Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Bài báo cáo cuối kì nhập môn kinh doanh, Essays (university) of Business Systems

Bài báo cáo cuối kì nhập môn kinh doanh

Typology: Essays (university)

2022/2023

Uploaded on 04/30/2023

hoang-mai-thi
hoang-mai-thi 🇻🇳

2 documents

1 / 10

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
…………
BÀI TẬP NHÓM
Đề tài
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
FPT
Môn học : Nhập môn kinh doanh
Giảng viên : Nguyễn Thúy Hằng
Nhóm : 8
Lớp : MGT2002_47K07.1
Thành viên : 1. Võ Đại Tiến Thịnh
2. Hoàng Mai Thi
3. Phạm Thị Minh Thi
4. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
5. Hà Hải Nhi
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 12 năm 2022
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download Bài báo cáo cuối kì nhập môn kinh doanh and more Essays (university) Business Systems in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÀI TẬP NHÓM

Đề tài

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

FPT

Môn học : Nhập môn kinh doanh Giảng viên : Nguyễn Thúy Hằng Nhóm : 8 Lớp : MGT 2 002_47K07. Thành viên : 1. Võ Đại Tiến Thịnh

  1. Hoàng Mai Thi
  2. Phạm Thị Minh Thi
  3. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
  4. Hà Hải Nhi Đà Nẵng, ngày 04 tháng 1 2 năm 20 22

MỤC LỤC

  • I. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................................................................................................
      1. So sánh ngang (Báo cáo hoạt động kinh doanh)..................................................................................
      1. So sánh dọc (Bảng cân đối kế toán).....................................................................................................
  • II. PHÂN TÍCH TỶ SỐ
      1. Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần..........................................................................................
      1. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu...........................................................................................................
      1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)....................................................................................................
      1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................................................................
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Chi phí thuế TNDN

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

Nhận xét:

  • Các chỉ tiêu doanh thu của FPT đều tăng qua 3 năm. Trong đó: Doanh thu BH&CCDV năm 2020 tăng 7,66% so với năm 2019, tương ứng với số tiền là 2.129.7 [1] [2]16 (triệu đồng). Trong năm 2021 tăng mạnh so với năm 2020 với tỷ lệ tăng là 19,21% tương ứng với số tiền 5.749.354 (triệu đồng). Qua đó, cho ta thấy được doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 so với năm 2019 tăng 26,35% và doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 so với năm 2020 tăng 54,62%. Chứng tỏ, mặc dù có ảnh hưởng không ít của dịch bệnh Covid 19 nhưng FPT vẫn phát triển mạnh và ổn định so với nhiều doanh nghiệp khác.

  • Đa số các chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn này đều tăng, cụ thể: Tăng mạnh nhất là vào năm 2021: lợi nhuận gộp tăng 15,4%, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 21,15%, lợi nhuận khác tăng 49,33%, lợi nhuận sau thuế tăng 20,92% so với năm 2020, do năm 2021 FPT chú trọng phát triển các giải pháp, nền tảng Made by FPT, cũng như hoàn thiện năng lực cung cấp dịch vụ chuyển đổi số phục vụ nhu cầu của Chính phủ, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. Tuy nhiên, Phần lãi do đầu tư vào công ty liên doanh liên kết năm 2020 giảm hơn 20% so với năm 2019. Sự giảm mạnh này cho ta thấy được sự ảnh hưởng đáng kể của dịch bệnh Covid 19 vào công ty cổ phần FPT. Dịch bệnh làm thu hẹp phạm vi hoạt động của một số ngành nghề của các công ty liên doanh liên kết. Ví dụ: Các cửa hàng bán lẻ của Công ty cổ phần bán lẻ FPT buộc phải đóng cửa do đại dịch. Và cho đến năm 2021, nhờ cải thiện được tình hình dịch bệnh, phần lãi do đầu tư vào công ty liên doanh liên kết tăng nhanh chóng, tăng hơn 120,01% so với năm

  • Chi phí QLDN năm 2020 so với 2019 tăng 6.54% tương ứng với số tiền là 276.111 (triệu đồng), đến năm 2021 lại tăng nhẹ 2.6% tương ứng 116.96 triệu đồng chứng tỏ doanh nghiệp có những chính sách điều hành cơ chế hoạt động tốt so với năm 2020.

  • Chi phí khác của doanh nghiệp năm 2020 so với 2019 tăng nhẹ 0,99% nhưng trong năm 2021 giảm 58,18% cho thấy doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra một ít chi phí nhưng mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

  • Nhìn chung, năm 2020 hiệu quả kinh doanh của FPT vẫn tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không nhanh bằng 2021, do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh Covid gây khó khăn rất nhiều cho việc kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp trên thị trường, tuy nhiên điều này cho thấy rằng vị thế và uy tín của FPT trên thị trường là rất lớn. 2. So sánh dọc (Bảng cân đối kế toán) 2019 2020 2021 Triệu đồng % Triệu đồng % Triệu đồng % TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 18.979.176 56.83 25.612.490 61.37 35.118.373 65. Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu ngắn hạn

Tổng hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

B. Tài sản dài hạn

Các khoản phải thu dài hạn

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư Tài sản dở dang dài hạn (^) 1. 65

