Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

A Study on the Semantics of Linking Verbs in English and their Vietnamese Equivalents in t, Thesis of Formal Semantics

A Study on the Semantics of Linking Verbs in English and their Vietnamese Equivalents in the Novel “The Adventures of Tom Sawyer” by Mark Twain

Typology: Thesis

2022/2023

Uploaded on 04/01/2024

tra-ngo-thu
tra-ngo-thu 🇻🇳

1 document

1 / 26

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CÁO CÁO THỰ C TÂP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN ĐẠI
MINH
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a

Partial preview of the text

Download A Study on the Semantics of Linking Verbs in English and their Vietnamese Equivalents in t and more Thesis Formal Semantics in PDF only on Docsity!

CÁO CÁO THỰ C TÂP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN ĐẠI

MINH

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỤC LỤC

  • LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................
  • MINH............................................................................................................................ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ XNK TÂN ĐẠI
  • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân
  • 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
  • 1.2.1.Chức năng.............................................................................................................
  • 1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty.........................................................................................
  • 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
  • 1.4. Ngành nghề hoạt động c ủa công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
  • 1.5. Cán bộ hướng dẫn thực tập
  • 1.6. Khách hàng của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
  • 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty trong 3 năm 2015 – 2017.....................
  • CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
  • 2.1. Kế hoạch thực tập
  • 2.1.1. Thời gian thực tập
  • 2.1.2. Vị trí thực tập
  • 2.1.3. Những công vi ệc được phân công trong qu á trình thực tập
  • 2.1.3.3. Các công việc khác:..........................................................................................
  • 2.2. Trải nghi ệm thực tế
  • 2.2.1. Phân t ích thự c trạ ng của phòng, ban, công ty, hoặc nhà máy nơi thự c tậ p.........
  • tậ p................................................................................................................................ 2.2.2. Trình bày đượ c kiế n thức, kỹ năng và thái độ đã học đượ c trong quá trình thự c
  • quá trình b ạn thự c tậ p.................................................................................................. 2.2.3. Trình bày mức đ ộ tương tác vớ i các phòng, ban, quả n lý hoặc nhân viên trong
  • 2.2.4. Trình bày vấn đề gặp phả i và cách giả i quyế t trong quá trình thự c tậ p..............
  • 2.2.5. Nhữ ng đề xuất đối vớ i đơn vị thự c tậ p của học viên trong quá trình thự c tậ p....
  • 2.3. Kết quả qu á trình thực tập
  • 2.3.1. So sánh giữ a kỳ vọng và kế t quả đạ t qua quá trình thự c tậ p..............................
  • thuyế t như:................................................................................................................... Trong quá trình thự c hành công việc, còn gặp m ộ t số khó khăn khác xa so v ớ i lý
  • trườ ng.......................................................................................................................... 2.3.2. Nhậ n xét mức độ tương quan giữ a trả i nghiệm thự c tế so vớ i kiế n thức đã học tạ i
  • 2.3.3. Trình bày trả i nghiệm thự c sự nhữ ng gì bạ n đã học qua quá trình thự c tậ p.......
  • CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
  • 3.1. Bài học kinh nghiệm về cách th ự c hiện công việc................................................
  • 3.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng...........................................................................
  • 3.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ
  • 3.4. Đị nh hướ ng công việc của bả n thân sau khi tốt nghiệp.........................................
  • KẾT LUẬ N.................................................................................................................

LỜI MỞ ĐẦU

Để phục vụ cho công tác thự c tậ p nhằm tí ch lũy kiế n thức cho bả n thân trong 5 tuầ n vừa qua, tác giả đã đượ c làm quen và tìm hiểu v ề công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh. Bằng các phương pháp phân t ích, tổ ng hợ p, so sánh và đượ c sự hướ ng dẫ n nhiệt tình của th ầy giáo, tác giả mong rằng qua báo cáo này sẽ mang đế n cho bạ n đọc mộ t các nhìn toàn cả nh về mọi mặt của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh; kèm theo đó cũng đánh giá sơ lư ợ c của cá nhân tác giả về việc các mặt cơ cấu tổ chức, các nguồn lự c và tình hình hoạ t độ ng kinh doanh của công ty... Từ việc tìm hiểu tổ ng quan các hoạ t độ ng của công ty, tác giả xin đượ c gi ớ i thiệu cụ thể hơn về cơ cấu cũng như các hoạ t độ ng của phòng hành chí nh nhân s ự -nơi mà tác giả sẽ đượ c thự c tậ p sâu hơn và là ngành nghề tác giả đam mê theo đuổ i trong tương lai. Kế t cấu báo cáo gồm 3 phầ n CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ XNK TÂN ĐẠI MINH CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ XNK TÂN

