


















Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
A Study on the Semantics of Linking Verbs in English and their Vietnamese Equivalents in the Novel “The Adventures of Tom Sawyer” by Mark Twain
Typology: Thesis
1 / 26
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Để phục vụ cho công tác thự c tậ p nhằm tí ch lũy kiế n thức cho bả n thân trong 5 tuầ n vừa qua, tác giả đã đượ c làm quen và tìm hiểu v ề công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh. Bằng các phương pháp phân t ích, tổ ng hợ p, so sánh và đượ c sự hướ ng dẫ n nhiệt tình của th ầy giáo, tác giả mong rằng qua báo cáo này sẽ mang đế n cho bạ n đọc mộ t các nhìn toàn cả nh về mọi mặt của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh; kèm theo đó cũng đánh giá sơ lư ợ c của cá nhân tác giả về việc các mặt cơ cấu tổ chức, các nguồn lự c và tình hình hoạ t độ ng kinh doanh của công ty... Từ việc tìm hiểu tổ ng quan các hoạ t độ ng của công ty, tác giả xin đượ c gi ớ i thiệu cụ thể hơn về cơ cấu cũng như các hoạ t độ ng của phòng hành chí nh nhân s ự -nơi mà tác giả sẽ đượ c thự c tậ p sâu hơn và là ngành nghề tác giả đam mê theo đuổ i trong tương lai. Kế t cấu báo cáo gồm 3 phầ n CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ XNK TÂN ĐẠI MINH CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
Sơ đồ số 01: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1.2 Chức năng, quyền hạ n nhiệm vụ của từng bộ phận: a) Ban Giám đốc:
Tổ tạo hạt Tổ thổi Tổ in Tổ ghép Tổ chia Tổ cắt dán Phòng môi trường & Iso Phòng kỹ thuật & quản lý chất lượng Phòng hành chính- tổng hợp Tổ KCS Phòng KD-KH Sản xuất
Phòng vật tư
Bảng 1. Kế t quả hoạ t động kinh doanh 2015- ĐVT: Ngàn đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 so vớ i 2015 2017 so vớ i 2016 Tăng/giảm % Tăng/giảm % Doanh thu 88,118,064 84,547,869 97,282,617 -3,570,195 95.9 12,734,748 115. Lợi nhuận sau thuế 807,452 1,010,725 1,534, 203, 3 125.2 523,657 151. Tổ ng vốn 58,347,391 79,787,280 104,798, 21,439, 8 136.7 25,011,650 131. Vốn CSH 17,735,997 27,519,706 29,195,930 9,783,709 155.2 1,676,223 106. Doanh thu thu ần năm 2016 gi ảm 3,570,195 ngàn đồng tương ứng giả m khoả ng 4% so vớ i năm 2015. Nguyên nhân là do thị trườ ng nguyên vậ t liệu năm 2016 gặp nhiề u khó khăn, hoạ t độ ng kinh doanh sụt giả m đáng kể. L ợ i nhuậ n sau thuế năm 2016 tăng 125.2% so vớ i năm 2015 tương đương tăng 203,273 ngàn đồng Doanh thu thuầ n giả m vào năm 2017 so vớ i năm 2016, tăng 12,734,748 ngàn đồng tương ứng tăng 115.1%. Doanh thu tăng dẫ n đế n lợ i nhuậ n năm 2017 tăng 151.8% so vớ i năm 2016 tương đương tăng 523,657 ngàn đồng chứng tỏ hoạ t độ ng kinh doanh của Công ty đã mang lạ i hiệu quả. Tổ ng vốn kinh doanh tăng qua các năm, năm 2016 tăng 21,439,888 ngàn đồng tương ứng tăng 125.2%, năm 2017 tăng 25,011,650 ngàn đồng tương ứng tăng 151.8% cho thấy công ty đang có xu hư ớ ng mở rộ ng hoạ t độ ng kinh doanh Vốn chủ sở h ữ u năm 2016 tăng 9,783,709 ngàn đồng tương ứng tăng 155.2% so vớ i năm 2015. Vốn chủ sở hữ u năm 2017 tăng 1,676,223 ngàn đồng tương ứng tăng 106.1% so v ớ i năm 2016, chủ yế u do lợ i nhuậ n chưa phân phối để l ại, điề u này chứng tỏ kế t quả kinh doanh trong năm đã đem lạ i hiệu quả.
