




























































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Là một dạng tham khảo dùng cho sinh viên các trường đại học Việt NAm
Typology: Study notes
1 / 150
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC Tên đề tài: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Mã số: 2017 - TN09- 03
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Thái Nguyên, Tháng 2/năm 2019
2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............ 44
2.2.2.3. Đánh giá tình hình biến động đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai huyện Đồng Hỷ....... 48 2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa
2.2.5. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Đồng Hỷ........................................................................................................................ 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 121 PHỤ LỤC THUYẾT MINH, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Bảng 2.25. Ma trận sau khi đã chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa, 1 lúa.............................................................................................. 88 Bảng 2.26. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa + 1 màu, 2 màu + 1 lúa, 1 lúa 1 màu, chuyên rau ....................................... 89 Bảng 2.27. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây hàng năm .................................................................................................. 89 Bảng 2.28. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây lâu năm..................................................................................................... 90 Bảng 2.29. Diện tích phân hạng thích hợp đất đai cho các LUT phổ biến của huyện Đồng Hỷ ......................................................................................................... 91 Bảng 2.30. Tổng hợp phân hạng thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ ............................................................ 93 Bảng 2.31. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết..................... 95 Bảng 2.32. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 1 của huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 96 Bảng 2.33. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến tiểu vùng 1 của huyện Đồng Hỷ …………………… Bảng 2.34. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ ............................................................................. 97 Bảng 2.35. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 98 Bảng 2.36. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ............................................. 99 Bảng 2.37. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết..................... 99 Bảng 2.38. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chính tiểu vùng 3 của huyện Đồng Hỷ ...................................................................................................... 100 Bảng 2.39. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại sử dụng đất chính tiểu vùng 3 của huyện Đồng Hỷ....................................................................................... 101 Bảng 2.40. Nguyện vọng chuyển đổi loại sử dụng đất của nông hộ ở huyện Đồng Hỷ........... 103 Bảng 2.41 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 1 .................................. 105 Bảng 2.42. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 .......................................... 106 Bảng 2.43. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 2................................. 106 Bảng 2.44. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất chính của tiểu vùng 2 Error! Bookmark not defined. 108
Bảng 2.45 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 3 ................................. 108 Bảng 2 .46. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 3 ...... 108 Bảng 2.47. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở huyện Đồng Hỷ .......................... 110 Bảng 2.48. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho huyện Đồng Hỷ....................................................................................................... 137 Bảng 2. 49. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho từng tiểu vùng của huyện Đồng Hỷ đến năm 2020................................................................ 138 Bảng 2.50. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai .............................................. 140 Bảng 2.51. Một số giải pháp kỹ thuật đối với các LUT khuyến khích duy trì và phát triển trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên..................................... 141
: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Bộ Tài nguyên và Môi trường : Bảo vệ thực vật : Bộ Y tế : Đồng bằng sông Hồng : Đơn vị bản đồ : Tổ chức Nông - Lương của Liên hợp quốc : Tổng sản phẩm quốc nội : Hệ thống thông tin địa lý : Đánh giá đất đai : Đơn vị đất đai : Loại sử dụng đất
: Nông lâm kết hợp : Niên giám thống kê : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Thu nhập hỗn hợp : Năng suất lao động : Phát triển bền vững : Quy chuẩn Việt Nam : Quyết định : Quyết định – Bộ Nông nghiệp : Giá trị sản xuất : Số thứ tự : Tiêu chuẩn ngành : Tiêu chuẩn Việt Nam : Thành phố : Thị trấn : Thành phần cơ giớ : Ủy ban nhân dân
Fa Fp Fq Fs : Giá trị gia tăng : Vườn, ao, chuồng : Nhóm đất dốc tụ : Nhóm đất phù sa : Đất đỏ vàng trên đá macma axit : Đất nâu vàng trên phù sa cổ : Đất vàng nhạt trên đá cát : Đất đỏ vàng trên đá phiến sét
Theo bản đồ thổ nhưỡng phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh của huyện Đồng Hỷ, đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7 loại: đất phù sa không được bồi chua, đất phù sa ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất dốc tụ.
xuất hàng hóa. Cây hàng năm: đề xuất mở rộng diện tích trồng cây dược liệu (gừng, la hán..) lên diện tích khoảng 75 ha ở các xã Văn Lăng, Tân Long, Hòa Bình… Đây là mô hình mới đã chứng minh được hiệu quả trên đất ở tiểu vùng 1 (hộ gia đình ông Vương Văn Dính xóm Bản Tèn, xã Văn Lăng của huyện Đồng Hỷ); Ngoài ra đề xuất mở rộng diện tích trồng riềng ở các xã trong tiểu vùng 2.
5. Sản phẩm 5.1. Sản phẩm khoa học Bài báo đăng tạp chí trong nước 03 bài cụ thể như sau:
1. General information: - Project title : “ Studying information system of land unit mapping for evaluating and proposing the sustainable use of agricultural land in Dong Hy district, Thai Nguyen province”
the Dong Hy District, land for agricultural production in the district has 7 types: alluvial soil without neutral compensation and less acid, alluvial soils from rivers and streams, yellowish-red soil on acid magmatic rocks, yellowish-brown soil on ancient alluvium, light yellow soil on sandstone, yellowish-red soil on clay shale and convergent slope soil.
1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với sản xuất nông nghiệp song lại là tài nguyên có hạn. Sự gia tăng mạnh mẽ về dân số trong những thập kỷ gần đây chính là sức ép khiến con người phải khai thác quá mức các vùng đất đai màu mỡ, thậm chí phải mở mang sử dụng cả những vùng đất không thích hợp vào trồng trọt nhằm đáp ứng các nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho mình. Các hoạt động sử dụng đất trên làm cho đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hoá và dẫn đến sự suy giảm chất lượng môi trường, khó có khả năng sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Khi xã hội phát triển, dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh, kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về nhu cầu lương thực cũng như nhu cầu về đất sử dụng cho các mục đích chuyên dùng. Điều này, gây áp lực ngày càng lớn đối với đất sản xuất nông nghiệp, làm cho quỹ đất nông nghiệp luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong khi đó khả năng khai hoang những vùng đất mới để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp lại gần như bị cạn kiệt. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp và sử dụng có hiệu quả trên quan điểm sinh thái, bền vững đang ngày càng trở lên cấp thiết, quan trọng đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất để tổ chức sử dụng hợp lý, có hiệu quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng sử dụng đất cho tương lai để tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền. Đồng Hỷ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn có tổng diện tích tự nhiên 45.440,6 ha và dân số của huyện là
bị chia cắt bởi một số núi đá, núi đất và gò đồi, việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất cho phát triển sản xuất nông nghiệp vẫn còn những bất cập như: một số mô hình chuyển đổi chưa thích hợp; việc thực hiện chuyển đổi của nông dân còn tự phát và chưa dựa trên cơ sở khoa học nguy cơ ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm đất