ĐẠI MINH

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh

  • Tên doanh nghiệp: công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh
  • Tên giao dị ch: Tân Đạ i Minh Packing Import - Export and Production Joint Stock Company (Tân Đạ i Minh Packing.,JSC)
  • Thuộ c loạ i hình : Công ty C ổ phầ n
  • Đị a chỉ trụ sở chí nh: Số 183/5A1 Trườ ng Chinh, KP6, P. Tân Hưng Thuậ n, Q.12, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoạ i: +84 (28) 35921562 Lúc m ớ i thành lậ p năm 2005, Công ty v ớ i số vốn ban đ ầu là 2,8 tỷ đồng cùng vớ i số công nhân là 55 ngư ờ i do sả n xuất kinh doanh có hiệu quả công ty ngày càng lớ n mạ nh hơn về tài chí nh. Vì vậ y quy mô sả n xuất ngày càng đượ c mở r ộ ng về chi ều rộ ng lẫ n chiề u sâu, nhà xưởng đượ c mở rộ ng, trang thiế t bị ngày càng hiện đạ i hơn, cơ sở vậ t chất kỹ thuậ t ngày càng đượ c củng cố và mở rộ ng hơn trướ c. Năm 2008 v ớ i số vốn đ ầu tư 9,2 tỷ đồng công ty đã mạ nh d ạn trang bị thêm dây chuyề n sả n xuất hiện đạ i tự độ ng hoá hoàn toàn nhằm tạ o thế và lự c cho công ty. Hiện nay số công nhân tham gia sả n xuất đã lên tớ i 200 ngườ i và số vốn của công ty đã lên đế n hơn 10 tỷ đồng. Chí nh sự nỗ lự c của toàn bộ tậ p thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp công ty có chỗ đứng trên thị trườ ng và là nhà cung cấp sả n phẩm bao bì cho các công ty lớ n như: Nicotex, Hả i Châu, Miwon, Canon, Panasonic, Samsung… và tậ p đoàn lớ n như: Hồng Hả i (Foxxcon)… 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần bao b ì XNK Tân Đại Minh 1.2.1.Chức năng Công ty hoạ t độ ng theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đ ích chủ y ếu: Đượ c đào tạ o rèn luyện trong môi trườ ng chuyên nghiệp đi lên cùng v ớ i nhữ ng kinh nghiệm thu thậ p đượ c trong quá trình phát triển nên khi thành lậ p công ty đã xác đị nh đị nh hướ ng kinh doanh của mình là đem lại những sản ph ẩm tốt nhất chất lượng nh ất cho người tiêu d ùng với t ác phong làm việc chuyên nghiệp,

Sơ đồ số 01: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1.2 Chức năng, quyền hạ n nhiệm vụ của từng bộ phận: a) Ban Giám đốc:

  • Giám đốc: là ngườ i đi ều hành, quyế t đị nh các vấn đề liên quan đ ến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; tổ chức thự c hiện kế hoạ ch kinh doanh và phương án đầ u tư của Công ty; kiế n nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy ch ế quả n lý nộ i bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cán bộ thu ộ c diện qu ản lý của Công ty; quyế t đị nh lương, tuyển dụng, đào tạ o và các khoả n phụ cấp đối v ớ i ngườ i lao đ ộ ng; thự c hiện các quyề n và nhiệm vụ đượ c giao theo đúng quy đ ịnh của Công ty và Pháp luậ t, ch ịu trách nhiệm trướ c Công ty và Pháp luậ t về việc thự c hiện các quyề n và nhiệm vụ đó.
  • Phó Giám đốc phụ trách sả n xuất: là ngườ i giúp Giám đốc quả n lý các vấn đề trong sả n xuất; có quyề n quả n lý cán bộ , lao độ ng, nhữ ng phầ n việc có liên quan đế n trách nhiệm của mình; chị u trách nhiệm trướ c Giám đốc, Công ty, Pháp luậ t về các nhiệm vụ đượ c Giám đốc công ty phân công và ủy quyề n.