2.1. Kế hoạch thực t ập 2.1.1. Thời gian thực t ập Thờ i gian thự c tậ p bắt đầ u từ ngày 01/08/2018 đế n 15/09/ Thờ i gian làm việc: Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thu 7 Thờ i gian 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 2.1.2. Vị trí thực t ập Thự c tậ p t ại phòng hành chí nh tổ ng hợ p vớ i chức danh là nhân viên hành chí nh, mộ t số công việc chí nh sau:
Phos giám đốc QLBH khu vự c mi ền Trung GIÁM ĐỐC QLBH khu vự c miề n Đông QLBH khu vự c miề n Tây Phòng Phân Phối NVBH VNBH NVBH NVPP Tài liệu này bao gồm danh sách nhân viên chăm sóc khách hàng đã đưa lúc đ ầu giờ và các ghi chú đã thu thậ p trong quá trình thự c hiện các cuộ c gọi; Kiểm tra lạ i các cuộ c gọi đã hoàn thành, đánh dấu các cuộ c gọi chưa hoàn thành đượ c trong ngày; Xem xét lạ i toàn bộ cuộ c gọi và các ghi chú; Cuối ngày, nộ p lạ i tài liệu cho quả n lí. 2.2. Trải nghiệm thực tế 2.2.1. Phân tí ch thự c tr ạ ng của phòng, ban, công ty, hoặc nhà máy nơi thự c tập Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức phòng Hành chí nh tổ ng hợp Trưởng phòng kinh doanh: điề u hành trự c tiế p hoạ t độ ng kinh doanh của công ty, chỉ đạ o các đơn vị trự c thuộ c theo chức năng của đơn vị ở khâu mua bán hàng hóa. Tham mưu cho giám đốc để ký các h ợ p đồng kinh t ế, nắm bắt thông tin giá cả thị trườ ng lậ p kế hoạ ch và tổ chức kinh doanh. Xây d ự ng và triển khai th ự c hiện phương án kinh doanh sau khi đượ c BGĐ công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạ t độ ng kinh doanh theo đúng tiế n độ và quy đị nh. Chị u trách nhiệm về kế t quả hoạ t độ ng kinh doanh trư ớ c BGĐ công ty. Quản lý bán hàng khu vự c: ch ịu trách nhiệm về tất cả các hoạ t độ ng bán hàng tạ i khu vự c quả n lý, lậ p kế hoạ ch và chiế n lượ c tiêu thụ sả n phẩm, rà soát khu v ự c và tìm kiế m khách hàng tiề m năng.
Nhân viên bán hàng: là bộ phậ n bán hàng tiế p xúc tr ự c tiế p vớ i khách hàng, chị u sự giám sát và quả n lý trự c tiế p của quả n lý bán hàng khu vự c, chị u trách nhiệm bán các sả n phẩm và tư vấn cho khách hàng hiểu thêm về sả n phẩm. Phòng phân phối: lậ p kế ho ạch phân phối sả n phẩm, hoạ ch đị nh phạ m vi phân phối, chị u trách nhiệm trong khâu phân phối s ản phẩm cho các khu vự c. Nhân viên phân phối: là b ộ phậ n chị u sự giám sát và quả n lý tr ự c tiế p của phòng phân phối, có trách nhiệm phân phối sả n phẩm tớ i tậ n tay khách hàng. 2.2.1.1. Chức năng
phầ n mề m, hệ thống liên quan t ớ i ngành nghề , đượ c tiế p xúc trự c tiế p vớ i nhữ ng phầ n mề m đó sẽ giúp ta không phả i bỡ ngỡ khi bướ c ra đi làm. Kiế n thức thự c tiễn khi tiế p xúc vớ i môi trườ ng làm việc chứ không ph ải là lý thuyế t. Có thể khi học ta hiểu theo lý thuyế t là như vậ y nhưng khi ta làm sẽ không hoàn toàn giống vớ i lý thuyế t đã học mà ta phả i vậ n dụng nhữ ng kiế n thức đã đượ c học để tìm ra hư ớ ng giả i quyế t vấn đề mộ t cách tốt nhất. Không phả i cứ rậ p khuông bê hế t vào là không đúng. Mộ t số kiế n thức về kinh tế , đờ i sống, xã hộ i: khi tiế p xúc vớ i công việc thự c tế thì phả i tìm hiểu nhi ều mả ng liên quan tớ i công việc. Như tình hình xuất nhậ p khẩu, mộ t số thủ tục hả i quan để đăng ký…, biế t về nhu cầ u của thị trườ ng, tình hình giá cả ,..... Nhữ ng kỹ năng ti ếp thu trong thờ i gian thự c tập: Kỹ năng giao tiế p: Giao tiế p vớ i cấp trên phả i giữ thái độ bình tĩnh, tự tin khi trình bày nhữ ng quan điểm của mình Khi bất đồng quan điểm vớ i cấp trên ph ải cư xử mộ t cách khéo léo và góp ý x ế p mộ t cách tế nhị nhất Tạ o sự thân thiện, hoà nhã vớ i các nhân viên trong công ty, Kỹ năng làm việc văn phòng Nhữ ng kỹ năng có đư ợ c trong quá trình thự c tậ p mà em nghĩ là cầ n thiế t là: in ấn, photo tài liệu, hồ sơ, chứng từ. Các kỹ năng khác như nghe điện tho ạ i, viế t email. 