Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

BÀI TẬP THAM KHẢO DÀNH CHO SINH VIÊN, Study notes of History

Là một dạng tham khảo dùng cho sinh viên các trường đại học Việt NAm

Typology: Study notes

2023/2024

Uploaded on 03/30/2024

hanh-nguyen-47
hanh-nguyen-47 🇻🇳

2 documents

1 / 150

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ
XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Mã số: ĐH 2017-TN09-03
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Thị Thu Hiền
Thái Nguyên, Tháng 02/m 2019
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download BÀI TẬP THAM KHẢO DÀNH CHO SINH VIÊN and more Study notes History in PDF only on Docsity!

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG

BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ

XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ,

TỈNH THÁI NGUYÊN

Mã số: ĐH 2017-TN09- 03

Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Thị Thu Hiền

Thái Nguyên, Tháng 02/năm 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC Tên đề tài: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Mã số: 2017 - TN09- 03

Xác nhận của tổ chức chủ trì Chủ nhiệm đề tài

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

TS. Trần Thị Thu Hiền

Thái Nguyên, Tháng 2/năm 2019

MỤC LỤC

  1. 2 .1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ ............................................................................................. 33

2. 2 .1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................ 33

2.2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................ 33

2.2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Đồng Hỷ .. 33

2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............ 44

2.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ ................................................ 44

2.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ..................... 44

2.2.2.3. Đánh giá tình hình biến động đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn

2.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai huyện Đồng Hỷ....... 48 2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa

bàn huyện Đồng Hỷ ............................................................................................ 93

2.2.5. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Đồng Hỷ........................................................................................................................ 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 121 PHỤ LỤC THUYẾT MINH, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Bảng 2.25. Ma trận sau khi đã chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa, 1 lúa.............................................................................................. 88 Bảng 2.26. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa + 1 màu, 2 màu + 1 lúa, 1 lúa 1 màu, chuyên rau ....................................... 89 Bảng 2.27. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây hàng năm .................................................................................................. 89 Bảng 2.28. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây lâu năm..................................................................................................... 90 Bảng 2.29. Diện tích phân hạng thích hợp đất đai cho các LUT phổ biến của huyện Đồng Hỷ ......................................................................................................... 91 Bảng 2.30. Tổng hợp phân hạng thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ ............................................................ 93 Bảng 2.31. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết..................... 95 Bảng 2.32. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 1 của huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 96 Bảng 2.33. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến tiểu vùng 1 của huyện Đồng Hỷ …………………… Bảng 2.34. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ ............................................................................. 97 Bảng 2.35. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ ........................................................................................................ 98 Bảng 2.36. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ............................................. 99 Bảng 2.37. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết..................... 99 Bảng 2.38. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất chính tiểu vùng 3 của huyện Đồng Hỷ ...................................................................................................... 100 Bảng 2.39. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại sử dụng đất chính tiểu vùng 3 của huyện Đồng Hỷ....................................................................................... 101 Bảng 2.40. Nguyện vọng chuyển đổi loại sử dụng đất của nông hộ ở huyện Đồng Hỷ........... 103 Bảng 2.41 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 1 .................................. 105 Bảng 2.42. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 .......................................... 106 Bảng 2.43. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 2................................. 106 Bảng 2.44. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất chính của tiểu vùng 2 Error! Bookmark not defined. 108

Bảng 2.45 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 3 ................................. 108 Bảng 2 .46. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 3 ...... 108 Bảng 2.47. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở huyện Đồng Hỷ .......................... 110 Bảng 2.48. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho huyện Đồng Hỷ....................................................................................................... 137 Bảng 2. 49. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho từng tiểu vùng của huyện Đồng Hỷ đến năm 2020................................................................ 138 Bảng 2.50. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai .............................................. 140 Bảng 2.51. Một số giải pháp kỹ thuật đối với các LUT khuyến khích duy trì và phát triển trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên..................................... 141