  • Tiền và các khoản tương đương tiền: qua 3 năm đều giữ ở mức hơn 10% trong cơ cấu tổng tài sản, cho thấy doanh nghiệp đang quản lý hiệu quả dòng tiền của mình để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh của mình. Điều này là quan trọng đối với một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính.
  • Đầu tư tài chính ngắn hạn: qua 3 năm chiếm tỉ trọng lần lượt là 20.09%, 29.8%, và 38.606%. Cho thấy doanh nghiệp đang có xu thế đầu tư vào các khoản tài chính ngắn hạn. Đây là khoản mục đáng để đầu tư vì thứ nhất vẫn đem lại lợi nhuận, thứ hai đây là khoản mục có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền. Như vậy việc sử dụng đòn bẩy tài chính được đảm bảo thanh toán.
  • Các khoản phải thu ngắn hạn: chiếm tỉ trọng 19.57% (năm 2019), tuy nhiên giảm dần qua hai năm còn 15.01% (năm 2020), và 12.816% (năm 2021). Mặc dù có sự sụt giảm về tỉ trọng tuy nhiên về giá trị thì không thay đổi gì nhiều, vậy ta thấy doanh nghiệp vẫn giữ nguyên chính sách bán chịu của mình mà không có thay đổi nhiều, làm hạn chế khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng.
  • Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác: chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ. Điều này phản ánh đúng về lĩnh vực hoạt động của công ty là công ty công nghệ viễn thông.
  • Mặc dù về giá trị thì tài sản dài hạn có xu hướng tăng, tuy nhiên lại có sự sụt giảm dần về tỉ trọng, cụ thể là 43.17% (năm 2019), 38.63% (năm 2020), 34.6% (2021). Điều đó cho thấy FPT không chú trọng đầu tư mới công nghệ hay tài sản cố định để phát triển lâu dài mà chú trọng đầu tư nhiều hơn vào tài sản ngắn hạn.
  • Tổng tài sản của doanh nghiệp trong giai đoạn 2019 – 2020 tăng đáng kể, và chủ yếu do tăng tài sản ngắn hạn. Xét về cơ cấu nguồn vốn:
  • Nợ phải trả luôn chiếm tỉ trọng trên 49% tổng nguồn vốn. Cụ thể là vào năm 2019 cơ cấu nợ phải trả chiếm tỉ trọng (49.69%) nhỏ hơn so với vốn chủ sở hữu (50.31%). Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021 cơ cấu nợ phải trả lần lượt là 55.42%, và 60.11%, chiếm tỉ trọng cao hơn so với vốn chủ sở hữu, Nguyên nhân là do trong hai năm này, công ty có khoản nợ ngắn hạn tăng lên mạnh. Chính điều này làm cho cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi mạnh vào năm 2020, 2021. Đồng thời cho thấy rằng, trong năm 2020, 2021 công ty cổ phần FPT sử dụng đòn bẩy tài chính của mình nhiều hơn để mở rộng quy mô công ty. Mặc dù nợ phải trả tăng cao nhưng vốn chủ sở hữu vẫn tăng qua các năm, và chiếm tỉ trọng tương đối cao so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
  • Tuy nhiên trong cơ cấu Nợ phải trả thì cơ cấu nợ ngắn hạn chiếm hầu hết, điều này sẽ gây ra các áp lực đối với nhà quản lý vì nếu dùng đòn bẩy tài chính là nợ ngắn hạn thì thời gian đem lại lợi nhuận phải ngắn, hiệu quả vì thời gian trả nợ ngắn hạn ngắn.

Xét về tổng thể, giá trị các chi tiêu tài chính quan trọng thể hiện trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn của FPT trong giai đoạn 2019 – 2021 đều tăng. II. PHÂN TÍCH TỶ SỐ

1. Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu thuần = (Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần) *100% Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Lợi nhuận gộp 10.712.050 11.813.657 13.631. Doanh thu thuần 27.716.960 29.830.401 35.657. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần

Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần giai đoạn 2019 - 2021

có sự biến động không đều, tăng nhẹ từ 2019 – 2020, nhưng có sự giảm nhẹ

từ năm 2020-2021. Năm 2020, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 39,6 đồng

lợi nhuận gộp, tỷ lệ này cao hơn năm 2019 do tốc độ tăng giá vốn hàng bán

năm 2020 so với năm 2019 thấp hơn tốc độ tăng doanh thu thuần cũng trong

khoản thời gian đó, nên làm lợi nhuận gộp năm 2020 tăng so với năm 2019.

Năm 2021, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 38,23 đồng lợi nhuận gộp, tỷ

lệ này thấp hơn năm 2020 nguyên nhân là do tốc độ tăng giá vốn hàng bán

năm 2021 so với 2020 cao hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm lợi nhuận gộp

năm 2021 có xu hướng giảm so với 2020.

2. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu = (Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu) *100% Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Nợ phải trả 16.594.875 23.128.656 32.279. Vốn chủ sở hữu 16.799.289 18.605.667 21.417. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu

hiệu quả hơn. Tuy nhiên, chắc có lẻ dịch bệnh đã ảnh hưởng 1 phần đến

doanh nghiệp làm cho tỷ số ROE chỉ tăng nhẹ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1: , [1], [2: , [2],