2.2.2.2. Một số kỹ năng học hỏi được trong quá trình th ự c tập a. Kỹ năng soạ n thả o văn bả n, gửi mail, gửi fax Về kỹ năng soạ n thảo văn bản:
- Văn bả n phả i có bố cục rõ ràng, rành m ạch, chi tiế t. Phả i có n ộ i dung, mục đí ch. Phả i có b ộ phậ n ban hành, bộ ph ận tiế p nhậ n và thự c hiện nọi dung co trong văn bả n. Về kỹ năng gửi mail:
b. Kỹ năng sắp xế p công việc Phả i sắp xế p công việc mộ t cách khoa học, logic, ho ạch đ ịnh rõ nộ i dung công việc cầ n phả i làm trong ngày, trong tuầ n, trong tháng, trong năm. Luôn dự trù ra khoả ng thờ i gian để xử lý các công việc phát sinh, hoặc b ị trì hoãn do m ộ t số yế u tố khách quan và chủ quan. Đặc biệt chú ý là phả i bi ết công việc nào ph ải đượ c ưu tiên hoàn thành trướ c, công việc nào có thể dờ i lạ i phí a sau. c. Kỹ năng ứng xử Cư xử hòa nhã vớ i các nhân viên, anh/chị /em đồng nghiệp trong công ty. Đối vớ i khách hàng và đối tác ph ải ân cầ n chu đáo, nhưng nh ữ ng lúc cầ n bả o vệ quan điểm kinh doanh của cty tuyệt đối không đượ c lớ n tiế ng, thái độ hòa nhã. Nhữ ng câu từ nói ra phả i rõ ràng chắc chắn. Đối vớ i cấp trên thì kí nh trọng, không vô lễ, nhưng phả i rõ ràng, không câu nệ, sợ sệt. Phả i thẳng thắng trao đổ i như vậ y công việc mớ i hiệu quả. Đối vớ i câp dướ i phả i hòa nhã, thân thiện, không ra vẻ, xa lánh, quan tâm tớ i cấp dướ i, sẵn sẵng lắng nghe ý kiế n của nhân viên. Lúc này công việc sẽ thuậ n lợ i và trôi chả y hơn. d. Kỹ năng nghe và trả lờ i điện thoạ i Khi nghe và tr ả lờ i điện thoạ i phả i thân thiện, giọng nói phả i rõ ràng, không đượ c lớ n tiế ng. Khi nhấc máy phả i giớ i thiệu mình là ai, làm ở bộ phậ n nào và không quên nói tên công ty. 2.2.3. Trình bày mức độ tương tác vớ i các phòng, ban, quản lý hoặc nhân viên trong quá trình bạ n thự c tập. Bộ máy qu ản lý kinh doanh bao gồm Giám đốc điề u hành sẽ chỉ đạ o phòng kinh doanh là trung tâm qu ản lý điề u hành (trong đó trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ đưa ra các quyế t đị nh mang tí nh chiế n lượ c: thiế t lậ p các khâu trung gian cho việc bán sả n phẩm, phương thức phân phối s ản phẩm, các chí nh sách quả n lý và khuy ến khí ch các trung gian phân phối… và độ i ngũ nhân viên thự c hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát tr ự c ti ếp các đạ i lý ở từng khu v ự c thị trườ ng) cùng phối hợ p vớ i các phòng ban chức năng khác (độ i ngũ nhân viên này thu thậ p thông tin từ thị trườ ng, từ khách