Ban Giám đốc

Tổ tạo hạt Tổ thổi Tổ in Tổ ghép Tổ chia Tổ cắt dán Phòng môi trường & Iso Phòng kỹ thuật & quản lý chất lượng Phòng hành chính- tổng hợp Tổ KCS Phòng KD-KH Sản xuất

Phòng

kế toán

Phòng vật tư

  • Phó Giám đốc tài chí nh: là ngườ i giúp Giám đốc quả n lý về mặt tài chí nh của Công ty; có quyề n qu ản lý các nhán viên, nhữ ng cụng việc liên quan đế n trách nhiệm của mình; chị u trách nhiệm trướ c Giám đốc, Công ty, Pháp luậ t về các nhiệm vụ đượ c giao. b) Các Phòng ban:
  • Phòng K ế toán: chỉ đạ o, th ự c hiện nhiệm vụ lậ p kế hoạ ch tài chí nh, quả n lý các nghiệp vụ kế toán, đả m bả o cho hoạ t độ ng tài ch ính của toàn Công ty đự ơc lành mạ nh thông suốt.
  • Phòng Kinh doanh - Kế hoạ ch sả n xuất : đưa ra k ế hoạ ch sả n xuất cho tháng, quý triển khai giám sát các đơn đạ t hàng của khách hàng đúng tiế n độ. Nghiên cứu, mở rộ ng thị trườ ng nhằm đáp ứng nhu c ầu của khách hàng trong nướ c cũng như các đối tác nướ c ngoài.Thự c hiện các giao d ịch vớ i các đối tác nướ c ngoài cũng như khách hàng trong nướ c nhằm giớ i thiệu sả n phẩm của Công ty ra thị trườ ng.
  • Phòng môi trườ ng & Iso: Luôn giám sát và duy trì có hiệu quả hệ thống quả n lý chất lượ ng theo tiêu chuẩn quốc tế Iso 9001: 2000. Rà soát các quá trình thự c hiện môi trườ ng sả n xuất và kiểm tra các nguyên vậ t liệu đạ t về hàm lượ ng chất hoá học trong nguyên liệu s ản phẩm, đáp ứng yêu c ầu của khách hàng.
  • Phòng kỹ thuậ t và qu ản lý chất lượ ng sả n phẩm : Tham mưu giám đốc Công ty trong việc đả m bả o sự ổ n đị nh trong công tác kỹ thuậ t, đả m bả o chất lượ ng s ản phẩm, chất lượ ng của trang thiế t bị sả n xuất. Tiế p nhậ n và triển khai thiế t kế mẫ u mã theo yêu cầ u của phòng kinh doanh, đ ảm bả o đúng tiế n độ và chất lượ ng, thoả mãn nhu cầ u của khách hàng. Không ngừng đưa ra các phương thức c ải tiế n sả n xuất t ạo ra các sả n phẩm có chất lượ ng ngày càng cao. Kiểm tra chất lượ ng nguyên v ật liệu, thành phẩm nhậ p kho.
  • Phòng vậ t tư: Lậ p kế hoạ ch mua vậ t tư trong nướ c cũng như vậ t tư nhậ p khẩu cho tháng, quý. Lên k ế hoạ ch mua vậ t tư chí nh cho sả n xuất cũng như vậ t tư phụ phục vụ sả n xuất. Luôn đả m bả o cung ứng vậ t tư liên tục phục vụ quá trình sả n xuất. Quả n lý, sắp xế p vậ t tư trong kho mộ t cách hợ p lý, khoa học dễ tìm dễ thấy dễ kiểm tra.
  • Phòng Hành chí nh - tổ ng hợ p (HC-TH): Chị u trách nhiệm trong việc quả n lý nhân sự , quả n lý và bố trí nguồn lự c, tổ chức và xây dự ng các chương trình đào tạ o phát triển nguồn nhân lự c, đị nh mức lao độ ng và các chế độ chí nh sách khác như Bả o