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BNN & PTNT

BTN & MT

BVTV

BYT

ĐBSH

ĐVBĐ

FAO

GDP

GIS

LE

LU

LUT

LMU

NLKH

NGTK

NN & PTNT

NVA

NSLĐ

PTBV

QCVN

QĐ-BNN

GTSX

STT

TCN

TCVN

TP

TT

TPCG

UBND

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Bộ Tài nguyên và Môi trường : Bảo vệ thực vật : Bộ Y tế : Đồng bằng sông Hồng : Đơn vị bản đồ : Tổ chức Nông - Lương của Liên hợp quốc : Tổng sản phẩm quốc nội : Hệ thống thông tin địa lý : Đánh giá đất đai : Đơn vị đất đai : Loại sử dụng đất

: Đơn vị bản đồ đất đai

: Nông lâm kết hợp : Niên giám thống kê : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Thu nhập hỗn hợp : Năng suất lao động : Phát triển bền vững : Quy chuẩn Việt Nam : Quyết định : Quyết định – Bộ Nông nghiệp : Giá trị sản xuất : Số thứ tự : Tiêu chuẩn ngành : Tiêu chuẩn Việt Nam : Thành phố : Thị trấn : Thành phần cơ giớ : Ủy ban nhân dân

VA

VAC

D

P

Fa Fp Fq Fs : Giá trị gia tăng : Vườn, ao, chuồng : Nhóm đất dốc tụ : Nhóm đất phù sa : Đất đỏ vàng trên đá macma axit : Đất nâu vàng trên phù sa cổ : Đất vàng nhạt trên đá cát : Đất đỏ vàng trên đá phiến sét

Theo bản đồ thổ nhưỡng phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh của huyện Đồng Hỷ, đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7 loại: đất phù sa không được bồi chua, đất phù sa ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất dốc tụ.

  1. Huyện Đồng Hỷ có 8 loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính với 48 kiểu sử dụng đất phổ biến gồm: loại sử dụng đất 2 lúa, 2 lúa - 1 màu, 1 lúa, 1 lúa - 2 màu, 1 lúa - 1 màu, chuyên rau, cây hàng năm, cây lâu năm có diện tích 8.052,5 ha. Trong đó, loại sử dụng đất cây lâu năm (chè) chiếm diện tích lớn nhất là 5.291,94 ha, tiếp đến là loại sử dụng đất 2 lúa với diện tích 4.183,89. Điều này chứng tỏ cây chè và cây lúa là 2 cây trồng chủ đạo của huyện. Về hiệu quả kinh tế: Các loại sử dụng đất có hiệu quả kinh tế rất cao là LUT: chuối - gừng, chè (tiểu vùng 1), LUT: riềng, chè (tiểu vùng 2), LUT: chuyên rau, ớt, táo, ổi, chè (tiểu vùng 3). Các loại sử dụng đất có hiệu quả kinh tế thấp ở 3 tiểu vùng chủ yếu là LUT 1lúa.
  2. Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Đồng Hỷ tỷ lệ 1/25000 có 112 đơn vị đất đai. Diện tích trung bình của mỗi một LMU là 5,47 ha. LMU số 29 có diện tích lớn nhất (2.169,46 ha) và LMU số 74 có diện tích nhỏ nhất (0,02 ha). Kết quả đánh giá tiềm năng của 8 LUT cho thấy: diện tích đất thích hợp trồng 2 vụ lúa/năm ở mức S chiếm 30,69% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp; diện tích đất thích hợp trồng 2 vụ lúa 1 vụ màu ở mức S1 chiếm 39,16%; diện tích đất thích hợp trồng 2 vụ màu 1 vụ lúa ở mức S1 chiếm 24,57%; diện tích đất thích hợp trồng 1 vụ lúa ở mức S chiếm 34,21%; diện tích đất thích hợp chuyên rau ở mức S1 chỉ chiếm 10,29%; diện tích đất thích hợp trồng 1 vụ lúa 1 vụ màu ở mức S1 chiếm đến 43,07%; diện tích đất thích hợp cây hàng năm ở mức S1 chỉ chiếm 23,90%; diện tích đất thích hợp trồng cây lâu năm ở mức S1 chiếm 50,19%,
  3. Những định hướng phát triển mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững là duy trì và phát triển loại sử dụng đất 2 lúa nhưng theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao để nâng cao giá trị thu nhập. Đối với loại sử dụng đất lúa mùa nên ưu tiên phát triển các kiểu sử dụng đất có tính bền vững cao, đặc biệt là kiểu sử dụng đất lúa Xuân - lúa Mùa - rau Đông, đây là kiểu sử dụng đất có mặt ở cả 3 tiểu vùng. Đối với loại sử dụng đất chuyên rau tập trung phát triển ở các xã Hóa Thượng, Linh Sơn, Huống Thượng, Thị trấn Chùa Hang để tạo thành tiểu vùng sản

