giá giao ngay sẽ như thế nào trong 3 năm đến
  6. Trong suốt năm 2014, tỷ giá thay đổi từ MXN8,651/USD đến MXN 9,47 / USD. Hỏi giá trị danh nghĩa của Peso Mexico tăng hay giảm bao nhiêu % trong năm 2014? -8.7% (1/9.47-1/8.651)/(1/8.651)
  7. Nhà đầu tư ngoại hối có các thông tin giao dịch như sau và đang phân vân về việc đầu tư vào cơ hội kinh doanh giá có bảo hiểm với khoản vay tối đa 1 triệu dollar hay một khoản tương đương bằng đồng franc Thụy Sĩ. Hãy tính lợi nhuận dự tính của khoản đầu tư trong vòng 3 tháng này Tỷ giá giao ngay: 1USD = 1,2810 SFr
  1. Cán cân thanh toán KHÔNG bao gồm: a) Cán cân vốn b) Cán cân thu nhập c) Dự trữ chính thức d) Cán cân lao động
  2. Nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận vào a) Cán cân vãng lai b) Cán cân vốn c) Cán cân vốn chuyển giao một chiều d) Dự trữ chính thức
  3. Cán cân vốn KHÔNG ghi nhận khoản mục nào sau đây? a) Đầu tư trực tiếp nước ngoài b) Dự trữ vàng c) Vay vốn nước ngoài d) Đầu tư vào trái phiếu quốc tế
  4. Tổng các cản cân vãng lai, cán cân vốn , dự trữ quốc tế, sai số thống kê sẽ a) lớn hơn 1 b) nhỏ hơn 0 c) bằng 0 d) thuộc khoảng (0,1)
  5. Theo mối liên hệ tổng thể, nếu cán cân vốn của một quốc gia thặng dư, cán cân vãng lai của nước đó sẽ a) Thặng dư b) Thâm hụt c) Bằng 0 d) Không đổi
  6. Nếu một quốc gia có vay nợ quốc tế lớn hơn đầu tư quốc tế thì a) Cán cân vốn thặng dư b) Cán cân vốn thâm hụt c) Cán cân vãng lai thặng dư d) Dự trữ chính thức tăng
  7. Khoản mục nào sau đây được ghi Có vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam? a) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phục vụ sản xuất b) Viện trợ không hoàn lại để hỗ trợ người dân Haiti chịu thiệt hại do bão lũ c) Vinamilk xuất khẩu lô hàng hóa trị giá 100.000$ d) Tập đoàn Viettel đầu tư phát triển dự án viễn thông mới tại Myanmar
  1. Quỹ đầu tư nước ngoài nhận được 50.000đ/cổ phiếu trên toàn bộ 1.000 cổ phiếu đang nắm giữ. Khoản mục này được ghi nhận vào a) Ghi Nợ cán cân vốn b) Ghi Có cán cần dịch vụ c) Ghi Có cán cân vốn d) Ghi Nợ cán cân thu nhập
  2. Khoản mục nào sau đây được ghi Nợ vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam? a) Nhà đầu tư nước ngoài bán cổ phiếu nội địa đang nắm giữ

A. Vay nội tệ $, đổi nội tệ $ sang ngoại tệ S$, đầu tư ngoại tệ S$, khi đến hạn đem ngoại tệ S$ thu được từ đầu tư để trả cho khoản phải trả B. Vay nội tệ S$, đổi nội tệ S$ sang ngoại tệ $, đầu tư ngoại tệ $, khi đến hạn đem ngoại tệ $ thu được từ đầu tư để trả cho khoản phải trả