Bảng 1. Kế t quả hoạ t động kinh doanh 2015- ĐVT: Ngàn đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 so vớ i 2015 2017 so vớ i 2016 Tăng/giảm % Tăng/giảm % Doanh thu 88,118,064 84,547,869 97,282,617 -3,570,195 95.9 12,734,748 115. Lợi nhuận sau thuế 807,452 1,010,725 1,534, 203, 3 125.2 523,657 151. Tổ ng vốn 58,347,391 79,787,280 104,798, 21,439, 8 136.7 25,011,650 131. Vốn CSH 17,735,997 27,519,706 29,195,930 9,783,709 155.2 1,676,223 106. Doanh thu thu ần năm 2016 gi ảm 3,570,195 ngàn đồng tương ứng giả m khoả ng 4% so vớ i năm 2015. Nguyên nhân là do thị trườ ng nguyên vậ t liệu năm 2016 gặp nhiề u khó khăn, hoạ t độ ng kinh doanh sụt giả m đáng kể. L ợ i nhuậ n sau thuế năm 2016 tăng 125.2% so vớ i năm 2015 tương đương tăng 203,273 ngàn đồng Doanh thu thuầ n giả m vào năm 2017 so vớ i năm 2016, tăng 12,734,748 ngàn đồng tương ứng tăng 115.1%. Doanh thu tăng dẫ n đế n lợ i nhuậ n năm 2017 tăng 151.8% so vớ i năm 2016 tương đương tăng 523,657 ngàn đồng chứng tỏ hoạ t độ ng kinh doanh của Công ty đã mang lạ i hiệu quả. Tổ ng vốn kinh doanh tăng qua các năm, năm 2016 tăng 21,439,888 ngàn đồng tương ứng tăng 125.2%, năm 2017 tăng 25,011,650 ngàn đồng tương ứng tăng 151.8% cho thấy công ty đang có xu hư ớ ng mở rộ ng hoạ t độ ng kinh doanh Vốn chủ sở h ữ u năm 2016 tăng 9,783,709 ngàn đồng tương ứng tăng 155.2% so vớ i năm 2015. Vốn chủ sở hữ u năm 2017 tăng 1,676,223 ngàn đồng tương ứng tăng 106.1% so v ớ i năm 2016, chủ yế u do lợ i nhuậ n chưa phân phối để l ại, điề u này chứng tỏ kế t quả kinh doanh trong năm đã đem lạ i hiệu quả.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG TH ỰC TẬP

2.1. Kế hoạch thực t ập 2.1.1. Thời gian thực t ập Thờ i gian thự c tậ p bắt đầ u từ ngày 01/08/2018 đế n 15/09/ Thờ i gian làm việc: Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thu 7 Thờ i gian 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 8h30- 17h 2.1.2. Vị trí thực t ập Thự c tậ p t ại phòng hành chí nh tổ ng hợ p vớ i chức danh là nhân viên hành chí nh, mộ t số công việc chí nh sau:

  • Quả n lý toàn bộ công tác tuyển dụng nhân sự
  • Hỗ trợ thự c hiện các hoạ t độ ng đào tạ o và tái đào tạ o
  • Quả n lý giám sát hoạ t độ ng nhân sự trong toàn Công ty
  • Xây dự ng, quả n lý, tổ chức và thự c hiện các chí nh sách nhân sự cho nhân viên theo quy đị nh của Công ty
  • Xây dự ng và triển khai văn hoá Công ty
  • Giám sát việc th ự c hiện Nộ i quy lao độ ng
  • Thự c hiện hoạ t độ ng đánh giá nguồn nhân l ự c và hoạ t độ ng phát triển nhân viên
  • Tham mưu xây dự ng cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.3. Mục tiêu thự c tập -Thâm nhậ p vào môi trườ ng thự c tế. -Nâng cao nh ận thức vai trò và trách nhiệm đối vớ i ngành nghề mình đang theo đuổ i.
  • Tiế p cậ n và làm quen vớ i các công việc liên quan đế n chuyên môn mình đang theo học.
  • Tham gia làm các công việc mà đơn vị thự c tậ p phân công.
  • Tìm hiểu đơn v ị cùng vớ i nhữ ng hoạ t đ ộ ng liên quan đế n chuyên ngành. -Biế t tổ chức th ự c hiện công việc cá nhân và theo nhóm. 2.1.4. Những công vi ệc được phân công trong quá trình thực t ập