xuất hàng hóa. Cây hàng năm: đề xuất mở rộng diện tích trồng cây dược liệu (gừng, la hán..) lên diện tích khoảng 75 ha ở các xã Văn Lăng, Tân Long, Hòa Bình… Đây là mô hình mới đã chứng minh được hiệu quả trên đất ở tiểu vùng 1 (hộ gia đình ông Vương Văn Dính xóm Bản Tèn, xã Văn Lăng của huyện Đồng Hỷ); Ngoài ra đề xuất mở rộng diện tích trồng riềng ở các xã trong tiểu vùng 2.

5. Sản phẩm 5.1. Sản phẩm khoa học Bài báo đăng tạp chí trong nước 03 bài cụ thể như sau:

  • Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, Quyền Thị Dung, Ninh Văn Quý (201 6 ), “Nghiên cứu đặc điểm, tính chất đất và đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 17 , năm 201, tr. 25 - 32.
    • Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thùy Linh (201 6 ), “Đánh giá tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015; Đặc điểm tiềm năng, một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và định hướng sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên” Tạp chí khoa học và Công nghệ Thái Nguyên, tập 153 ( 08 ), tr. 141 - 149.
    • Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, La Thị Cẩm Vân, Hoàng Anh Dũng , (201 6 ), “Kết quả theo dõi một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp điển hình trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” Tạp chí khoa học và Công nghệ Thái Nguyên, tập 157 , tr. 113 - 121. 5.2. Sản phẩm đào tạo Đề tài là một phần nội dung trong luận án tiến sĩ. 5.3. Sản phẩm ứng dụng Báo cáo kết quả của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho sinh viên và các nhà khoa học quan tâm. 6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu:
    • Phương thức chuyển giao Sau khi kết thúc đề tài đề xuất được một số loại hình sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

INFORMATION ON RESULTS

1. General information: - Project title :Studying information system of land unit mapping for evaluating and proposing the sustainable use of agricultural land in Dong Hy district, Thai Nguyen province”

  • Code number: ĐH 2017-TN09- 03 - Coordinator : Tran Thi Thu Hien
  • Implementing institution:College of Economics - Engineering - Thai Nguyen University
  • Duration: From January 2017 to December 2018 2. Objective: It contributes to supplying and fulfilling the scientific theoretical basis for land use for sustainable agricultural production in hilly areas. Assessing the status of land usage for agricultural production Orienting for sustainable land use in Dong Hy District, Thai Nguyen Province. 3. Creativeness and innovativeness:
    • Potential of agricultural production land was assessed by the scientific method, since then, there are proposals on land use structure, land use types for each subregion towards sustainable land development for agricultural production of Dong Hy District, Thai Nguyen Province.
    • It contributes to supplying assessment methodology on land for agricultural production serving sustainable development of agricultural production in the Northern mountainous districts. 4. Research results:
    1. Dong Hy is a mountainous district located in the northern region of Thai Nguyen Province and is composed of 15 communes and 3 towns. A total natural land area of Dong Hy District is 45,440.6 hectares. Land for agricultural production is 15.250.9 hectares, accounting for 33.6% of total natural land area of the whole district. According to edaphological map, soil classification according to soil origins of

the Dong Hy District, land for agricultural production in the district has 7 types: alluvial soil without neutral compensation and less acid, alluvial soils from rivers and streams, yellowish-red soil on acid magmatic rocks, yellowish-brown soil on ancient alluvium, light yellow soil on sandstone, yellowish-red soil on clay shale and convergent slope soil.

