Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Bài tập kinh tế vĩ mô, Exercises of Creative Thinking

Bài tập kinh tế vĩ mố chương thất nghiệp kinh tế vĩ mô có lời giải và đáp án

Typology: Exercises

2019/2020

Available from 09/02/2021

nguyen-thi-thu-phuong
nguyen-thi-thu-phuong 🇻🇳

5 documents

1 / 11

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Chương 5
THÁT NGHIP
Bài tập
1. Theo ngun s liệu cùa IMF ADB, o thi điểm 1/7/2002, n
s Vit Nam là 80 triu người, s nời tng thành có vic làm
là 41 triệu người, s ni tht nghiệp l 1 triu ngưi. Có 4 triu
người trưng thành không nm trong lực lượng lao đng. Hỏi:
- Lực lượng lao đng bằng bao nhiêu?
- Ti l tham gia lực lượng lao đng là bao nhiêu?
- Ti l tht nghip bao nhiêu?
2. Hãy chì ra một s khó khăn khi tỉnh ti l thất nghiệp.
3. Tht nghiệp có th gây ra những chi phí gì? Tht nghip có th
mang lại những li ích gì?
4. Bảo hiểm thất nghip có th tác động ra sao đến mức tht nghip
tạm thi? Theo bạn, chính ph nên sử dụng chính sách bo hiểm
thất nghiệp như iế nào đ có hiệu quả nhất?
5. Hãy phân tích mt thí dụ về thất nghiệp cơ cấu Vit Nam trong
thi gian gn đây.
6. y ch ra quan đim ng h và quan điểm phn đi lut tiền
lưomg tối thiểu. Theo bạn, nếu đường cu lao đng có tay ngh
thp rất co giãn thì chính ph nên s dng lut tin ơng ti thiểu
hay không? Ti sao?
7. Chúih phủ có th c nhng chính sách gì đ giảm lệ tht nghip
t nhn?
8. Hăy xem xét mt nn kinh tế vi hai th trưcmg lao đng 1 và 2.
Cả hai đều chưa có t chc ng đn. Bây giờ, giả s công đoàn
được thành lập trong thị trưng lao động 1.
a. Hây chi ra ảnh hưng của công đoàn ong th ưòmg có công
đoàn. Hiểu theo nghĩa nào thì lượng lao đng có vic m
53
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download Bài tập kinh tế vĩ mô and more Exercises Creative Thinking in PDF only on Docsity!

Chương 5

THÁT NGHIỆP

Bài tập

  1. Theo nguồn số liệu cùa IMF và ADB, vào thời điểm 1/7/2002, dân số Việt Nam là 80 triệu người, sổ người trường thành có việc làm là 41 triệu người, sổ người thất nghiệp lả 1 triệu người. Có 4 triệu người trưởng thành không nằm trong lực lượng lao động. Hỏi:
  • Lực lượng lao động bằng bao nhiêu?
  • Ti lệ tham gia lực lượng lao động là bao nhiêu?
  • Ti lệ thất nghiệp ià bao nhiêu?
  1. Hãy chì ra một số khó khăn khi tỉnh ti lệ thất nghiệp.
  2. Thất nghiệp có thể gây ra những chi phí gì? Thất nghiệp có thể mang lại những lợi ích gì?
  3. Bảo hiểm thất nghiệp có thể tác động ra sao đến mức thất nghiệp tạm thời? Theo bạn, chính phủ nên sử dụng chính sách bảo hiểm thất nghiệp như ứiế nào để có hiệu quả nhất?
  4. Hãy phân tích một thí dụ về thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam trong thời gian gần đây.
  5. Hãy chỉ ra quan điểm ủng hộ và quan điểm phản đối luật tiền lưomg tối thiểu. Theo bạn, nếu đường cầu lao động có tay nghề thấp rất co giãn thì chính phủ nên sử dụng luật tiền lương tổi thiểu hay không? Tại sao?
  6. Chúih phủ có thể cỏ những chính sách gì để giảm tì lệ thất nghiệp tự nhiên?
  7. Hăy xem xét một nền kinh tế với hai thị trưcmg lao động 1 và 2. Cả hai đều chưa có tổ chức công đoàn. Bây giờ, giả sử công đoàn được thành lập trong thị trường lao động 1. a. Hây chi ra ảnh hưởng của công đoàn ữong thị ừưòmg có công đoàn. Hiểu theo nghĩa nào thì lượng lao động có việc làm

trong thị trường này không phải ở mức hiệu quả? b. Hãy chi ra ảnh hường cùa công đoàn trong thị ừường không cỏ công đoàn. Điều gì sẽ xảy ra với mức lương cân bằng trong thị trường không có công đoàn?