Phos giám đốc QLBH khu vự c mi ền Trung GIÁM ĐỐC QLBH khu vự c miề n Đông QLBH khu vự c miề n Tây Phòng Phân Phối NVBH VNBH NVBH NVPP Tài liệu này bao gồm danh sách nhân viên chăm sóc khách hàng đã đưa lúc đ ầu giờ và các ghi chú đã thu thậ p trong quá trình thự c hiện các cuộ c gọi; Kiểm tra lạ i các cuộ c gọi đã hoàn thành, đánh dấu các cuộ c gọi chưa hoàn thành đượ c trong ngày; Xem xét lạ i toàn bộ cuộ c gọi và các ghi chú; Cuối ngày, nộ p lạ i tài liệu cho quả n lí. 2.2. Trải nghiệm thực tế 2.2.1. Phân tí ch thự c tr ạ ng của phòng, ban, công ty, hoặc nhà máy nơi thự c tập Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức phòng Hành chí nh tổ ng hợp Trưởng phòng kinh doanh: điề u hành trự c tiế p hoạ t độ ng kinh doanh của công ty, chỉ đạ o các đơn vị trự c thuộ c theo chức năng của đơn vị ở khâu mua bán hàng hóa. Tham mưu cho giám đốc để ký các h ợ p đồng kinh t ế, nắm bắt thông tin giá cả thị trườ ng lậ p kế hoạ ch và tổ chức kinh doanh. Xây d ự ng và triển khai th ự c hiện phương án kinh doanh sau khi đượ c BGĐ công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạ t độ ng kinh doanh theo đúng tiế n độ và quy đị nh. Chị u trách nhiệm về kế t quả hoạ t độ ng kinh doanh trư ớ c BGĐ công ty.  Quản lý bán hàng khu vự c: ch ịu trách nhiệm về tất cả các hoạ t độ ng bán hàng tạ i khu vự c quả n lý, lậ p kế hoạ ch và chiế n lượ c tiêu thụ sả n phẩm, rà soát khu v ự c và tìm kiế m khách hàng tiề m năng.

Nhân viên bán hàng: là bộ phậ n bán hàng tiế p xúc tr ự c tiế p vớ i khách hàng, chị u sự giám sát và quả n lý trự c tiế p của quả n lý bán hàng khu vự c, chị u trách nhiệm bán các sả n phẩm và tư vấn cho khách hàng hiểu thêm về sả n phẩm.  Phòng phân phối: lậ p kế ho ạch phân phối sả n phẩm, hoạ ch đị nh phạ m vi phân phối, chị u trách nhiệm trong khâu phân phối s ản phẩm cho các khu vự c.  Nhân viên phân phối: là b ộ phậ n chị u sự giám sát và quả n lý tr ự c tiế p của phòng phân phối, có trách nhiệm phân phối sả n phẩm tớ i tậ n tay khách hàng. 2.2.1.1. Chức năng

  • Tham mưu cho Ban Tổ ng Giám đốc điề u hành hoạ t độ ng sả n xuất kinh doanh đúng ngành nghề , đúng pháp luậ t, mang lạ i hiệu quả cao.
  • Xây dự ng chi ến lượ c kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạ n: Ngắn hạ n – Trung hạ n – Dài hạ n; công tác tài chí nh – ngân hàng.
  • Thự c hiện các chức năng liên quan đ ến hoạ t độ ng cổ phầ n cổ phiế u của doanh nghiệp
  • Theo dõi, hỗ trợ , tổ ng hợ p báo cáo cho Ban Tổ ng Giám đốc về tình hình hoạ t độ ng của toàn Công ty và của các công ty thành viên, liên k ế t và các hợ p đồng góp vốn liên doanh.
  • Xây dự ng kế hoạ ch, chiế n lượ c kinh doanh theo tháng, quý, năm
  • Giám sát và kiểm tra chất lượ ng công việc, sả n phẩm của các b ộ phậ n khác nhằm mang đế n khách hàng chất lượ ng dị ch vụ cao.
  • Có quyề n nghiên cứu, đề xuất vớ i lãnh đạ o các chiế n lượ c kinh doanh
  • Nghiên cứu đ ề xuất, lự a chọn đối tác đầ u tư liên doanh, liên kế t
  • Nghiên cứu v ề thị trườ ng, đối thủ cạ nh tranh
  • Xây dự ng cách chiế n lượ c PR, marketng cho các s ản phẩm theo từng giai đoạ n và đối tượ ng khách hàng. 2.2.1.2. Nhiệm vụ
  • Thự c hiện xây dự ng chiế n lượ c, kế hoạ ch ngân sách hàng năm, kế hoạ ch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổ ng giám đốc phê duyệt.
  • Tổ chức bộ máy nhân sự , phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã đư ợ c phê duyệt từng thờ i kỳ.
  • Th ự c hiện các báo cáo n ộ i bộ theo Quy đị nh của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầ u của Ban điề u hành.