C. Vay ngoại tệ $, đổi ngoại tệ $ sang nội tệ S$, đầu tư nội tệ S$, khi đến hạn đem nội tệ S$ thu được từ đầu tư để trả cho khoản phải trả D. Vay ngoại tệ S$, đổi ngoại tệ S$ sang nội tệ $, đầu tư nội tệ $, khi đến hạn đem nội tệ $ thu được từ đầu tư để trả cho khoản phải trả Câu 4: Nếu bảo hiểm bằng thị trường tiền tệ, số S$ phải trả là bao nhiêu? A. S$ 1.999. B. S$ 3.762. C. S$ 3.818. D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 5: Công ty sẽ thực hiện bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn như thế nào? A. Mua kỳ hạn $ và phải thanh toán S$3.840. B. Mua kỳ hạn $và phải thanh toán S$3.800. C. Mua kỳ hạn S$ và phải thanh toán S$3.840. D. Mua kỳ hạn S$ và phải thanh toán S$3.800. Câu 6: Công ty sẽ thực hiện bảo hiểm bằng hợp đồng quyền chọn như thế nào? A. Bán quyền chọn mua 2.000.000 $ và phải thanh toán S$ 3.860. B. Mua quyền chọn mua 2.000.000 $ và phải thanh toán S$ 3.920. C. Mua quyền chọn mua 2.000.000 $ và phải thanh toán S$ 3.860. D. Đáp án khác Câu 7: Công ty lựa chọn phương án nào là tối ưu A. Không thực hiện bảo hiểm B. Bảo hiểm trên thị trường tiền tệ C. Bảo hiểm trên thị trường kỳ hạn D. Bảo hiểm trên thị trường quyền chọn Bài toán 2. Một công ty Mỹ cung cấp cho công ty Anh một lô hàng trị giá là 2 triệu £ và sẽ nhận thanh toán sau 90 ngày. Công ty Mỹ có 3 sự lựa chọn như sau : a. Ghi hoá đơn bằng đồng bảng Anh, khi nhận tiền chuyển sang đô la Mỹ b. Bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn c. Bảo hiểm bằng hợp đồng quyền chọn Cho các thông tin sau: Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1,62$/£. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 1,64$/£. Quyền chọn mua đồng bảng Anh có ngày đến hạn sau 90 ngày, có tỷ giá thực hiện là 1,65$/£ và phí quyền chọn là 0,01$/£. Quyền chọn chỉ được thực hiện vào ngày đến hạn. Tỷ giá giao ngay dự đoán sau 90 ngày là 1,635$/£. Câu 8: Số tiền mà công ty nhận được nếu ghi hoá đơn bảng Anh, và chuyển sang đô la Mỹ khi nhận tiền hàng A. $ 3.270.000 (20001.635)* B. $3.240. C. $3.280. D. Đáp án khác

A. Mua quyền chọn mua £2.000.000 và phải thanh toán $3.290. B. Bán quyền chọn mua £2.000.000 và nhận $3.290. C. Bán quyền chọn mua £2.000.000 và nhận $3.250. D. Đáp án khác Câu 11: Công ty lựa chọn phương án bảo hiểm nào là tối ưu trong ba phương án trên A. Ghi hoá đơn bằng đồng bảng Anh, khi nhận tiền chuyển sang đô la Mỹ B. Bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn C. Bảo hiểm bằng hợp đồng quyền chọn D. Không có phương án nào là tối ưu Bài toán 3. Vào ngày 01/01/2012, một công ty Anh nhập khẩu một lô hàng với giá trị là 16.000$ từ một công ty Mỹ. Thời hạn trả tiền là vào ngày 01/04/2012. Nhà nhập khẩu có sẵn số vốn là 10.000£. Tỷ giá giao ngay vào ngày 01/01 là 1,60$/£, tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1,65$/£. Lãi suất năm ở Anh là 16% và Lãi suất năm ở Mỹ là 12%. Tỷ giá giao ngay dự đoán vào ngày 01/07/2012 là 1,62$/£. Công ty có những phương án sau đây: a. Đầu tư 10.000£ tại Anh vào ngày 01/01/2012 đồng thời thực hiện hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm cho số tiền phải trả 16.000 $ b. Trả 16.000$ vào ngày 01/04/ c. Đầu tư 10.000£ tại Anh vào ngày 01/01/2012 và trả 16.000$ vào 01/04/ d. Đối từ £ qua $ và đầu tư ở Mỹ vào ngày 01/01/2012 và trả 16.000$ vào 01/04/ Câu 12: Phương án a sẽ mang lại khoản lời (lỗ) là bao nhiêu? A. Lỗ 1. B. Lỗ 1. C. Lời 1. D. Đáp án khác Câu 13: Phương án b mang lại khoản lời (lỗ) bao nhiêu? A. Lời 200£ B. Lỗ 200£ C. Không lời, không lỗ D. Đáp án khác Câu 14: Phương án c sẽ mang lại khoản lời (lỗ) bao nhiêu? A. Lỗ 924£ B. Lời 924£ C. Lời 1.724£ D. Đáp án khác Câu 15: Phương án d sẽ mang lại khoản lời (lỗ) bao nhiêu? A. Lời 592£ B. Lỗ 592£ C. Lời 1.185£

D. Đáp án khác Câu 16: Công ty sẽ lựa chọn phương án nào? A. Phương án d B. Phương án c C. Phương án b 9