Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

bài tập ôn thi tài chính công đh kinh tế quốc dân, Study Guides, Projects, Research of Economics

bài tập ôn thi tài chính công đh kinh tế quốc dân bài tập ôn thi tài chính công đh kinh tế quốc dân bài tập ôn thi tài chính công đh kinh tế quốc dân

Typology: Study Guides, Projects, Research

2020/2021

Uploaded on 04/01/2022

yingying22
yingying22 🇻🇳

4.5

(2)

2 documents

1 / 9

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
22:32, 29/03/2022
Bài tập ôn thi tài chính công
https://123docz.net//document/2886048-bai-tap-on-thi-tai-chinh-cong.htm
2/13
Xác định tỷ lệ điều tiết trong phân cấp nguồn thu NSNN
A: Tổng chi theo nhiệm vụ được giao
B: Các khoản thu mà NSĐP được hưởng 100%
C: Các khoản thu phân chia, điều tiết
Nếu B+C<=A: Tổng thu vừa đủ (hoặc không đủ) chi
Tỷ lệ điều tiết 100%, NS địa phương được hưởng trợ cấp từ NS cấp trên.
- Vừa đủ thì toàn bộ phần phân chia của TW và ĐP thì NS địa phương hưởng
- Không đủ thì NS TW sẽ cấp thêm xuống A - (B+C)
Nếu B+C>A: Tỷ lệ điều tiết (A-B)/Cx100%
Ví dụ: Bài 56/tr81-Sách bài tập
Có số liệu về tình hình dự toán NS tỉnh H trong năm như sau:
1. Về chi:
Tổng chi thường xuyên của tỉnh 7000 tỷ
Tổng chi đầu tư xây dựng các công trình kinh tế, phúc lợi xã hội và chi
tư phát triển khác của tỉnh là 3000 tỷ đồng.
2. Về thu:
Tổng các nguồn thu mà tỉnh được hưởng toàn bộ theo luật NSNN là 60
đồng.
Tổng các khoản thu phân chia theo quy định giữa NSTƯ và NS tỉnh là 2
tỷ đồng.
a. Xác định tỷ lệ điều tiết , trợ cấp cân đối của TSTƯ đối với NS tỉnh H
b. Câu hỏi tương tự nếu các khoản thu phân chia giữa NSTƯ và NS tỉnh lần lư
4000 t; 6000 t đng
TẢI XUỐNG (.docx) (10 trang)123
0
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9

Partial preview of the text

Download bài tập ôn thi tài chính công đh kinh tế quốc dân and more Study Guides, Projects, Research Economics in PDF only on Docsity!

Xác định tỷ lệ điều tiết trong phân cấp nguồn thu NSNN

  • A: Tổng chi theo nhiệm vụ được giao
  • B: Các khoản thu mà NSĐP được hưởng 100%
  • C: Các khoản thu phân chia, điều tiết
  • Nếu B+C<=A: Tổng thu vừa đủ (hoặc không đủ) chi Tỷ lệ điều tiết 100%, NS địa phương được hưởng trợ cấp từ NS cấp trên.
  • Vừa đủ thì toàn bộ phần phân chia của TW và ĐP thì NS địa phương hưởng
  • Không đủ thì NS TW sẽ cấp thêm xuống A - (B+C)
  • Nếu B+C>A: Tỷ lệ điều tiết (A-B)/Cx100% Ví dụ: Bài 56/tr81-Sách bài tập Có số liệu về tình hình dự toán NS tỉnh H trong năm như sau:
  1. Về chi:
  • Tổng chi thường xuyên của tỉnh 7000 tỷ
  • Tổng chi đầu tư xây dựng các công trình kinh tế, phúc lợi xã hội và chi tư phát triển khác của tỉnh là 3000 tỷ đồng.
  1. Về thu:
  • Tổng các nguồn thu mà tỉnh được hưởng toàn bộ theo luật NSNN là 60 đồng.
  • Tổng các khoản thu phân chia theo quy định giữa NSTƯ và NS tỉnh là 2 tỷ đồng. a. Xác định tỷ lệ điều tiết , trợ cấp cân đối của TSTƯ đối với NS tỉnh H b. Câu hỏi tương tự nếu các khoản thu phân chia giữa NSTƯ và NS tỉnh lần lư 4000 tỷ; 6000 tỷ đồng TẢI XUỐNG (.docx) 123 (10 trang) 0