phầ n mề m, hệ thống liên quan t ớ i ngành nghề , đượ c tiế p xúc trự c tiế p vớ i nhữ ng phầ n mề m đó sẽ giúp ta không phả i bỡ ngỡ khi bướ c ra đi làm. Kiế n thức thự c tiễn khi tiế p xúc vớ i môi trườ ng làm việc chứ không ph ải là lý thuyế t. Có thể khi học ta hiểu theo lý thuyế t là như vậ y nhưng khi ta làm sẽ không hoàn toàn giống vớ i lý thuyế t đã học mà ta phả i vậ n dụng nhữ ng kiế n thức đã đượ c học để tìm ra hư ớ ng giả i quyế t vấn đề mộ t cách tốt nhất. Không phả i cứ rậ p khuông bê hế t vào là không đúng. Mộ t số kiế n thức về kinh tế , đờ i sống, xã hộ i: khi tiế p xúc vớ i công việc thự c tế thì phả i tìm hiểu nhi ều mả ng liên quan tớ i công việc. Như tình hình xuất nhậ p khẩu, mộ t số thủ tục hả i quan để đăng ký…, biế t về nhu cầ u của thị trườ ng, tình hình giá cả ,.....  Nhữ ng kỹ năng ti ếp thu trong thờ i gian thự c tập:Kỹ năng giao tiế p: Giao tiế p vớ i cấp trên phả i giữ thái độ bình tĩnh, tự tin khi trình bày nhữ ng quan điểm của mình Khi bất đồng quan điểm vớ i cấp trên ph ải cư xử mộ t cách khéo léo và góp ý x ế p mộ t cách tế nhị nhất Tạ o sự thân thiện, hoà nhã vớ i các nhân viên trong công ty,  Kỹ năng làm việc văn phòng Nhữ ng kỹ năng có đư ợ c trong quá trình thự c tậ p mà em nghĩ là cầ n thiế t là: in ấn, photo tài liệu, hồ sơ, chứng từ. Các kỹ năng khác như nghe điện tho ạ i, viế t email. 2.2.2.2. Một số kỹ năng học hỏi được trong quá trình th ự c tập a. Kỹ năng soạ n thả o văn bả n, gửi mail, gửi fax  Về kỹ năng soạ n thảo văn bản:

- Văn bả n phả i có bố cục rõ ràng, rành m ạch, chi tiế t. Phả i có n ộ i dung, mục đí ch. Phả i có b ộ phậ n ban hành, bộ ph ận tiế p nhậ n và thự c hiện nọi dung co trong văn bả n.  Về kỹ năng gửi mail:

  • Khi gửi mail phả i có ngườ i nhậ n cụ thể, phả i cc cho nhữ ng ngườ i có liên quan.
  • Khi viêt mail phả i có chủ đ ề để ngườ i nhậ n có thể nhậ n ra. Nộ i dung mail rõ ràng, không lang mang, không chung chung, phả i di thẳng vào vấn đ ề và không quên chào ngườ i nhậ n. cả m ơn ngườ i nhậ n và gioi thiệu về mình.