  1. Hãy phân tích một thí dụ để chứng minh cho lý thuyết tiền lương hiệu quả ờ các doanh nghiệp Việt Nam.
  2. Giả sử Quốc hội thông qua một đạo luật buộc người chủ phải chịu trách nhiệm với công nhân về chi phí y tế. Quy định này khiến doanh nghiệp phải ữả thêm $4 cho mỗi công nhân ữong một giờ làm việc. a. Quy định này tác động ra sao tới nhu cầu lao động của chủ doanh nghiệp? (Hãy lượng hóa và vẽ đồ thị nếu có thể) b. Giả sử trước đây người lao động cũng phải bỏ ra một khoản tiền tương ứng dành cho chăm sóc y tế. Khoản chi phí này được họ tính tới khi ra quyết định cung ứng lao động. Nếu người lao động nhận thức được đầy đù quy định này thì đường cung lao động lúc này sẽ thay đổi ra sao? c. Nếu tiền lương có thể điều chỉnh linh hoạt để cân bằng thị trường thì quy định này tác động gì tổri tiền lương và mức thất nghiệp? Người chủ được lợi hay bj thiệt? Người lao động được lợi hay bị thiệt? d. Nếu luật tiền lương tối thiểu ngăn cản không cho tiền lương điều chinh để cân bằng thị trường thì quy định này sS ảnh hưởng ra sao tới tiền lương và mức thất nghiệp? Người chủ được lợi hay bị thiệt? Người lao động được lợi hay bị thiệt? e. Giả sử người lao động không tính tới khoản chi phí y tế khi ra quyết định iao động. Khi đó, kết quả ở câu (b) và (d) sS thay đổi như thế nào?

Câu hỏi lựa chọn: Chọn một câu trả lời đúng nhất trong mỗi

câu hỏi dưởi đây
  1. Lực lượng lao động bằng: a. số người thất nghiệp cộng số người có việc. b. dân số trưởng thành có nhu cầu iàm việc.

d. Không đù dữ liệu

  1. Ti lệ cỏ việc bằng; a. 100% b. 97,7% c. 94% d. Không đủ dữ liệu
Vào thời điểm 1/7/2004, tại Việt Nam sổ người có Vỉệc làm là 41,
triệu; sé người thẩt nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân sổ là 82 triệu
người. Sổ người ngoài độ tuổi ỉao động chiếm 45% dân số. Vói dữ
liệu này, hãy trả lời các câu hỏi 8-10 dưới đây.
  1. Sổ người trong độ tuổi lao động bằng; a. 36,9 triệu b. 42,5 triệu c. 45,1 ừiệu d. Không đủ dữ liệu
  2. Tì lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a. 94,2% b. 97,9% c. 55% d. Không đủ dữ liệu
  3. Ti lệ thất nghiệp bằng: a. 2,12% b. 2,00% c. 16% d. Không đù dữ liệu
Cho dữ liệu giả định sau:Lực lượng lao động bằng 50 triệu; số nguời
có việc bằng 46 triệu; số người được xểp vào thất nghiệp tạm thời
bằng 0,8 triệu; số người thất nghiệp theo lý thuyết cố điển bằng 1,
triệu; sổ người thất nghiệp do nền kinh tể suy thoải bằng 1,5 triệu.
Hãy trả lời các câu hỏi 1I-Ỉ
  1. Tỉ lệ thất nghiệp chu kỳ bằng; a. 4.2% b. 3,0% c. 2,0%