2.3. Kết qu ả quá trình thực t ập 2.3.1. So sánh giữ a kỳ vọng và kế t quả đạ t qua quá trình thự c tập. Trong thờ i gian thự c tậ p, công ty đã tạ o nhi ều điề u kiện thuậ n lợ i cho sinh viên thự c tậ p. Khi muốn tìm hiểu về mộ t vấn đề gì, cán bộ hướ ng dẫ n luôn trả lờ i và hướ ng dẫ n nhiệt tình. Không nhữ ng vậ y, cán bộ hướ ng dẫ n còn giớ i thiệu em vớ i nhữ ng anh chị khác trong công ty có chuyên sâu v ề vấn đề cầ n giả i đáp để có thể trả lờ i cụ thể hơn. Về vấn đề tài liệu: Công ty luôn cung cấp đủ nhữ ng tài liệu cầ n thiế t cho quá trình thự c tậ p của em. Mọi tài liệu đó đểu cầ n thi ết và hế t sức quý giá. Công ty luôn tạ o nh ữ ng điề u kiện tốt nhất và không có bất cứ rào c ả n nào đối vớ i sinh viên trong quá trình thự c tậ p Cán bộ nhân viên trong công ty đ ều thân thiện, hòa nhã và nhiệt tình trong công việc. Khi em hỏi, các anh chị đề u trả lờ i và hướ ng dẫ n cặn kẽ. Tham gia làm việc v ớ i các anh chị , em đượ c chỉ bả o làm từ công việc nhỏ nhất, tránh sai lầ m đáng tiế c xả y ra. Lợ i thế của bả n thân: Lợ i thế ngoạ i hình cân đối, ưa nhìn Nhiệt tình và có tinh thầ n trách nhiệm vớ i công việc Thậ t thà, trung thự c Năng độ ng, nhanh nhẹn ,tháo vát và linh hoạ t trọng cách xử lý tình huống Siêng năng Có tí nh đồng đ ộ i trong công việc, sẵn sàng hỗ trợ , và giúp đỡ đồng nghiệp Trong quá trình thự c hành công việc, còn gặp mộ t số khó khăn khác xa so vớ i lý thuyế t như:
Do thiế u kiế n thức thự c tế nên em gặp mộ t chút khó khăn trong quá trình th ự c tậ p : Không biế t sử dụng các loạ i máy móc văn phòng như máy in, máy photo, máy fax … là yế u điểm của em. Do mớ i bỡ ngỡ bướ c vào cuộ c sống nên ban đ ầu em khó hòa nhậ p vớ i mọi ngườ i trong công ty, còn nhút nhát, rụt rè. Không mạ nh dạ n đề xuất ý tưởng hoặc không dám thắc mắc…. Thờ i gian thự c tậ p chưa nhiề u nên chưa hiểu biế t cụ thể và sâu sắc v ề các công việc trong các phòng ban. 2.3.2. Nhận xét mức độ tương quan gi ữ a trải nghiệm th ự c tế so vớ i kiế n thức đã học tạ i trư ờ ng. Thự c tế cho thấy, sinh viên mớ i ra trườ ng rất khó tìm việc làm vì thi ếu kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thờ i gian ngồi ở ghế nhà trườ ng sinh viên chủ yế u đượ c đào tạ o qua lý thuyế t, sách vở là nhi ều nên khi đi vào làm công việc thự c tế ở m ộ t công ty thì ban đầ u sẽ gặp rất nhiề u khó khăn. Nên đối vớ i các doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đề u yêu cầ u phả i có kinh nghiệm làm việc để tiế t kiệm thờ i gian đào tạ o mà hiệu quả công việc lạ i cao hơn là tuyển sinh viên m ớ i ra trườ ng. Khi mớ i bắt đầ u làm em cũng gặp nhiề u khó khăn, nhưng chí nh từ nh ữ ng lúc đó em mớ i tự rút ra đượ c bài học kinh nghiệm cho bả n thân là làm k ế toán thì các con số rất quan trọng, phả i thậ t chí nh xác, rõ ràng minh b ạch. Từ nhữ ng tí nh chất của công việc giúp em luôn có t ính cẩn thậ n trong công việc cũng như trong đ ờ i sống hàng ngày. Em cũng có cái nhìn bao quát hơn hiểu sâu thêm v ề chuyên ngành mình đã học. Sau thời gian t ìm hiểu và làm việc tại công ty trong vai tr ò của một nhân viên hành chí nh nhân sự , em nghĩ rằng đối với công việc nhân viên kinh doanh th ì giữa l ý thuyết và thực tiễn không c ó gì là khác biệt bởi lẽ chúng đều phải xu ất phát từ một nền tảng chung về kinh doanh. Em thật sự r ất thích công vi ệc hiện tại m ình đang làm và cảm thấy rất tự tin trong công t ác kinh doanh. Nhữ ng môn như: quả n trị marketing, marketing căn b ản, quả n trị chi ến lượ c, kinh tế vi mô… là nhữ ng môn giúp ích rất nhiề u cho công việc hiện t ại của em. Nh ữ ng môn không giúp ích cho công việc của em là Đườ ng lối cách mạ ng Đả ng CSVN, Marketing, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhữ ng NLCB của CN Mac-Lenin. 2.3.3. Trình bày trải nghiệm thự c sự nhữ ng gì bạ n đã học qua quá trình thự c tập.