b. Kỹ năng sắp xế p công việc Phả i sắp xế p công việc mộ t cách khoa học, logic, ho ạch đ ịnh rõ nộ i dung công việc cầ n phả i làm trong ngày, trong tuầ n, trong tháng, trong năm. Luôn dự trù ra khoả ng thờ i gian để xử lý các công việc phát sinh, hoặc b ị trì hoãn do m ộ t số yế u tố khách quan và chủ quan. Đặc biệt chú ý là phả i bi ết công việc nào ph ải đượ c ưu tiên hoàn thành trướ c, công việc nào có thể dờ i lạ i phí a sau. c. Kỹ năng ứng xử Cư xử hòa nhã vớ i các nhân viên, anh/chị /em đồng nghiệp trong công ty. Đối vớ i khách hàng và đối tác ph ải ân cầ n chu đáo, nhưng nh ữ ng lúc cầ n bả o vệ quan điểm kinh doanh của cty tuyệt đối không đượ c lớ n tiế ng, thái độ hòa nhã. Nhữ ng câu từ nói ra phả i rõ ràng chắc chắn. Đối vớ i cấp trên thì kí nh trọng, không vô lễ, nhưng phả i rõ ràng, không câu nệ, sợ sệt. Phả i thẳng thắng trao đổ i như vậ y công việc mớ i hiệu quả. Đối vớ i câp dướ i phả i hòa nhã, thân thiện, không ra vẻ, xa lánh, quan tâm tớ i cấp dướ i, sẵn sẵng lắng nghe ý kiế n của nhân viên. Lúc này công việc sẽ thuậ n lợ i và trôi chả y hơn. d. Kỹ năng nghe và trả lờ i điện thoạ i Khi nghe và tr ả lờ i điện thoạ i phả i thân thiện, giọng nói phả i rõ ràng, không đượ c lớ n tiế ng. Khi nhấc máy phả i giớ i thiệu mình là ai, làm ở bộ phậ n nào và không quên nói tên công ty. 2.2.3. Trình bày mức độ tương tác vớ i các phòng, ban, quản lý hoặc nhân viên trong quá trình bạ n thự c tập. Bộ máy qu ản lý kinh doanh bao gồm Giám đốc điề u hành sẽ chỉ đạ o phòng kinh doanh là trung tâm qu ản lý điề u hành (trong đó trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ đưa ra các quyế t đị nh mang tí nh chiế n lượ c: thiế t lậ p các khâu trung gian cho việc bán sả n phẩm, phương thức phân phối s ản phẩm, các chí nh sách quả n lý và khuy ến khí ch các trung gian phân phối… và độ i ngũ nhân viên thự c hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát tr ự c ti ếp các đạ i lý ở từng khu v ự c thị trườ ng) cùng phối hợ p vớ i các phòng ban chức năng khác (độ i ngũ nhân viên này thu thậ p thông tin từ thị trườ ng, từ khách

2.3. Kết qu ả quá trình thực t ập 2.3.1. So sánh giữ a kỳ vọng và kế t quả đạ t qua quá trình thự c tập. Trong thờ i gian thự c tậ p, công ty đã tạ o nhi ều điề u kiện thuậ n lợ i cho sinh viên thự c tậ p. Khi muốn tìm hiểu về mộ t vấn đề gì, cán bộ hướ ng dẫ n luôn trả lờ i và hướ ng dẫ n nhiệt tình. Không nhữ ng vậ y, cán bộ hướ ng dẫ n còn giớ i thiệu em vớ i nhữ ng anh chị khác trong công ty có chuyên sâu v ề vấn đề cầ n giả i đáp để có thể trả lờ i cụ thể hơn. Về vấn đề tài liệu: Công ty luôn cung cấp đủ nhữ ng tài liệu cầ n thiế t cho quá trình thự c tậ p của em. Mọi tài liệu đó đểu cầ n thi ết và hế t sức quý giá. Công ty luôn tạ o nh ữ ng điề u kiện tốt nhất và không có bất cứ rào c ả n nào đối vớ i sinh viên trong quá trình thự c tậ p Cán bộ nhân viên trong công ty đ ều thân thiện, hòa nhã và nhiệt tình trong công việc. Khi em hỏi, các anh chị đề u trả lờ i và hướ ng dẫ n cặn kẽ. Tham gia làm việc v ớ i các anh chị , em đượ c chỉ bả o làm từ công việc nhỏ nhất, tránh sai lầ m đáng tiế c xả y ra. Lợ i thế của bả n thân:  Lợ i thế ngoạ i hình cân đối, ưa nhìn  Nhiệt tình và có tinh thầ n trách nhiệm vớ i công việc  Thậ t thà, trung thự c  Năng độ ng, nhanh nhẹn ,tháo vát và linh hoạ t trọng cách xử lý tình huống  Siêng năng  Có tí nh đồng đ ộ i trong công việc, sẵn sàng hỗ trợ , và giúp đỡ đồng nghiệp Trong quá trình thự c hành công việc, còn gặp mộ t số khó khăn khác xa so vớ i lý thuyế t như:

  • Chưa đủ kinh nghiệm để giả i quyế t nhữ ng công việc phát sinh từ thự c tế. Nắm rất vữ ng về lý thuyế t nhưng khi đưa ra các tình huống cụ thể thì l ại lúng túng trong việc tìm ra giả i pháp để xử lý.
  • Bên cạnh những kết quả đạt được th ì cũng có những kh ó khăn trong qua trình lao động thực tế. V ì công việc quá nhiều bận rộn, v ừa là sinh viên vừa học vừa làm nên việc dành thời gian đ ể nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn h ẹp. Nếu c ó thời gian thì bài báo cáo có thể phong phú hơn

Do thiế u kiế n thức thự c tế nên em gặp mộ t chút khó khăn trong quá trình th ự c tậ p : Không biế t sử dụng các loạ i máy móc văn phòng như máy in, máy photo, máy fax … là yế u điểm của em. Do mớ i bỡ ngỡ bướ c vào cuộ c sống nên ban đ ầu em khó hòa nhậ p vớ i mọi ngườ i trong công ty, còn nhút nhát, rụt rè. Không mạ nh dạ n đề xuất ý tưởng hoặc không dám thắc mắc…. Thờ i gian thự c tậ p chưa nhiề u nên chưa hiểu biế t cụ thể và sâu sắc v ề các công việc trong các phòng ban. 2.3.2. Nhận xét mức độ tương quan gi ữ a trải nghiệm th ự c tế so vớ i kiế n thức đã học tạ i trư ờ ng. Thự c tế cho thấy, sinh viên mớ i ra trườ ng rất khó tìm việc làm vì thi ếu kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thờ i gian ngồi ở ghế nhà trườ ng sinh viên chủ yế u đượ c đào tạ o qua lý thuyế t, sách vở là nhi ều nên khi đi vào làm công việc thự c tế ở m ộ t công ty thì ban đầ u sẽ gặp rất nhiề u khó khăn. Nên đối vớ i các doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đề u yêu cầ u phả i có kinh nghiệm làm việc để tiế t kiệm thờ i gian đào tạ o mà hiệu quả công việc lạ i cao hơn là tuyển sinh viên m ớ i ra trườ ng. Khi mớ i bắt đầ u làm em cũng gặp nhiề u khó khăn, nhưng chí nh từ nh ữ ng lúc đó em mớ i tự rút ra đượ c bài học kinh nghiệm cho bả n thân là làm k ế toán thì các con số rất quan trọng, phả i thậ t chí nh xác, rõ ràng minh b ạch. Từ nhữ ng tí nh chất của công việc giúp em luôn có t ính cẩn thậ n trong công việc cũng như trong đ ờ i sống hàng ngày. Em cũng có cái nhìn bao quát hơn hiểu sâu thêm v ề chuyên ngành mình đã học. Sau thời gian t ìm hiểu và làm việc tại công ty trong vai tr ò của một nhân viên hành chí nh nhân sự , em nghĩ rằng đối với công việc nhân viên kinh doanh th ì giữa l ý thuyết và thực tiễn không c ó gì là khác biệt bởi lẽ chúng đều phải xu ất phát từ một nền tảng chung về kinh doanh. Em thật sự r ất thích công vi ệc hiện tại m ình đang làm và cảm thấy rất tự tin trong công t ác kinh doanh. Nhữ ng môn như: quả n trị marketing, marketing căn b ản, quả n trị chi ến lượ c, kinh tế vi mô… là nhữ ng môn giúp ích rất nhiề u cho công việc hiện t ại của em. Nh ữ ng môn không giúp ích cho công việc của em là Đườ ng lối cách mạ ng Đả ng CSVN, Marketing, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhữ ng NLCB của CN Mac-Lenin. 2.3.3. Trình bày trải nghiệm thự c sự nhữ ng gì bạ n đã học qua quá trình thự c tập.