  1. There were 8 land use types for agricultural production with 48 popular land use types of Dong Hy District. Of which, the largest area of land use type for perennial trees (tea) was 5,291.94 ha, followed by land use types with 2 rice crops of 4,183.89 ha. This proves that tea plants and rice plants are two main crops of the district. Economic efficiency: The land use types with a very high economic efficiency is LUT for banana - ginger, tea (subregions 1), LUT for galangal, tea (subregions 2), LUT for specialized vegetable, chili , apple, guava and tea (subregions 3). The land use type with a low economic efficiency at 3 subregions were mainly LUT with 1 rice crop.
  2. The land units map of Dong Hy District with a 1:25000 scaled map are developed by 7 land unit maps overlaid. On the map of the district’s land units, there are with 112 land units. The average area of each LMU is 5.47 ha. LMU No. 29 has the largest area (2,169.46 ha) and LMU No. 74 has the smallest area (0. ha). Potential assessment results of 8 LUTs have showed that appropriate land areas to plant 2 rice crops, 2 rice crops and subsidiary crop, and 2 subsidiary crops and 1 rice crop per year at S1 accounted for 30.69%, 39.16% and 24.57% of a total area of agricultural land, respectively;
  3. Orientations of development of sustainable model of agricultural production is to maintain and develop the land use types with 2 rice crops, towards produce high-quality goods to enhance the value of income. Land use type for season rice should prioritize the development of land use patterns with high sustainability, especially land use types for spring rice - season rice - winter vegetables. This is a land use type appeared in all three subregions. Land use type for specialized vegetable was focused on development in communes of Hoa Thuong, Linh Son, Huong Thuong and Chua Hang Town to form subregions for commodity production. Annual crops: Area for planting pharmaceutical herbals
  • After finishing the project, some types of sustainable land use are proposed in Dong Hy district, Thai Nguyen province.
  • The report of the results of the project is a reference source for students and interested scientists.
  • application institutions
  • Dong Hy District People's Committee
  • All agricultural production households in Dong Hy district
  • Impacts and benefits of research results:
  • Ecological economic zoning of the district under administrative unit was divided into three subregions. Land for agricultural production of each subregion was determined and used as a basis for land evaluation and proposals of sustainable land use for each subregion.
  • The research results are to build databases on potential of land for agricultural production, as the basis of orientations of appropriate efficient and sustainable land use for agricultural production in Dong Hy District, Thai Nguyen Province.
  • The dissertation’s results have contributed to supplement and completion of the theoretical and practical establishments about the rational land use for agricultural production in the North Midland and Mountainous region

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với sản xuất nông nghiệp song lại là tài nguyên có hạn. Sự gia tăng mạnh mẽ về dân số trong những thập kỷ gần đây chính là sức ép khiến con người phải khai thác quá mức các vùng đất đai màu mỡ, thậm chí phải mở mang sử dụng cả những vùng đất không thích hợp vào trồng trọt nhằm đáp ứng các nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho mình. Các hoạt động sử dụng đất trên làm cho đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hoá và dẫn đến sự suy giảm chất lượng môi trường, khó có khả năng sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Khi xã hội phát triển, dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh, kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về nhu cầu lương thực cũng như nhu cầu về đất sử dụng cho các mục đích chuyên dùng. Điều này, gây áp lực ngày càng lớn đối với đất sản xuất nông nghiệp, làm cho quỹ đất nông nghiệp luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong khi đó khả năng khai hoang những vùng đất mới để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp lại gần như bị cạn kiệt. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp và sử dụng có hiệu quả trên quan điểm sinh thái, bền vững đang ngày càng trở lên cấp thiết, quan trọng đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất để tổ chức sử dụng hợp lý, có hiệu quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng sử dụng đất cho tương lai để tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền. Đồng Hỷ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn có tổng diện tích tự nhiên 45.440,6 ha và dân số của huyện là

123.196 người (Chi cục Thống kê huyện Đồng Hỷ, 201 7 ) [ 18 ]. Đất đai của huyện

bị chia cắt bởi một số núi đá, núi đất và gò đồi, việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất cho phát triển sản xuất nông nghiệp vẫn còn những bất cập như: một số mô hình chuyển đổi chưa thích hợp; việc thực hiện chuyển đổi của nông dân còn tự phát và chưa dựa trên cơ sở khoa học nguy cơ ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm đất