d. Không đủ dữ liệu

  1. Ti lệ thất nghiệp tự nhiên bằng: a. 3,8% b. 5,0% c. 6,0% d. Không đù dữ liệu
  2. Phát biểu nào sau đây đúng nhất? a. Ti lệ thất nghiệp tự nhiên là ti lệ thất nghiệp thực tế đang diễn ra trong nền kinh tế mà ta có thể quan sát được tại một thời điểm bất kỳ b. Ti lệ thất nghiệp tự nhiên là ti lệ thất nghiệp mà xã hội luôn mong muốn hướng tới c. Ti lệ thất nghiệp tự nhiên hoàn toàn khách quan và không phụ thuộc vào các chính sách cùa chính phủ cũng như không thay đổi theo thời gian và theo từng quốc gia d. Ti lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế luôn hướng tới trong dài hạn
  3. Một học sinh tổt nghiệp cấp 3 không thể tìm được một công việc phù hợp trong một thời gian đài và quyết định thôi không tìm việc nữa. Người này được xếp vào nhóm: a. có việc làm b. thất nghiệp c. nằm trong lực iượng lao động d. không nằm trong lực lượng lao động
  4. Một người vợ quyết định ờ nhà để chăm sóc gia đình, theo các nhà thống kê lao động thi cô ta sẽ được xếp vào nhỏm; a. thất nghiệp b. có việc làm c. nằm trong lực lượng lao động d. không nằm trong lực lượng lao động
  5. Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên? a. Tiền lương bj ấn định cao hom mức cân bằng b. Nền kinh tể suy thoái

nghiệp nhẹ và dịch vụ b. Cơ giới hóa nông nghiệp làm giảm nhu cầu lao động ờ nông thôn, những người nông dân bắt đầu di cư ra thành phố để tìm kiếm những cơ hội việc làm khác c. Một số thảnh phổ công nghiệp trước đây như Nam Định, Việt Tri phát triển chậm lại, những người dân sống ở đây bắt đầu di cư tới các thành phố công nghiệp mới như Hải Dưcmg, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc,... để tim việc d. Tất cả các trường hợp trên đều là thất nghiệp cợ cấu

  1. Phát biểu nào sau đây không đúng? a. Tại mức lương cân bằng thì nền kinh tế vẫn có thất nghiệp, b. Tại mức lương cân bằng, nền kinh tế cỏ thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. c. Tại mức lương cân bằng, thất nghiệp tự nhiên bằng với thất nghiệp tạm thời cộng vợi thất nghiệp cơ cấu. d. Tại mức lương cân bằng, có những người muốn làm việc nhưng không có việc làm cho họ.
  2. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển khác với thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu ờ chỗ; a. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xảy ra do không có đủ việc làm tại mức lương hiện tại, còn thất nghiệp tạm thời xày ra ngay cả khi vẫn đang có đù việc làm cho người lao động. b. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển không thuộc thất nghiệp tự nhiên, còn thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu thuộc thất nghiệp tự nhiên c. Thất nghiệp theo lý thuyết cồ điển có thể bị loại bò khitiền lương ờ mức lương cân bẳng thị trường laođộng;ngược lại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu không thể bị loại bò ngay cả khi thị trường lao động cân bằng. d. Câu a và c.
  3. Tiền lương được trả hiện tại thấp hơn mức lương cân bằng sẽ: a. gây ra thất nghiệp tạm thời b. gây ra thất nghiệp cơ cấu c. gây ra thất nghiệp theo !ý thuyết cổ điển

d. Không phải các câu trên.

  1. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển chắc chẳn xảy ra khi; a. nhà nước quy định mức tiền lương tổi thiểu. b. công đoàn thành công trong việc yêu cầu chù doanh nghiệp phải tăng lương cao hơn mức lương cân bằng thị trường lao động cho công nhân. c. các doanh nghiệp tăng lương cao hơn mức lương cân bằng để khuyến ichich người lao động nỗ iực làm việc hơn. đ. Không phải các câu trên, e. Câu b và c.
  2. Luật tiền lương tối thiểu có xu hướng a. tạo ra thất nghiệp ừong thị trường việc làm tay nghề cao nhiều hơn so với thị trường việc làm có tay nghề thấp b. tạo ra thất nghiệp ừong thị trường việc làm tay nghề thấp nhiều hơn so với thị ừưòmg việc làm tay nghề cao c. gây ra thất nghiệp khi nỏ được quy định thấp hơn mức tiền lương cân bằng d. cỏ ỉợi cho nhóm thanh niên vì họ nhận được tiền lương cao hcm so với khi tự họ xoay sờ
  3. Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người ừong cuộc và người ngoài cuộc do làm a. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, và điều này có thể dẫn tới cung lao động trong khu vực không có công đoàn tăng lên. b. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, và điều này có thể dẫn tới cung lao động trong khu vực không có công đoàn giảm. c. giảm cầu iao động trong khu vực có công đoàn. d. tăng cầu về lao động trong khu vực có công đoàn.
  4. Công đoàn có thể tăng tính hiệu quả ừong trường hợp nào sau đây? a. Công đoàn làm cho tiền lương cùa người trong cuộc cao hơn mức tiền lương cân bằng. b. Công đoàn làm suy yếu sức mạnh thị trường cùa một doanh

nhập với thuế suất cao hom, do vậy anh ta cần phải làm việc chăm chi hơn để có được mức thu nhập sau thuế như ban đầu.