4000 tỷ; 6000 tỷ đồng Giải: a)

  • Tổng chi theo nhiệm vụ được giao của tỉnh H: A=7000+3000=10.000(tỷ đồng)
  • Các khoản thu mà tỉnh H được hưởng 100%: B=6000 (tỷ đồng) B+C=8000<A=10.
  • Tỷ lệ điều tiết 100%
  • NS địa phương được hưởng trợ cấp từ vấp trên là 10.000-8000=2000 (tỷ đồng) b)+C=4000 => A=B+C=10.
  • Tỷ lệ điều tiết 100%, NS địa phương được hưởng trợ cấp từ NS cấp trên Toàn bộ nguồn phân chia giữa TW-ĐP sẽ được cấp cho NS ĐP 100%.
  • C=6000 => A<B+C Tỷ lệ điều tiết (A-B)/C*100% = (10.000 -6000)/6000=66,67% Bài 53 : ( TW - ĐP ) : là nguồn phân chia giữa trung ương và địa phương Nguồn thu :
  • Thuế XK và NK : 900 tỷ ( NS TW 100% )
  • Thuế GTGT : Chi cục thuế thu ( TW-ĐP ) : 1650 x 70% = 1155 tỷ Hải quan thu ( NS TW ) : 1650 - 1155 = 495 tỷ
  • Thuế TNDN : TẢI XUỐNG (.docx) 123 (10 trang) 0

B+C =3028 < A => tỷ lệ điều tiết = 100% Mức trợ cấp NSTW đối với địa phương là : 3100 - 3028 = 72 tỷ. d) Nếu A = 2900 tỷ. => B+C= 3028 > A. Tỷ lệ điều tiết sẽ là : (( 2900 - 980 )/ 2048) x 100% = 93,75% Vậy ngân sách địa phương sẽ giữ lại 93,75% nguồn phân chia và nộp phần cò 6,25 % về NSTW. Bài 52 : Nguồn thu NSTW = 60% x 2450 = 1470 tỷ Nguồn thu NSĐP B = 550 tỷ Nguồn phân chia C = 2450 - 550 - 1470 = 430 tỷ a ) Tổng chi năm N của NS tỉnh A = 680 tỷ B+C =980 tỷ > A = 680 tỷ => tỷ lệ điều tiết là : (( 680 - 550 ) / 430 )x 100%=30% Vậy NS tỉnh giữ lại 30% nguồn phần chia và nộp lên NSTW 70% còn lại.

  • Tổng thu NS năm N của tỉnh là : 550 + ( 30% x 430 ) + 100 = 779 tỷ
  • NS tỉnh được giữ lại nguồn thu 100% là 550 tỷ. + NS tỉnh được giữ lại 129 tỷ từ nguồn phân chia với TW.
  • NS tỉnh được trung ương hỗ trợ 100 tỷ. b ) Năm N + 1 tốc độ tăng trưởng 10%. Tổng chi đạt A =1220 tỷ. ồ TẢI XUỐNG (.docx) 123 (10 trang) 0

Nguồn thu giữ lại 100% của tỉnh là B= 550 + ( 550 x 10% ) = 605 tỷ Tổng nguồn thu của tỉnh năm N +1 = 2450 + ( 2450 x 10% ) = 2695 tỷ. Nguồn thu phân chia TW - ĐP là C= 2695 - ( 2695 x 60% ) - 605 = 473 tỷ B + C = 1078 < A = 1220 Tỉ lệ điều tiết là 100% Ngân sách ĐP được hưởng trợ cấp từ NS TW <=> 1220 - 1078 = 142 tỷ Ngân sách tỉnh được hỗ trợ nhu cầu chi đột xuất 100 tỷ. Tổng thu ngân sách của tỉnh năm N+ 1 là : 605 + 473 + 142 + 100 = 1320 tỷ.