  1. Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả đúng? a. Các doanh nghiệp không có sự iựa chọn nào về việc họ ừả tiền lương hiệu quả hay không bởi vì dạng tiền Iưorng này do luật pháp quy định. b. Trả tiền lương càng thấp càng hiệu quả. c. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng cạnh ừanh tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhản ữờ nên vô trách nhiệm. d. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng cạnh tranh có thể cải thiện sức khòe công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng, và nỗ tực cùa công nhân.
  2. Trường hợp nào sau đây thì luật tiền lương tổi thiểu và công đoàn ít gây ra thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển nhất? ^ a. Đường cung lao động dốc và đường cầu lao động thoải. b. Đường cung lao động dốc và đường cầu lao động dốc. c. Đường cung lao động thoải và đường cầu lao động thoải. d. Đường cung lao động thoải và đường cầu lao động dốc.
  3. Nếu có một tiến bộ kỹ thuật thì theo bạn, điều nào sau đây có nhiều khả năng xảy ra nhất? a. Tăng cầu lao động có kỹ năng và giảm cầu lao động không có kỹ năng. b. Giảm cầu lao động có kỹ năng và tăng cầu lao động không có kỹ năng. c. Tăng cung lao động có kỹ năng và giảm cung lao động ichông có kỹ năng. d. Giảm cung lao động có kỹ năng và tăng cung ỉao động không có kỹ năng.
  4. Chính sách nào sau đây của chính phủ sẽ thất bại trong việc giảm ti lệ thất nghiệp? a. Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp. b. Hỗ trợ về thông tin việc làm cho người lao động. c. Giảm tiền iương tối thiểu. d. Thúc đẩy sự phát triển và mở rộng của tổ chức công đoàn.
  1. Nếu bảo hiểm thất nghiệp hào phóng đến mức nó trả cho công nhân mất việc 95% tiền lương của công việc trước đó họ làm (thông thường là 75% ở một số nước) thi a. tỉ lệ ihất nghiệp được thống kê có khả năng thấp hơn ti lệ thất nghiệp thực tế. b. tỉ lệ thất nghiệp được thống kê có khả năng cao hơn ti lệ thất nghiệp thực tế. c. không tạo ra sự sai khác giữa ti lệ thất nghiệp được thổng kê và tỉ lệ thất nghiệp thực tế. d. Không phải các câu trên.

ĐÁP ÁN

Bải tập

1. Lực lượng lao động (LLLĐ) = số người có việc + số người thất

nghiệp = 42 triệu Người trưởng thành = LLLĐ + người trường thành không nằm trong LLLĐ = 46 triệu Tì lệ tham gia LLLĐ = LLLĐ/Người trưởng thànhxlOO% = 42/46x100% = 91% Ti lệ thất nghiệp = Thất nghiệp/LLLĐxlOO% = 1/42x100% = 2,38% _

  1. Trong một số trưòmg hợp, rất khó có thể phân biệt giữa người thất nghiệp và người năm ngoài lực lượng lao động. Một người có thể tự tuyên bố là mình cỏ mong muốn tim việc (nhằm xin trợ cấp thất nghiệp) trong khi thực tế anh ta không hề chủ động tìm việc. Điều này làm tì lệ thất nghiệp được tính cao hơn so với thực tế. Ngược lại, một số công nhân do quấ chắn nản vì không thể tìm được việc trong một thời gian dài đã tuyên bố mình không muốn tìm việc nữa, do vậy trờ thành người ngoài lực lượng lao động. Tuy nhiên, ưong thâm tâm thì anh ta vẫn rất muốn làm việc. Điều này khiến tì lệ thất nghiệp được tính thấp hơn so với thực tế.