  • Nguồn thu ngân sách tỉnh được hưởng 100% là 605 tỷ.
  • Nguồn thu từ nguồn phân chia với TW là : 473 tỷ.
  • Nguồn thu tỉnh được hưởng trợ cấp là : 142 tỷ.
  • Nguồn thu hỗ trợ nhu cầu chi đột xuất 100 tỷ. Bài 54 : Nguồn thu 100% của NSTU là :
  • Thuế xuất nhập khẩu.
  • Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu.
  • Thu sử dụng vốn ngân sách.
  • Viện trợ không hoàn lại. Khác khoản thu phân chia NS TW - ĐP :
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế thu nhập cá nhân .TẢI XUỐNG (.docx)^123 (10 trang) 0

Thuế suất trung bình : ( 100000x35% + 10000x 50%)/110000 = 36,36% Bài 8 : a ) Biểu thuế suất lũy tiến từng phần : Thuế TNCN phải nộp : Năm 1 : 10000x10% + 1000 x ( 11% + 12 % +...+20%) = 2550 Năm 2 : 10000x10% = Năm 3: 10000x10% +1000x( 11% +12%+...+20%) = 2550 Năm 4 : 10000x10%+1000x(11%+...+15%) = 1650 Năm 5 : 10000x10% = 1000. Tổng thuế phải nộp : 8750 => ATR = 8750/( 20000x2+10000x2+15000) = 11,67% b) Biểu thuế lũy tiến toàn phần : Năm 1 : 20000 x 20% = 4000 Năm 2 : 10000 x 10% = 1000 Năm 3 : 20000 x 20% = 4000 Năm 4 : 150000 x 15% - Năm 5 : 10000 x 10% = 1000 Tổng thuế phải nộp : 12250. Bài 9 : a ) Người A : Thuế phải nộp mỗi năm là : 36 x 0% + 24 x 10% = 2,4 tr. Số thuế người đó đóng trong 5 năm là :TẢI XUỐNG (.docx)^123 (10 trang) 0

2,4 x 5 = 12 triệu ATR(A) = (12/60x5) x 100% = 4% Người B : Số thuế phải nộp mỗi năm là : Năm 1 : 36 x 0 % + 36 x 10% + 8 x 20% = 5,2 tr Năm 2 : 5,2 tr Năm 3 : 36 x 0% + 24 x 10% = 2,4 tr Năm 4 : 0 tr Năm 5 : 36 x 0 % + 14 x 10% = 1,4 tr Tổng thuế người B phải nộp trong 5 năm là : 14,2 tr ATR (B) = ( 14,2 / 80x2+60+30+50) x 100 = 4,73% NX : Người A có thu nhập ổn định. Người B thu nhập không ổn định nên chịu tác động của thuế lớn hơn người A nhập của 2 người bằng nhau nhưng người B thì có năm thu nhập biến động m lúc tăng , lúc giảm. b ) Biểu thuế lũy tiến toàn phần : Người A : 60 x 10% x 5 = 30 tr Người B : (80 x 20% x 2 ) + (60 x 10% ) + 0 + ( 50 x 10% ) = 32 + 6 + 5 = 43 Bài 10 : Nếu TN là 10 tr. Thuế = 5 x 0% + 5 x 10% = 0,5 tr ATR = ( 0,5/10)x100% = 5% => 5%<7,5% TẢI XUỐNG (.docx) 123 (10 trang) 0